TOEIC - Part 5 - Thread 1

Dong Ho · about 18 mins read

Hướng dẫn làm Part 5

Part 5 có nội dung như thế nào:

  • Sẽ có từ 8-10 câu hỏi về từ vựng, 9-10 câu hỏi về từ loại và 10-13 câu hỏi về ngữ pháp khác. Do đó, “chiến lược” lâu dài trong phần này là mở rộng vốn từ vựng của mình, còn “chiến lược” ngắn hạn là học từ loại.
  • Về mặt ngữ pháp thì part 5 thường chỉ xoay quanh những điểm ngữ pháp TOEIC chính như thì (tense), câu điều kiện trong tiếng Anh, mệnh đề quan hệ, câu bị động, v.v. Những ngữ pháp nâng cao nếu có cũng khá ít nên có thể tạm bỏ qua.

Mục đích

  • Nắm được cách làm các dạng bài TOEIC part 5 và cách làm

Hướng dẫn chung

  1. Xem lướt qua đáp án để xem câu đó thuộc loại câu hỏi nào?
  2. Sau khi đã xác định được dạng bài thì áp dụng các bước để xử lý.
  3. Quản lý thời gian: Không nên dành quá 30 giây cho 1 câu hỏi trong phần 5. Nếu sau hơn 1 phút mà vẫn chưa chọn được đáp thì hãy tạm để nó qua một bên hoặc đánh đại.

Cách làm bài part 5 (Loại câu hỏi về ngữ pháp)

1. Cách làm câu xác định THÌ của Động Từ (verb tenses)

Nhận dạng: đọc câu hỏi > thấy các đáp án đều chứa 1 động từ duy nhất, nhưng mỗi đáp án là một thì khác nhau.

  • Dấu hiệu cho thì hiện tại đơn :
    • Trong câu có các trạng từ như every day, sometimes, always, often, usually, seldom, never
      • ​I brush my teeth every day = Tôi chải răng mỗi ngày.
  • Dấu hiệu cho thì hiện tại tiếp diễn :
    • Trong câu có các trạng từ như now, at the moment, right now, at the present
      • She is writing her report at the moment = Cô ấy hiện tại đang viết báo cáo.
    • Trong câu có từ Look!, Listen!
      • Listen! Somebody is singing = Nghe kìa! Có ai đó đang hát.
  • Dấu hiệu cho thì hiện tại hoàn thành :
    • Trong câu có các trạng từ just, yet, never, ever, already, so far
      • ​I have never eaten spaghetti = Tôi chưa bao giờ ăn món spaghetti.
    • Trong câu có cấu trúc since + thời điểm
      • I have worked at this restaurant since September = Tôi đã làm việc tại nhà hàng này từ tháng 9.
    • Trong câu có cấu trúc for + khoảng thời gian.
      • She has studied English for ten years = Cô ấy đã học tiếng Anh 10 năm.
  • Dấu hiệu cho thì quá khứ đơn :
    • Trong câu có nói về một thời điểm trong quá khứ như yesterday, last week, two months ago, in 1990.
      • I went to New York three months ago = Tôi đã đi New York 3 tháng trước.
  • Dấu hiệu cho thì tương lai đơn :
    • Trong câu có nói về một thời điểm trong tương lai như tomorrow, next Monday, in three weeks, in the future, soon.
      • My mother will visit me next week = Mẹ tôi sẽ đến thăm tôi vào tuần tới.

