Tổng hợp về Động từ
· about 35 mins read- Tổng quan
- Nội Động từ & Ngoại Động từ
- Trợ động từ (Auxiliary Verbs)
- Động từ Khiếm khuyết (Modal Verbs)
- Động từ nối (Linking verbs)
- Động từ Khởi phát
- Động từ Phức (Complex Verbs)
- Động từ nguyên mẫu có “to” (To + Verb)
- Danh động từ V-ing (Gerund)
- Động Từ V-ing và V-ed/V3 Làm Tính Từ
- Tense: 3 Thì Đơn (Simple Tenses)
- Tense: 3 Thì Tiếp Diễn (Continuous Tenses)
- Tense: 3 Thì Hoàn thành (Perfect Tenses)
- Tense: 3 thì hoàn thành tiếp diễn
- Phân biệt các thì trong tiếng Anh dễ nhầm lẫn
- Sự nhất quán về Thì (Verb Consistency)
- Các ví dụ trong bài
Động từ là những từ chỉ hành động (drive, run, play, …) hoặc trạng thái (seem, feel, …) của chủ ngữ. Động từ cùng với chủ ngữ là 2 thành phần bắt buộc phải có trong một câu đơn (còn gọi là mệnh đề).
Tổng quan
Trong một câu tiếng anh bắt buộc phải có động từ (trợ động từ, to be, ĐT thường, ĐT nối …). Ta cần quan tâm Thì của động từ, các loại động từ (khiếm khuyết, nội ngoại, khởi phát…), chia động từ trong câu như thế nào (sự nhất quán giữa các thì, chủ động - bị động, câu điều kiện …)
Nội Động từ & Ngoại Động từ
- Ngoại động từ là những động từ cần có tân ngữ theo sau để tạo thành câu có nghĩa. Về mặt ngữ pháp, ngoại động từ bắt buộc phải có ít nhất 1 tân ngữ theo sau.
- Nội động từ là những động từ không cần có một tân ngữ theo sau mà vẫn diễn tả đủ ý của câu.
- Ngoại động từ đơn: là những động từ chỉ cần 1 tân ngữ theo sau. VD: He wrote a letter. She is saving money to buy a new house.
- Ngoại động từ kép: là những động từ cần đến 2 tân ngữ.
- Tân ngữ trực tiếp (người hoặc vật chịu tác động trực tiếp của động từ).
- Tân ngữ gián tiếp (người hoặc vật nhận được tân ngữ trực tiếp từ chủ ngữ).
- Ví dụ: He gave her a new dress. She wrote him a letter.
- Một số động từ vừa là nội động từ, vừa là ngoại động từ, tùy thuộc vào cách dùng trong câu.
- She is eating. = Cô ấy đang ăn. → nội động từ.
- She is eating a cake. = Cô ấy đang ăn một cái bánh. → ngoại động từ.
- The door opened. = Cánh cửa (tự) mở.→ nội động từ.
- He opened the door. = Anh ấy mở cửa. → ngoại động từ.
Trợ động từ (Auxiliary Verbs)
- Trợ động từ (to do, to be, to have) là các động từ “hỗ trợ” các động từ khác để tạo nên các cấu trúc về thì động từ, thể bị động, …
- Trợ động từ được chia theo thì và phù hợp với chủ ngữ
- Động từ khiếm khuyết đôi khi cũng được xem là trợ động từ.
Động từ Khiếm khuyết (Modal Verbs)
- Động từ khiếm khuyết là những động từ được dùng để bày tỏ khả năng, sự chắc chắn, nghĩa vụ, sự cho phép…
- Động từ khiếm khuyết thông dụng: can, could, may, might, will, would, must, shall, should, ought to
- Đặc điểm của động từ khiếm khuyết:
- Luôn phải có một động từ nguyên mẫu (không chia) đi theo sau: He must be at home right now.
