Tổng hợp về Đại từ
· about 18 mins readĐại từ là gì?
Đại từ là từ có chức năng đại diện cho một cụm danh từ đã nhắc đến trong câu hoặc những câu trước đó.
Các loại Đại từ, vị trí và chức năng của chúng
Đại từ nhân xưng
- Đại từ nhân xưng là từ dùng để đại diện cho một danh từ hoặc một cụm danh từ.
- Dùng đại từ nhân xưng để không phải lặp lại một danh từ hoặc một cụm danh từ.
- Tiếng Anh có 8 đại từ nhân xưng: I, you, he, she, it, we, you, they. (người/vật đó có trong cuộc trò chuyện không hay chỉ đang được nhắc đến? chỉ có 1 người/vật hay nhiều hơn?)
- Ngôi Thứ 1 (Đang trong cuộc trò chuyện): I (số ít), we (số nhiều)
- Ngôi Thứ 2 (Đang nghe trong cuộc trò chuyện): you (số ít), you (số nhiều)
- Ngôi Thứ 3 (Chỉ đang được nhắc đến): he, she, it (số ít); they (số nhiều)
- Chức năng của đại từ nhân xưng: vì là đại diện cho (cụm) Danh từ nên Đại từ đứng được ở tất cả vị trí mà (cụm) Danh từ có thể đứng:
- Vị trí chủ ngữ: The student is good at math. → He is good at math.
- Vị trí tân ngữ: I like the student. → I like him.
- Đứng sau giới từ: I went to the park with the student. → I went to the park with him.
- Có thể thấy ở trên là Đại từ nhân xưng có 2 dạng: một là khi ở vị trí chủ ngữ, hai là ở vị trí tân ngữ hoặc đứng sau giới từ.
- Dạng 1: Chủ ngữ → i, you, we, they, he, she, it
- Dạng 2: Tân ngữ & Sau giới từ → me, you, us, them, him, her, it
- Các loại đại từ khác liên quan đến đại từ nhân xưng:
- Đại từ nhân xưng chủ ngữ: I, you, he, she, it, we, you, they
- Đại từ nhân xưng tân ngữ: me, you, him, her, it, us, you, them
- Đại từ phản thân: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves
- Đại từ sở hữu: mine, yours, his, hers, (không có), ours, yours, theirs
- Tính từ sở hữu: my, your, his, her, its, our, your, their
- Cách dùng đặc biệt của “it” và “there”
- Trong một số trường hợp không có chủ ngữ rõ ràng, ta dùng it làm chủ ngữ giả. VD: It’s been a long time since they left.
- Trong một số trường hợp, it làm chủ ngữ giả và tân ngữ giả.
- Ví dụ:
- It’s possible to lift this box. → it = to lift this box → Việc nâng hộp lên thì có thể (làm được).
- He finds it boring at home. → it = at home is boring → Anh ấy cảm thấy việc ở nhà thì chán.
- It appears that she has forgot her promise. → it = that she has forgot her promise → Có vẻ như cô ấy đã quên lời hứa của mình.
- Ví dụ:
- Cấu trúc there + to be có nghĩa là “có cái gì đó”. Tuy là there đứng ở đầu câu, nhưng there không phải là chủ ngữ của câu, mà chủ ngữ là cụm danh từ đứng sau động từ to be → Cũng chính vì vậy mà động từ to be được chia động từ theo chủ ngữ chứ không chia theo there
- Ví dụ:
- There are two cakes on the table. (vì two cakes là số nhiều nên phải chia to be là are, không chia là
is) - There was a chair over there. (vì a chair là số ít nên phải chia to be là was, không chia là
were)
- There are two cakes on the table. (vì two cakes là số nhiều nên phải chia to be là are, không chia là
- Ví dụ:
Đại từ Phản thân (Reflexive Pronouns)
- Đại từ phản thân bao gồm những đại từ: myself, ourselves, yourself, yourselves, himself, herself, itself, themselves.