Tham khảo bài các dạng câu

2. Cách làm câu xác định DẠNG của Động Từ (verb forms)

Nhận dạng: đọc câu hỏi > thấy các đáp án đều chứa 1 động từ duy nhất, và là các dạng của động từ (4 dạng động từ: nguyên mẫu, to V, V-ing, V3/Ved)

  • Dạng to V :
    • Dùng để biểu hiện mục đích
      • I exercise every day to get in shape = Tôi tập thể dục mỗi ngày để giữ dáng.
    • Dùng sau một số động từ như agree, begin, choose, expect, hope, prepare, want
      • ​I want to go home = Tôi muốn về nhà.
  • Dạng nguyên mẫu :
    • Dùng sau động từ khiếm khuyết như can, might, must, …
      • ​Sarah must finish her homework before she goes to bed = Sarah phải hoàn thành xong bài tập về nhà trước khi đi ngủ.
    • Dùng sau một số động từ như have, let, make, …
      • ​John let the cat go = John thả con mèo đi.
  • Dạng V-ing :
    • Dùng trong cấu trúc của các thì tiếp diễn
      • I am working at the moment = Lúc này tôi đang làm việc.
    • Dùng sau một số động từ như avoid, consider, finish, imagine, practice, quit, spend, …
      • ​He spent 8 hours painting his room = Anh ấy dành 8 giờ đồng hồ để sơn căn phòng.
  • Dạng V3 / V-ed :
    • Dùng trong cấu trúc của các thì hoàn thành
      • Tim has lost his phone since yesterday = Tim mất điện thoại từ hôm qua.
    • Dùng trong cấu trúc câu bị động:
      • The house was built last year = Ngôi nhà được xây dựng vào năm ngoái.

Tham khảo bài về Động Từ

3. Cách làm câu hỏi về Đại Từ (pronouns)

Nhận dạng: đọc câu hỏi > thấy các đáp án là các dạng đại từ VD: he, his, him, himself

Các đáp án A B C D là 4 loại đại từ của he:

  • A. he = đại từ đóng vai trò chủ ngữ
  • B. his = tính từ sở hữu
  • C. him = đại từ đóng vai trò tân ngữ
  • D. himself = đại từ phản thân

Để xác định được nên chọn đại từ nào, bạn cần dựa vào các từ xung quanh:

  • Nếu chỗ trống đứng trước động từ chia thì → chỗ trống là chủ ngữ:
    • Chọn đại từ đóng vai trò chủ ngữ he, she, it, they​
      • ​Jamie went home because he was tired = Jamie về nhà vì anh ấy mệt.
  • Nếu chỗ trống đứng sau động từ chia thì → chỗ trống là tân ngữ:
    • Chọn đại từ đóng vai trò tân ngữ him, her, it, them
      • ​Ms Smith wanted her employees to send her the report by 2pm = Cô Smith muốn nhân viên của cô ấy gửi báo cáo cho cô ấy trước 2 giờ chiều.
    • Chọn đại từ phản thân himself, herself, itself, themselves nếu chủ ngữ thực hiện hành động lên chính mình
      • Mr Smith cut himself while preparing the food = Ông Smith cắt phải vào bản thân khi đang chuẩn bị đồ ăn.
  • Nếu chỗ trống đứng trước danh từ → chỗ trống phải bổ nghĩa cho danh từ:
    • Chọn tính từ sở hữu his, her, its, their
      • Ms Winson finally changed her job = Bà Wilson cuối cùng cũng thay đổi công việc của bà ấy.
  • Nếu chỗ trống đứng sau danh từ khác :
    • Chọn đại từ phản thân himself, herself, itself, themselves
      • Mr Snell himself went to construction site to supervise work = Ông Snell đích thân đến công trường để giám sát công việc.
  • Nếu chỗ trống đứng sau giới từ by và sau chỗ trống không có danh từ:
    • Chọn đại từ phản thân himself, herself, itself, themselves
      • ​Marie wanted to carry the bags by herself . = Marie muốn tự xách túi.
  • Nếu chỗ trống đứng sau giới từ khác by :
    • Chọn đại từ đóng vai trò tân ngữ him, her, it, them
      • John didn’t bring an umbrella with him today. = Hôm nay John không mang theo dù bên mình.
    • Chọn đại từ phản thân himself, herself, itself, themselves nếu chủ ngữ thực hiện hành động lên chính mình
      • He shouldn’t keep it to himself = Anh ấy không nên giữ điều đó cho riêng mình.
  • Riêng các đại từ sở hữu his, hers, its, theirs có thể đứng ở bất kỳ vị trí nào (trừ vị trí trước hoặc sau danh từ).
    • Nếu trong đáp án có đại từ sở hữu, bạn chỉ cần xét thêm về nghĩa của câu .
    • Vai trò chủ ngữ:
      • Her bag is expensive but his is not = Cái túi xách của cô ấy thì đắt, nhưng cái của anh ấy thì rẻ.
    • Vai trò tân ngữ:
      • She loves her job but he hates his = Cô ấy yêu thích công việc của cô ấy, nhưng anh ấy thì ghét (công việc) của anh ấy.