- Không bao giờ thay đổi hình thức (chia số ít số nhiều) theo chủ ngữ
- Khi phủ định thì không cần trợ động từ mà chỉ cần thêm “not” trực tiếp vào phía sau: He should lie to his friends. → He should not lie to his friends. (không cần trợ động từ)
- Khi đặt câu hỏi thì không cần trợ động từ mà chỉ cần đảo động từ khiếm khuyết ra trước chủ ngữ: He can speak English → Can he speak English?
- Không có các dạng V-ing, V-ed, To Verb
- Các chức năng của các động từ khiếm khuyết:
- Khả năng xảy ra với mức độ chắc chắn giảm dần: must, can, may, might..
- VD: Learning English can be hard to some. It’s snowing outside. It must be cold.
- Khả năng, năng lực, kỹ năng: Can dùng khi nói về khả năng ở hiện tại, còn could dùng khi nói về khả năng trong quá khứ.
- VD: He can’t speak Korean. My grandfather could swim fast when he was a young boy.
- Nghĩa vụ, lời khuyên với mức độ bắt buộc giảm dần: must, ought to, should:
- VD: Students must do their homework > You should visit your parents often.
- Cho phép và xin phép: dùng các động từ may, might, can, could để thể hiện sự cho phép làm việc gì đó.
- VD: You may not eat or drink in the library. Could I go home early today?
- Yêu cầu, lời mời lịch sự: dùng các động từ can, could, will, would, shall trong các yêu cầu hay lời mời lịch sự.
- VD: Could you help me with this? Would you like some coffee?
- Ý muốn, lời hứa: Chúng ta dùng các động từ will để thể hiện ý muốn làm gì hoặc hứa làm gì.
- VD: I will stay here with you.
- Thói quen: dùng các động từ will và would để nói về thói quen trong hiện tại (will) hoặc quá khứ (would).
- VD: When I was little, I would play outside all day. Tim will always be late!
- Khả năng xảy ra với mức độ chắc chắn giảm dần: must, can, may, might..
Dạng quá khứ của các động từ khiếm khuyết
- Could và Could have là 2 dạng quá khứ của can. Vậy chúng có gì khác nhau?
- could: đã có khả năng làm được trong quá khứ, còn bây giờ thì không làm được nữa. VD: I could run faster (còn bây giờ thì tôi không chạy nhanh hơn được)
- could have: đã có khả năng làm được trong quá khứ, nhưng vì một lý do nào đó mà lúc đó đã không làm vậy. VD: I could have run faster: Tôi (đáng lẽ ra) đã có thể chạy nhanh hơn.
- Might và Might have là 2 dạng quá khứ của may. Vậy chúng có gì khác nhau? → Tùy thuộc vào nghĩa của nó: khi nào may có nghĩa xin phép thì dạng quá khứ là might, còn khi nào may có nghĩa phỏng đoán thì dạng quá khứ là may have hoặc might have.
- might: dùng thay thế cho may khi tường thuật lại một lời xin phép. VD: I asked him “May I come in?” → I asked him if I might come in.
- may have và might have: dùng để phỏng đoán một việc đã có thể xảy ra rồi. VD: The bus might have left. → Xe buýt có thể đã rời đi rồi.
- Must have và Had to là 2 dạng quá khứ của Must. Vậy chúng có gì khác nhau? → tùy thuộc vào nghĩa của nó:
- must have: phỏng đoán (chắc hẳn) một sự việc gần như chắc chắn đã xảy ra. VD: She was trembling. It must have been very cold outside. → Cô ấy run cầm cập. Ở ngoài trời chắc hẳn đã rất lạnh.
- had to: đã phải làm một việc gì đó trong quá khứ. VD: I had to clean the dishes all by myself yesterday → Hôm qua tôi đã phải rửa hết đống chén đĩa một mình.
- Should have là quá khứ của Should. Should có nghĩa là “nên làm gì đó” thì should have có nghĩa là “đáng lẽ ra đã phải làm gì đó”.