- Chức năng và vị trí của đại từ phản thân giống như các đại từ khác, tuy nhiên đại từ phản thân không bao giờ đứng ở vị trí chủ ngữ.
- Dùng làm tân ngữ nếu tân ngữ này giống với chủ ngữ của động từ. VD: I hurt myself by accident. (không nói
I hurt me by accident) - Dùng làm tân ngữ của giới từ nếu tân ngữ này giống với chủ ngữ. VD: They had to cook for themselves. (không nói
They had to cook for them) - Dùng sau giới từ “by” thì sẽ có nghĩa là “một mình” hoặc “tự làm”. VD: Tom did his homework by himself.
- Dùng ngay sau chủ ngữ hoặc cuối câu để nhấn mạnh rằng “đích thân chủ ngữ là người thực hiện hành động gì đó”. VD: You yourself wrote those words. Don’t you remember?
- Dùng làm tân ngữ nếu tân ngữ này giống với chủ ngữ của động từ. VD: I hurt myself by accident. (không nói
- Một số lưu ý về đại từ phản thân
- Sau các giới từ chỉ nơi chốn thì chúng ta vẫn dùng đại từ nhân xưng, chứ không dùng đại từ phản thân.
- VD: He was dragging a suitcase behind him. (không phải
behind himself)
- VD: He was dragging a suitcase behind him. (không phải
- Sau giới từ “with” với nghĩa là “chung, cùng với” thì chúng ta vẫn dùng đại từ nhân xưng, chứ không dùng đại từ phản thân.
- VD: She had a few friends with her. (không phải
with herself)
- VD: She had a few friends with her. (không phải
- Một số động từ miêu tả hành động mà một người thường làm cho bản thân mình thì không cần dùng tân ngữ là đại từ phản thân.
- VD: I shave
myselfevery other day. - Hoặc: He washed
himselfin cold water.
- VD: I shave
- Sau các giới từ chỉ nơi chốn thì chúng ta vẫn dùng đại từ nhân xưng, chứ không dùng đại từ phản thân.
Đại từ Sở hữu (Possessive Pronouns)
- Đại từ sở hữu là những đại từ để chỉ sự sở hữu. Gồm các từ mine, yours, his, hers, ours, theirs. (its cũng là đại từ sở hữu nhưng cực kỳ hiếm khi được dùng)
- Vị trí của đại từ sở hữu → tất cả các vị trí Đại từ có thể đứng như: Chủ ngữ, Tân ngữ, Đứng sau giới từ (trong cụm giới từ)
- Phân biệt tính từ sở hữu và đại từ sở hữu:
- Tính từ sở hữu phải LUÔN LUÔN bổ nghĩa cho một danh từ đằng sau nó.
- Sau đại từ sở hữu ta KHÔNG dùng thêm danh từ bởi vì bản thân nó đóng vai trò như một cụm danh từ.
- Một số lưu ý về đại từ sở hữu:
- HIS vừa là tính từ sở hữu, vừa là đại từ sở hữu. Chúng ta cần cẩn thận để tránh nhầm lẫn.
- IT nói chung được xem là không có đại từ sở hữu, chỉ có tính từ sở hữu.
Đại từ Bất định (Indefinite Pronouns)
- Đại từ Bất định là những từ không chỉ cụ thể đến người hay vật nào đó mà chỉ nói một cách chung chung.