Tham khảo bài về Đại Từ

4. Cách làm câu chọn giới từ thích hợp (prepositions)

Nhận dạng: đọc câu hỏi > thấy các đáp án toàn là giới từ. VD: to, with, for, on…

Cách làm: cần để ý đến danh từ / động từ / tính từ đứng trước nó , bởi vì mỗi từ sẽ đi kèm với một giới từ khác nhau.

Một số tính từ và giới từ luôn đi kèm với nhau:
afraid ofsợ
angry attức giận với
aware ofnhận thức về
capable ofcó khả năng
careless aboutbất cẩn về
familiar withquen thuộc với
fond ofthích
happy abouthạnh phúc về
interested inquan tâm
jealous ofghen tị với
made oflàm bằng
made fromlàm từ
married tocưới
proud oftự hào về
similar totương tự như
sorry forxin lỗi vì
sure ofchắc chắn về
tired ofmệt mỏi bởi
worried aboutlo lắng về
Một số danh từ và giới từ luôn đi kèm với nhau:
approval ofsự chấp thuận của
awareness ofnhận thức về
belief inniềm tin vào
concern forquan tâm đến
confusion aboutnhầm lẫn về
desire formong muốn
fondness forthích
grasp ofNắm bắt
hatred ofhận thù
hope forhy vọng cho
interest inquan tâm đến
love oftình yêu của
need forcần cho
participation intham gia
reason forLý do
respect fortôn trọng
success inthành công trong
Một số động từ và giới từ luôn đi kèm với nhau:
apologize forxin lỗi vì
ask forhỏi về
belong tothuộc về
care forchăm sóc cho
hear ofnghe
know aboutbiết về
pay fortrả tiền cho
prepare forchuẩn bị cho
speak ofnói về
study forhọc cho
talk aboutnói về
think aboutnghĩ về
think ofnghĩ về
worry aboutlo lắng về
Ngoài ra, thỉnh thoảng bạn cũng sẽ thấy một số giới từ bao gồm 2 từ trở lên:
  • due to (bởi vì)
  • except for (ngoại trừ)
  • according to (theo)
  • instead of (thay vì)

Tham khảo bài về Giới Từ

5. Phân biệt liên từ và giới từ (conjunctions vs prepositions)

Nhận dạng: *đọc câu hỏi > thấy các đáp là các liên từ và giới từ. VD: Because of, Because, Although, Despite…

Cách phân biệt liên từ và giới từ
  1. Chúng ta chỉ cần xem từ sau chỗ trống đến trước dấu phẩy (hoặc dấu chấm nếu không có dấu phẩy) là mệnh đề hay cụm danh từ.
    • Mệnh đề phải có đủ chủ ngữ và động từ chia thì
    • Cụm danh từ không có động từ chia thì
  2. Nếu là mệnh đề thì chọn liên từ; nếu là cụm danh từ thì chọn giới từ.
Những liên từ và giới từ dễ nhầm lẫn vì chúng có cùng ý nghĩa
NghĩaLiên từGiới từ
bởi vìbecausebecause of
 asdue to
 since 
mặc dùthoughdespite
 althoughin spite of
 even though 
trong khiwhileduring
trước khibeforebefore
  prior to
sau khiafterafter
  subsequent to
để màin order that(in order) to
 so thatso as to