- I should study harder. → Tôi nên học chăm chỉ hơn.
- I should have studied harder. → Đáng lẽ ra tôi đã phải học chăm chỉ hơn.
Động từ nối (Linking verbs)
- Động từ nối là các động từ dùng dùng để diễn tả trạng thái của chủ ngữ thay vì diễn tả một hành động. Sau động từ nối là một tính từ hoặc một cụm danh từ.
- Có một số từ vừa là động từ thường, vừa là động từ nối. Để nhận biết một động từ là động từ thường hay là động từ nối: hãy thử thay thế động từ đó bằng to be, nếu sau khi thay vào mà nghĩa vẫn không đổi thì đó chính là một động từ nối.
- Một số động từ nối thường gặp:
- feel : cảm thấy
- look : trông có vẻ
- sound : nghe có vẻ
- smell : ngửi thấy có vẻ
- taste : nếm có vẻ
- appear : trông có vẻ
- seem : có vẻ
- prove ; hoá ra
- grow : lớn lên
- remain : giữ nguyên
- stay : giữ nguyên
- turn : trở nên
- become : trở nên
- Một số ví dụ:
- You seem happy. → You = happy → Bạn trông có vẻ hạnh phúc.
- She sounded more confident than she felt. → She = more confident → Cô ấy nghe có vẻ tự tin hơn là cô ấy cảm thấy.
- Dinner smells good.
- The company is growing bigger and bigger.
- He never stays angry for long.
Động từ Khởi phát
- Động từ khởi phát là những động từ gây ra một hành động nào đó khác.
- Các động từ khởi phát gồm: let, make, have, get, help
- Ví dụ:
- He won’t let me go.
- My mother often makes me eat vegetables.
- Allen helped me repair my car.
- Cấu trúc của các động từ khởi phát:
- Cho phép ai đó làm gì đó: LET + người + động từ nguyên mẫu → My parents let me come home after 10 pm. → Bố mẹ tôi cho phép tôi về nhà sau 10 giờ tối.
- Bắt ai đó phải là gì đó: MAKE + người + động từ nguyên mẫu → My mother makes me clean the room. → Mẹ tôi bắt tôi dọn dẹp phòng.
- Nhờ ai đó làm gì đó cho mình (chủ động): HAVE + người + động từ nguyên mẫu → I had Thomas wash my car. → Tôi nhờ Thomas rửa xe của tôi.
- Nhờ ai đó làm gì đó cho mình (bị động): HAVE + vật + V-ed/V3 → I had my car washed. → Tôi nhờ (ai đó) rửa xe của tôi.
- Thuyết phục được/bắt buộc ai đó làm gì đó cho mình: GET + người/vật + To Verb → He got his sister to help him with his homework. → thuyết phục được chị gái giúp làm bài tập.
- Làm cho cái gì đó thực hiện hành động nào đó: GET + vật + V-ing → Can you really get that old car going again? → làm cho cái xe cũ đó chạy được?
- Nhờ ai đó làm gì đó cho mình (bị động): GET + vật + V-ed/V3 → I got my car washed. → Tôi nhờ (ai đó) rửa xe của tôi.
- Giúp đỡ ai đó làm gì đó: HELP + người + động từ nguyên mẫu ~ HELP + người + To Verb → She helped me carry the box. ~ She helped me to carry the box. → Cô ấy giúp tôi khiêng cái thùng.
Động từ Phức (Complex Verbs)
- Động từ phức là các động từ diễn tả hành động của chủ ngữ “gán” cho tân ngữ một tính chất hay một danh tính nào đó. VD: I find the movie boring. People consider him a hero.
- Hai cấu trúc chính của động từ phức (Tuỳ vào nghĩa mà mỗi động từ phức có thể được dùng theo cấu trúc nào):
- Động Từ Phức + Tân Ngữ + Tính Từ (gán tính chất cho tân ngữ). VD: He drives me crazy. We painted the wall yellow.