- Vị trí của đại từ bất định → tất cả các vị trí Đại từ có thể đứng như: Chủ ngữ, Tân ngữ, Đứng sau giới từ (trong cụm giới từ)
- Những đại từ bất định trong Tiếng Anh và cách chia động từ cho Đại từ bất định:
- Đại từ số ít dùng cho người → dùng động từ số ít.: everyone, everybody (mọi người); each (mỗi người); no one, nobody (không ai); someone, somebody (một người nào đó, ai đó); anyone, anybody (bất kỳ ai); another (một người khác); the other (người còn lại)
- Đại từ số ít dùng cho vật → dùng động từ số ít.: everything (mọi thứ); each (mỗi thứ); nothing (không có gì); something (một cái gì đó); anything (bất kỳ cái gì); another (một cái khác); the other (cái còn lại)
- Đại từ dùng cho 2 người hoặc 2 vật → dùng động từ số nhiều: both (cả hai); neither (cả hai đều không); either (bất kỳ người nào trong hai người); two others (hai người khác / hai cái khác); the other two (hai người còn lại / hai cái còn lại)
- Đại từ số ít hoặc số nhiều (tùy trường hợp): all (tất cả); none (không ai / không có gì); some (ai đó / một cái gì đó); any (bất kỳ ai / bất kỳ cái gì); others (những người khác / những cái khác); the others (những người còn lại / những cái còn lại)
- Lưu ý: Others và the others chỉ dùng được động từ số nhiều.
- Một số ví dụ về cách dùng Đại từ bất định:
- Everybody is waiting for the bus.
- If you need anything, just let me know.
- Neither wanted to go home.
- Some didn’t finish their homework. -> Một vài (người) chưa hoàn thành bài tập về nhà.
- Ngoài những đại từ bất định ở trên còn có các Đại từ bất định chỉ số lượng cụ thể hơn một chút
- Đại từ số ít → dùng động từ số ít: one (một)
- Đại từ số nhiều → dùng động từ số nhiều: several (một vài); a few (một ít); few (hầu như không); fewer (ít hơn); many (nhiều)
- Đại từ số ít hoặc số nhiều (tùy trường hợp): more (nhiều hơn); most (hầu hết)
- Đại từ không đếm được → dùng động từ số ít: enough (đủ); a little (một ít); little (hầu như không); less (ít hơn); much (nhiều)
- Chúng ta có cấu trúc để thể hiện rõ hơn (không chung chung nữa) là: Đại từ bất định + OF + Cụm danh từ.
- Lưu ý: Cụm danh từ này bắt buộc phải có một từ hạn định the hoặc một tính từ sở hữu (my, your, their …)
- Ví dụ:
- Some of my students didn’t finish their homework.
- Both of us were happy.
- None of the computers in this room works.
- I took one of the pencils home.
- I don’t know most of the people there.
- Dùng động từ số ít hay số nhiều? dưới đây là tổng hợp lại các mục ở trên để cho dễ dàng tham khảo và ôn lại.
- Dùng động từ số ít: everyone / everybody, everything, no one / nobody, nothing, someone / somebody, something, anyone / anybody, anything, each, another, the other, neither, either, one, a little, little, less, much, enough
- Dùng động từ số nhiều: others, the others, both, two others, the other two, several, a few, few, fewer, many
- Dùng động từ số ít hoặc số nhiều (tùy trường hợp): all, none, some, any, more, most
- Lưu ý về những Đại từ bất định và Từ hạn định có dạng giống nhau, ví dụ như all, some, both, many, …
- Điểm khác nhau về mặt ngữ pháp của chúng là:
- Theo sau từ hạn định phải có một danh từ. Danh từ này không nhất thiết phải ở ngay sau từ hạn định, mà có thể cách từ hạn định một vài từ.
- Còn Đại từ thì đứng một mình, theo sau đại từ không có danh từ.
- Điểm khác nhau về mặt ngữ pháp của chúng là:
Đại từ Chỉ định (Demonstrative Pronouns)
- Đại từ Chỉ định được dùng để đại diện cho một người hoặc vật cụ thể dựa trên khoảng cách giữa họ đến vật hoặc người được nhắc đến trong câu.
- Có 4 đại từ chỉ định: this, that, these, those
- Thay thế cho danh từ số ít: this (Gần người nói); that (Xa người nói)
- Thay thế cho danh từ số nhiều: these (Gần người nói); those (Xa người nói)
- Thay thế cho danh từ không đếm được: this (Gần người nói); that (Xa người nói)
- Vì cũng là Đại từ nên Đại từ chỉ định có thể đứng ở các vị trí: chủ ngữ, tân ngữ, sau giới từ.