Tham khảo bài về Liên từ và Mệnh đề

6. Chọn V-ing hay V-ed

Để biết được nên chọn tính từ V-ing hay V-ed, chúng ta cần làm 2 bước:

  1. Verb có nghĩa là gì?
  2. Chủ ngữ thực hiện Verb hay bị thực hiện Verb?
    • Thực hiện Verb > Chủ động > Chọn Verb-ing
    • Bị thực hiện Verb > Bị động > Chọn V-ed

Cách làm bài part 5 (Loại câu hỏi về chọn từ loại)

Nhận dạng: đọc câu hỏi > thấy các đáp án toàn đều là cùng 1 từ nhưng ở các dạng từ loại khác nhau (Danh từ, Động từ, Tính từ, Trạng từ)

Từ loại Danh Từ

  • LUÔN có 1 danh từ sau MẠO TỪ (a/an, the ). Lưu ý là danh từ đó có thể không cần phải đứng ngay sau mạo từ mà có thể đứng cách đó 1 vị trí. Vị trí ở giữa mạo từ và danh từ sẽ là tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
  • LUÔN có 1 danh từ đứng sau tính từ sở hữu (your, my, his, her, its, our, their )
  • CÓ THỂ có 1 danh từ đứng sau các từ hạn định (this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,... )
  • Sau các giới từ (on, at, in, under, with, of,... ) là một DANH TỪ, cụm danh từ hoặc 1 động từ thêm -ing.
Sau động từ TO BE ta dùng DANH TỪ hay TÍNH TỪ?
  • Danh từ là từ chỉ người, khái niệm, vật,….
  • Tính từ là từ để miêu tả đặc tính của một sự vật, hiện tượng…
  • Hãy ưu tiên dùng tính từ.
  • Lưu ý là có một số câu mà sau TO BE không phải là danh từ lẫn tính từ mà là V-ing và V-ed/V3.
Sau động từ thường, dùng DANH TỪ hay TRẠNG TỪ?
  • Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho một động từ thường, một tính từ, một câu hoặc một cho một trạng từ khác .
  • Sau động từ thường là danh từ thì sẽ không phải để bổ nghĩa mà chỉ để đưa thêm ý vào cho câu.
  • Nói tóm lại, khi trước hoặc sau vị trí cần điền là một động từ thường thì ta ưu tiên dùng Trạng Từ để trả lời cho câu hỏi "how" (bằng cách như thế nào đó). Tuy nhiên, khi ta dịch câu và thấy vị trí cần điền dùng để trả lời cho câu hỏi "what" thì ta dùng Danh Từ.
Bổ nghĩa cho Danh từ thì dùng Tính từ hay dùng Danh từ?
  • Dùng TÍNH TỪ để bổ nghĩa cho DANH TỪ khi cần mô tả người hay vật đó (a beautiful girl → cô gái đẹp)
  • Dùng DANH TỪ để bổ nghĩa cho DANH TỪ khi muốn nói về chức năng của người hay vật đó (a garden chair → ghế để trong vườn).
  • Nói tóm lại, khi thấy cấu trúc MẠO TỪ + _____ + DANH TỪ thì hãy chọn tính từ. Trong trường hợp trong 4 phương án không có tính từ thì hãy chọn danh từ.
Các đuôi Danh Từ thông dụng
  • _sion/-tion/-xion: admission , population , complexion (nhập học, dân số, nước da)
  • _ment: amazement , disappointment , establishment (kinh ngạc, thất vọng, thành lập)
  • _al: approval , arrival , refusal (phê duyệt, đến, từ chối)
  • _er/-or: printer , writer , director (máy in, nhà văn, giám đốc)
  • _ness: happiness , kindness , usefulness (hạnh phúc, lòng tốt, sự hữu ích)
  • _ship: friendship , hardship , leadership , membership (tình bạn, khó khăn, lãnh đạo, thành viên)
  • _acy: accuracy , democracy , privacy (chính xác, dân chủ, riêng tư)
  • _age: baggage , millage , village (hành lý, cối xay, làng)
  • _ance/-ence: appliance , defence , reference (thiết bị, quốc phòng, tài liệu tham khảo)
  • _dom: boredom , freedom , kingdom (buồn chán, tự do, vương quốc)
  • _ee: employee , payee , trainee (nhân viên, người được trả tiền, thực tập sinh)
  • _hood: brotherhood , childhood , neighborhood (tình anh em, tuổi thơ, hàng xóm)
  • _ism: capitalism, socialism (chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa xã hội)
  • _ist: capitalist , socialist (tư bản, xã hội chủ nghĩa)
  • _ity/-ty: equality , familiarity , royalty (bình đẳng, quen thuộc, hoàng gia)
  • _ry: entry , ministry , robbery (nhập cảnh, bộ, cướp)