- Động Từ Phức + Tân Ngữ + (as) + Cụm Danh Từ (gán danh tính cho tân ngữ). VD: The council elected him (as) President.
- Những động từ phức phổ biến:
- Ý kiến / cảm nhận: believe = tin là; consider = xem như; think of = xem như; find = nhận thấy
- Phát biểu: declare = tuyên bố; label = gán cho, liệt vào; name = đặt tên; pronounce = tuyên bố, công bố
- Làm cho / khiến cho: drive = làm cho, khiến cho; make = làm cho, khiến cho; render = làm cho, khiến cho; send = làm cho, khiến cho; hold = giữ cho; keep = giữ cho
- Để cho: let = để cho; leave = để cho; set = để cho; turn = để cho
- Lựa chọn: appoint = bổ nhiệm; choose = lựa chọn; elect = bầu chọn
- Có một số động từ vừa có nghĩa của động từ phức, vừa có nghĩa của một loại động từ. Mỗi nghĩa sẽ có một cấu trúc ngữ pháp khác nhau:
- Ví dụ:
- He drives me crazy. = Anh ấy khiến tôi phát điên → “drive” ở đây là động từ phức.
- He drives fast. = Anh ấy lái xe nhanh → “drive” ở đây là nội động từ.
- Ví dụ:
Động từ nguyên mẫu có “to” (To + Verb)
- To + Verb được sử dụng trong các cấu trúc sau:
- Theo sau một số động từ nhất định (gặp nhiều sẽ nhớ…). VD: They want to go home.
- Theo sau một số danh từ nhất định (gặp nhiều sẽ nhớ…). VD: She has the ability to run the company.
- Theo sau một số tính từ nhất định (gặp nhiều sẽ nhớ…). VD: It is impossible to finish this work in one week.
- Làm chủ ngữ của câu. VD: To travel the world is her dream.
- Làm vị ngữ (tân ngữ/bổ ngữ) của câu. VD: My goal is to become a famous writer.
- Dạng rút gọn của “in order to”, dùng để chỉ mục đích của hành động. VD: I eat less than normal to lose weight. = I eat less than normal in order to lose weight.
Danh động từ V-ing (Gerund)
- Danh động từ V-ing vừa có tính chất của một động từ (có thể có tân ngữ theo sau), vừa có tính chất của một danh từ (có thể đứng ở bất kỳ vị trí nào mà danh từ có thể đứng được).
- V-ing được sử dụng trong các cấu trúc sau:
- Giống như danh từ:
- Làm chủ ngữ của câu: Learning can be fun.
- Làm tân ngữ của câu: One of my hobbies is collecting stamps.
- Đứng sau giới từ: She left without saying a word.
- Trong một số cấu trúc khác:
- Theo sau một số động từ nhất định (gặp nhiều sẽ nhớ…): I am considering studying in Germany.
- Theo sau một số danh từ nhất định (difficulty/difficulties, problem/problems, no use): I have no difficulty finishing the test.
- Theo sau một số tính từ nhất định (busy, worth): It would be worth giving it a try.
- Rút gọn mệnh đề quan hệ (*): The woman teaching English at his school is Ms. Smith.
- Rút gọn mệnh đề trạng ngữ (*): Getting up late, he was late for work.
- Ngoài ra, V-ing còn có thể dùng như là một tính từ (*)
- Giống như danh từ:
- Sự khác biệt của Danh động từ & Danh từ:
- Sau Danh động từ có thể có tân ngữ theo sau, còn Danh từ thì không.
- Trước Danh từ có thể dùng mạo từ, còn Danh động từ thì không.
- Dùng trạng từ để bổ nghĩa cho Danh động từ; dùng tính từ để bổ nghĩa cho Danh từ.