- Lưu ý: Tránh nhằm lẫn giữa đại từ chỉ định và từ hạn định chỉ định.
- Tuy cả hai viết giống nhau nhưng từ hạn định chỉ định phải luôn có một danh từ theo sau còn đại từ chỉ định thì đứng một mình.
- Ví dụ:
- Từ hạn định chỉ định (phải luôn có một danh từ theo sau): These pencils are good. → Những cây viết chì này thì tốt.
- Đại từ chỉ định (đứng một mình): These are good. → Những cái này thì tốt.
- Ngoài ra, đại từ those thường được hay dùng trong câu với nghĩa “những người mà”, khi đó those who = people who
- Ví dụ: Those who didn’t finish their homework get 0 points. = People who didn’t finish their homework get 0 points.
Đại từ Nghi vấn (Interrogative Pronouns)
- Đại từ nghi vấn là những đại từ được dùng để hỏi một người là gì hoặc vật là cái gì.
- Vì là một loại đại từ đại từ nên theo cấu trúc câu chi tiết thì đại từ nghi vấn có thể đứng ở các vị trí: chủ ngữ, tân ngữ, sau giới từ.
- Và vì bản chất đây là những từ hỏi, nên chúng thường được đưa lên đầu câu, cho dù chúng đóng vai trò chủ ngữ hay tân ngữ hay đứng sau giới từ.
- Có 5 đại từ nghi vấn: what, which, who, whom và whose
- what → cái gì
- which → ai / cái gì (trong số những người này hoặc những cái này)
- who → ai (chủ ngữ và tân ngữ)
- whom → ai (chỉ có tân ngữ)
- whose → của ai / của cái gì
- Cần lưu ý những vấn đề sau:
- Lưu ý 1: Sự khác biệt khi dùng what và which để hỏi là:
- Với what, ta dùng khi người hỏi không giới hạn số lượng được lựa chọn. VD: What do you like? → có thể trả lời bất kỳ cái gì
- Với which, ta dùng khi người hỏi đã giới hạn các lựa chọn. VD: Which do you like? The blue one or the red one? → người hỏi đưa ra 2 lựa chọn
- Lưu ý 2: Sự khác biệt giữa who và whom:
- Who được dùng khi vị trí hỏi trong câu là ở chủ ngữ hoặc tân ngữ.
- VD chủ ngữ: Who are you calling? → you là chủ ngữ, who là ở vị trí tân ngữ
- VD tân ngữ: Who is calling you? → you là tân ngữ, who thực hiện hành động gọi
- Whom chỉ dùng khi vị trí hỏi trong câu là tân ngữ
- VD đúng: Whom are you calling? → you là chủ ngữ (you thực hiện hành động gọi) còn whom là tân ngữ
- VD sai:
Whom is calling you?→ (câu này sai ngữ pháp vìwhom không thể ở vị trí chủ ngữ)
- Who được dùng khi vị trí hỏi trong câu là ở chủ ngữ hoặc tân ngữ.
- Lưu ý 3: Tránh nhằm lẫn giữa đại từ chỉ định và từ hạn định chỉ định.
- Tuy cả hai viết giống nhau nhưng từ hạn định chỉ định phải luôn có một danh từ theo sau còn đại từ chỉ định thì đứng một mình.
- VD Từ hạn định chỉ định (phải luôn có một danh từ theo sau): Which pencil is good?
- VD Đại từ chỉ định (đứng một mình): Which is good.
- Tuy cả hai viết giống nhau nhưng từ hạn định chỉ định phải luôn có một danh từ theo sau còn đại từ chỉ định thì đứng một mình.
- Ngoài ra, một số đại từ nghi vấn có thể có thêm hậu tố đi kèm là -ever và -soever và khi đó nó sẽ có nghĩa là bất cứ ai hay bất cứ cái gì:
- whatever → bất cứ cái gì. VD: I can buy you whatever you like.