Từ loại Tính Từ

Từ loại Trạng Từ

Cách làm bài part 5 (Loại câu hỏi về từ vựng)

Nhận dạng: đọc câu hỏi > thấy các đáp án là những từ hoàn toàn khác nhau, không thuộc cùng một họ từ (family words) và không thể loại suy luận bằng ngữ pháp

  • Phương pháp duy nhất để chọn được câu đúng chính là dựa vào ý nghĩa của toàn câu.
  • Trước hết là xem câu trả lời xem biết nghĩa được bao nhiêu câu, nếu hoàn toàn không biết thì chỉ có đánh bừa.
  • Tìm những từ đã biết nghĩa ở câu hỏi > đoán nội dung câu hỏi. Từ những câu trả lời có thể dùng phương pháp loại trừ hay không?
  • Chọn đáp án bằng cách suy luận dựa vào những từ đi chung với nhau (collocations = cấu tạo từ những từ đơn giản)

Lưu ý các từ có cách viết gần giống nhau dễ gây nhầm lẫn

Trong tiếng Anh có một số cặp từ dễ gây nhầm lẫn mà nếu chúng ta không để ý kỹ thì sẽ rất dễ rơi vào bẫy của đề thi TOEIC Part 5.

Một số cặp từ tiêu biểu có thể kể ra là:

  • Accept (chấp nhận) và Except (ngoại trừ)
  • Adverse (bất lợi) và Averse (chống lại)
  • Advice (lời khuyên) và Advise (khuyên răn)
  • Affect (gây ảnh hưởng) và Effect (sự ảnh hưởng)
  • Assent (sự đồng ý) và Ascent (sự đi lên)
  • Brake (thắng, phanh xe) và Break (sự đổ vỡ)
  • Complement (bổ sung) và Compliment (khen ngợi)
  • Council (hội đồng) và Counsel (khuyên)
  • Desert (sa mạc) và Dessert (món tráng miệng)
  • Discrete (riêng biệt) và Discreet (thận trọng)
  • Ensure (bảo đảm) và Insure (bảo hiểm)
  • Everyday (mỗi ngày – tính từ) và Every day (mỗi ngày – trạng từ)
  • Hard (khó, chăm chỉ) và Hardly (hầu như không)
  • Historic (kinh điển) và Historical (thuộc về lịch sử)
  • Lose (đánh mất) và Loose (rộng, lỏng lẻo)
  • Principal (hiệu trưởng) và Principle (chính)
  • Site (vị trí) và sight (tầm nhìn, thị lực)
  • Stationary (đứng yên) và Stationery (dụng cụ văn phòng)
  • Story (câu chuyện) và Storey (tầng)
Outline

history cached

play_arrow arrow_right_alt

update skip_next

create close

settings arrow_downward

×

Memo

...
×

Under Maintenance