Động Từ V-ing và V-ed/V3 Làm Tính Từ
- Động từ dạng V-ing và V-ed/V3 cũng có thể được sử dụng như một tính từ. Vì vậy, chúng có thể đứng ở tất cả các vị trí trong câu của một tính từ:
- Nằm trong cụm danh từ (đứng trước), bổ nghĩa cho danh từ: falling leaves = lá rơi; broken window = cửa sổ bị vỡ
- Đứng sau “to be” hoặc các động từ liên kết: Her English is amazing. He became interested in collecting stamps.
- Tính từ đứng sau và bổ nghĩa cho đại từ bất định: He told her something surprising about himself.
- Các cấu trúc đặc biệt (động từ phức): She finds the book boring.
- Sự khác biệt của tính từ V-ing và V-ed/V3: Bắt nguồn từ cùng một động từ nhưng V-ing và V-ed/V3 có nghĩa khác nhau:
- V-ing: tính từ mang nghĩa chủ động, nghĩa là chủ ngữ thực hiện Verb. VD: The lesson is interesting.
- V-ed: tính từ mang nghĩa bị động, nghĩa là chủ ngữ BỊ một thứ khác thực hiện Verb. VD: I was interested in the lesson.
- Phân biệt tính từ V-ing và V-ed/V3: Để biết được nên dùng tính từ V-ing hay V-ed/V3, chúng ta cần làm 2 bước:
- Verb có nghĩa là gì? biết nghĩa để dễ xác định bước 2 là chủ động hay bị động.
- Chủ ngữ thực hiện Verb hay bị thực hiện Verb?
- Trong trường hợp tính từ V-ing và V-ed/V3 đứng sau danh từ (bình thương đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ) thì nguyên nhân là do chúng đang ở cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ.
- Ví dụ:
- The people questioned gave very different opinions. → The people [
who were] questioned gave very different opinions. - The boys playing football are Mr Smith’s sons. → The boys [
who are] playing football are Mr Smith’s sons.
- The people questioned gave very different opinions. → The people [
- Ví dụ:
Tense: 3 Thì Đơn (Simple Tenses)
- Thì hiện tại đơn (Present Simple): có các từ chỉ hành động xảy ra thường xuyên đến mức nào always, usually, often, every day/week, once a day/month…
- Diễn tả hành động mang tính thường xuyên, lặp đi lặp lại: She often goes to school early.
- Một sự thật hiển nhiên: The earth goes around the sun.
- Một trạng thái ở hiện tại: Wendy is a singer.
- Nghĩa tương lai: các chương trình, kế hoạch được sắp xếp sẵn, lên lịch sẵn: The plane arrives at 18.00 tomorrow.
- Thì quá khứ đơn (Past Simple): trong câu thường nhắc đến thời điểm trong quá khứ như yesterday, in the past, before, last week/year, two minutes ago, a month ago…
- Một hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm trong quá khứ: Kim lived in Japan when she was a child.
- Một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ: He often came to class late.
- Một trạng thái trong quá khứ: The apple was on the table before.
- Thì tương lai đơn (Future Simple): trong câu sẽ có thể nhắc đến thời điểm trong tương lai tomorrow, in the future, later, soon, next week/year, in two minutes, in a month…
- Một hành động được dự đoán sẽ xảy ra trong tương lai: I think it will rain tonight.
- Một quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói: I will pay for the dinner.
- Thể hiện hứa làm gì đó, đồng ý làm gì đó, giúp đỡ người khác làm gì đó…: I will not do that again.
Tense: 3 Thì Tiếp Diễn (Continuous Tenses)
- Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để làm gì?
- Một hành động đang diễn ra ngay lúc nói hoặc đang diễn ra một cách chung chung: Jim is working for a bank.
- Nghĩa tương lai: khi đã quyết định và sắp xếp sẽ làm một việc gì đó trong tương lai: I am leaving tomorrow.
- Nghĩa phàn nàn (lúc nào cũng): dùng với always để diễn đạt ý phàn nàn về một hành động thường lặp đi lặp lại: He is always forgetting his books at home.
- Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để làm gì?
- Một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ: Kate was reading a book in the library at 2pm yesterday.
- Một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác cắt ngang: When they arrived, I was having dinner.
- Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): Thì tương lai tiếp diễn được dùng để làm gì?
- Một hành động đang diễn ra hoặc được dự đoán là đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai: Kate will be reading a book in the library at 2pm tomorrow like usual.
Đặc điểm chung của 3 thì tiếp diễn
Cả 3 thì này đều có từ “tiếp diễn” trong tên của chúng bởi vì chúng có cùng một chức năng là: nói về một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong hiện tại, quá khứ, hay tương lai.
- Thì hiện tại tiếp diễn: hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại
- Thì quá khứ tiếp diễn: hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ
- Thì tương lai tiếp diễn: hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai
Be going to
- nói về một dự định đã được quyết định trước thời điểm nói: I can’t make it on Sunday. I’m going to help my parents around the house.
- nói về một dự đoán có cơ sở, và sự kiện được dự đoán đã sắp xảy ra hoặc gần như chắc chắn sẽ xảy ra: My sister is going to have a baby.
- nói về một kế hoạch cố định trong tương lai đã dự định sẽ làm nhưng chưa sắp xếp cụ thể: We’re going to get married next year.
Tense: 3 Thì Hoàn thành (Perfect Tenses)
- Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): Dấu hiệu nhận biết → recently / lately = gần đây; until now = cho đến bây giờ; for two days (đã được 2 ngày), for a month (đã được 1 tháng); since March (từ tháng 3), since 2000 (từ năm 2000)
- Một hành động đã bắt đầu tại một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại: I have studied English for eight years. (bây giờ vẫn còn học)
- Một hành động đã xảy ra tại một thời điểm không cụ thể trong quá khứ, nhưng kết quả của hành động này có ảnh hưởng đến hiện tại: She has lost her phone (so she can’t call anyone now).
- Một hành động đã từng làm bao nhiêu lần tính đến thời điểm hiện tại: That’s the most boring movie I have ever seen.
- Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect): Thì quá khứ hoàn thành được dùng để làm gì?
- Một hành động đã bắt đầu tại một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ sau đó: I had worked for the company for eight years until last month.
- Một hành động đã xảy ra trong quá khứ, trước một thời điểm trong quá khứ sau đó: He had left for work before you came here.
- Một hành động đã từng làm bao nhiêu lần tính đến một thời điểm trong quá khứ: They had seen that movie three times before last night.
- Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect): Dấu hiệu nhận biết → by + thời điểm trong tương lai. VD: I will have left the country by May.
- Một hành động bắt đầu tại một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai: I will have worked for the company for eight years next month.
- Một hành động xảy ra trong tương lai, trước một thời điểm trong tương lai sau đó: He will have left for work by the time you come here. (cả 2 đều trong tương lai)
- Một hành động đã từng làm bao nhiêu lần tính đến một thời điểm trong tương lai: They will have seen that movie three times if they see it again tonight.
Đặc điểm chung của 3 thì hoàn thành
Cả 3 thì này đều có từ “hoàn thành” trong tên của chúng bởi vì chúng có cùng một chức năng là: nói về một hành động đã diễn ra (đã hoàn thành) trước một thời điểm trong hiện tại, quá khứ, hay tương lai.
- Thì hiện tại hoàn thành: hành động đã diễn ra trước thời điểm hiện tại. VD: Jim and Kate have been married for 20 years.
- Thì quá khứ hoàn thành: hành động đã diễn ra trước một thời điểm trong quá khứ. VD: When their son was born, they had been married for 2 years.
- Thì tương lai hoàn thành: hành động đã diễn ra trước một thời điểm trong tương lai. VD: Next year they will have been married for 21 years.