- whichever → bất cứ cái gì (trong những thứ này). VD: Choose whichever you like.
- whoever → bất cứ ai. VD: Whoever answers the question correctly will get the prize.
- Whomever (hiếm dùng) → bất cứ ai. Giống với whoever nhưng là nằm ở vị trí tân ngữ. VD: You can give this book to whomever you want.
- Lưu ý 1: Sự khác biệt khi dùng what và which để hỏi là:
Đại từ Tương hỗ (Reciprocal Pronouns)
- Ta dùng đại từ tương hỗ khi muốn diễn đạt ý “hai hay nhiều người làm một việc cho (những) người còn lại”.
- Chỉ có 2 đại từ tương hỗ trong tiếng Anh là each other và one another. Each other và one another thường được dịch là nhau, cho nhau, lẫn nhau.
- Cách dùng của each other và one another nhìn chung là không có gì khác nhau. Trước đây, ta dùng each other khi đối tượng muốn nói đến là 2 người, còn với one another thì có thể nhiều hơn 2 người. Tuy nhiên, sự phân biệt này càng lúc càng không rõ rệt và xu hướng hiện tại là dùng each other và one another như nhau.
- Ví dụ:
- Thomas and Kim give gifts to each other. → Thomas và Kim tặng nhau quà. (chỉ có Thomas và Kim)
- At Christmas, people give gifts to one another. → Ở giáng sinh, mọi người tặng quà cho nhau (không rõ số lượng người)
- Lưu ý Vị trí: khác với những đại từ khác, đại từ tương hỗ không thể làm chủ ngữ mà chỉ có thể làm tân ngữ hoặc đứng sau giới từ mà thôi.
- Tân ngữ: Thomas and Kim love each other. → Thomas và Kim yêu thương nhau.
- Sau giới từ: Thomas and Kim give gifts to each other. → Thomas và Kim tặng quà cho nhau.
Các ví dụ trong bài
- The student is good at math. → He is good at math.
- I like the student. → I like him.
- I went to the park with the student. → I went to the park with him.
- i, you, we, they, he, she, it. → me, you, us, them, him, her, it. → myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves → mine, yours, his, hers, (NONE), ours, yours, theirs. → my, your, his, her, its, our, your, their.
- It’s been a long time since they left.
- It’s possible to lift this box.
- He finds it boring at home.
- It appears that she has forgotten her promise.
- There are two cakes on the table; There was a chair over there.
- I hurt myself by accident. They had to cook for themselves. Tom did his homework by himself.
- You yourself wrote those words. Don’t you remember?
- He was dragging a suitcase behind him.
- She had a few friends with her.
- I shave every other day. He washed in cold water.
- mine, yours, his, hers, ours, theirs; my, your, his, her, its, our, your, their.
- everyone, everybody; each; no one, nobody; someone, somebody; anyone, anybody; another; the other.
- everything; each; nothing; something; anything; another; the other.
- both; neither; either; two others; the other two; all; none; some; any; others; the others.
- Everybody is waiting for the bus; If you need anything, just let me know; Neither wanted to go home; Some didn’t finish their homework.
- several; a few; few; fewer; many.
- more; most.
- enough; a little; little; less; much.
- Some of my students didn’t finish their homework.
- Both of us were happy.
- None of the computers in this room works.
- I took one of the pencils at home.
- I don’t know most of the people there.
- this, that, these, those. These pencils are good. These are good. Those who didn’t finish their homework get 0 points. People who didn’t finish their homework get 0 points.
- What do you like? Which do you like? The blue one or the red one?
- Who are you calling? Who is calling you? Whom are you calling?
- Which pencil is good? Which is good.
- I can buy you whatever you like. Choose whichever you like. Whoever answers the question correctly will get the prize. You can give this book to whomever you want.
- Each other; one another; Thomas and Kim give gifts to each other. At Christmas, people give gifts to one another.