Tense: 3 thì hoàn thành tiếp diễn
Về cơ bản thì các thì hoàn thành tiếp diễn có cách dùng khá tương tự với các thì hoàn thành tương ứng. Chúng chỉ có khác biệt ở chỗ: các thì hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh hành động đã kéo dài trong một khoảng thời gian dài.
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: have/has + been + V-ing
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: had + been + V-ing
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: will + have + been + V-ing (hầu như không dùng)
Phân biệt các thì trong tiếng Anh dễ nhầm lẫn
Nhìn chung, chúng ta có thể rút ra kết luận là:
- Thì tương lai đơn thường được sử dụng cho những dự định và dự đoán mang tính cảm tính, tức thời.
- Cấu trúc “be going to” thường được sử dụng cho những dự định, dự đoán có cơ sở, và kế hoạch có dự định sẽ làm.
- Thì hiện tại tiếp diễn thường được sử dụng cho những kế hoạch có dự định sẽ làm và đã sắp xếp cụ thể.
- Chúng ta dùng thì quá khứ đơn đối với những hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ và không có liên hệ với hiện tại → nhấn mạnh vào hành động hay sự việc gì đã xảy ra.
- Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành đối với những hành động hoặc sự việc đã bắt đầu trong quá khứ và còn xảy ra ở hiện tại, hoặc đã xảy ra trong quá khứ và còn liên hệ với hiện tại. → nhấn mạnh vào kết quả của hành động hay sự việc đã xảy ra.
Sự nhất quán về Thì (Verb Consistency)
- Sự nhất quán về thì động từ là một quy tắc trong tiếng Anh quy định rằng, các động từ trong xuyên suốt một câu phải giữ nguyên ở 1 khoảng thời gian, chỉ trừ khi nào có sự thay đổi về thời gian.
- Nếu trong câu không có sự thay đổi về khoảng thời gian, thì tất cả các động từ trong câu phải cùng ở Hiện tại hoặc cùng ở Quá khứ hoặc cùng ở Tương lai.
- VD: During the movie, Joe stood up and went to the bathroom. (cả 2 ở quá khứ)
- VD: The teacher explains the assignment to students who ask questions during class. (cả 2 ở hiện tại)
- Nếu trong câu có sự thay đổi về khoảng thời gian, thì các động từ có thể ở các khoảng thời gian khác nhau sao cho phù hợp với ngữ nghĩa.
- VD: I love the book that I bought yesterday. (“yêu thích” là một trạng thái ở hiện tại, còn “mua” thì xảy ra ở quá khứ)
- Nếu trong câu không có sự thay đổi về khoảng thời gian, thì tất cả các động từ trong câu phải cùng ở Hiện tại hoặc cùng ở Quá khứ hoặc cùng ở Tương lai.
- Trường hợp đặc biệt của mệnh đề thời gian (mệnh đề when, before, after …): mặc dù ý nghĩa của động từ là tương lai, nhưng động từ phải chia ở thì hiện tại chứ không được chia ở thì tương lai.
- VD: When she comes, she will call me.
Các ví dụ trong bài
- He wrote a letter. She is saving money to buy a new house.
- He gave her a new dress. She wrote him a letter.
- She is eating.
- She is eating cake.
- The door opened. He opened the door.
- can, could, may, might, will, would, must, shall, should, ought to.
- He must be at home right now.
- He should lie to his friends. → He should not lie to his friends.
- He can speak English → Can he speak English?
- must, can, may, might: Learning English can be hard for some. It’s snowing outside. It must be cold.
- He can’t speak Korean. My grandfather could swim fast when he was a young boy.
- must, ought to, should: Students must do their homework → You should visit your parents often.
- may, might, can, could: You may not eat or drink in the library. Could I go home early today?
- can, could, will, would, shall: Could you help me with this? Would you like some coffee?
- will: I will stay here with you.
- When I was little, I would play outside all day. Tim will always be late!
- Could vs Could have: I could run faster; I could have run faster.
- Might vs Might have: I asked him “May I come in?” → I asked him if I might come in; The bus might have left.
- Must have vs Had to: She was trembling. It must have been very cold outside; I had to clean the dishes all by myself yesterday.
- must vs have to: must; have to; must not; not have to.
- I should study harder. I should have studied harder.
- Linking verbs: feel; look; sound; smell; taste; appear; seem; prove; grow; remain; stay; turn; become.
- You seem happy; She sounded more confident than she felt; Dinner smells good; The company is growing bigger and bigger; He never stays angry for long.
- let, make, have, get, help: He won’t let me go; My mother often makes me eat vegetables; Allen helped me repair my car.
- My parents let me come home after 10 pm.
- My mother makes me clean the room.
- I had Thomas wash my car; I had my car washed.
- He got his sister to help him with his homework.
- Can you really get that old car going again?
- I got my car washed.
- She helped me carry the box. ~ She helped me to carry the box.
- Complex Verbs: I find the movie boring. People consider him a hero.
- He drives me crazy. We painted the wall yellow.
- The council elected him (as) President.
- believe; consider; think of; find.
- declare; label; name; pronounce.
- drive; make; render; send; hold; keep.
- let; leave; set; turn.
- appoint; choose; elect.
- He drives me crazy. # He drives fast.
- [To Verb] They want to go home; She has the ability to run the company; It is impossible to finish this work in one week; To travel the world is her dream; My goal is to become a famous writer; I eat less than normal to lose weight. = I eat less than normal in order to lose weight.
- [V-ing] Learning can be fun; One of my hobbies is collecting stamps; She left without saying a word;
- I am considering studying in Germany;
- [difficulty/difficulties, problem/problems, no use] I have no difficulty finishing the test;
- [busy, worth] It would be worth giving it a try.
- The woman teaching English at his school is Ms. Smith.
- Getting up late, he was late for work.
- falling leaves; broken window;
- Her English is amazing; He became interested in collecting stamps.
- He told her something surprising about himself.
- She finds the book boring.
- The lesson is interesting; I was interested in the lesson.
- The people questioned gave very different opinions. → The people who were questioned gave very different opinions.
- The boys playing football are Mr. Smith’s sons. → The boys who are playing football are Mr. Smith’s sons.
- always, usually, often, every day/week, once a day/month…
- She often goes to school early; The earth goes round the sun; Wendy is a singer; The plane arrives at 18.00 tomorrow.
- yesterday, in the past, before, last week/year, two minutes ago, a month ago…
- Kim lived in Japan when she was a child; He often came to class late; The apple was on the table before.
- tomorrow, in the future, later, soon, next week/year, in two minutes, in a month…
- I think it will rain tonight; I will pay for the dinner; I will not do that again.
- Jim is working for a bank; I am leaving tomorrow; He is always forgetting his books at home.
- Kate was reading a book in the library at 2 pm yesterday.
- When they arrived, I was having dinner.
- Kate will be reading a book in the library at 2 pm tomorrow as usual.
- I can’t make it on Sunday. I’m going to help my parents around the house; My sister is going to have a baby; We’re going to get married next year.
- recently / lately; until now; for two days, for a month; since March, since 2000.
- I have studied English for eight years; She has lost her phone (so she can’t call anyone now); That’s the most boring movie I have ever seen.
- I had worked for the company for eight years until last month.
- He had left for work before you came here.
- They had seen that movie three times before last night.
- I will have left the country by May; I will have worked for the company for eight years next month.
- He will have left for work by the time you come here.
- They will have seen that movie three times if they see it again tonight.
- Jim and Kate have been married for 20 years.
- When their son was born, they had been married for 2 years.
- Next year they will have been married for 21 years.
- During the movie, Joe stood up and went to the bathroom.
- The teacher explains the assignment to students who ask questions during class.
- I love the book that I bought yesterday; When she comes, she will call me.
