TOEIC - Part 3 - Thread 1

Dong Ho · about 110 mins read

Tổng quan

Part 3 của đề thi TOEIC là một Phần Nghe (Listening) có tên gọi là Đoạn Hội Thoại (Short Conversations).

Part 3 sẽ diễn ra như sau:

  1. Bạn nghe một cuộc hội thoại giữa 2 người (1 người nam và 1 người nữ) hoặc 3 người (mỗi người nói một giọng khác nhau: giọng Anh, giọng Mỹ, giọng Úc, giọng Canada…)
  2. Tiếp theo, bạn sẽ nghe 3 câu hỏi liên quan đến đoạn hội thoại bạn vừa mới nghe xong
  3. Ở mỗi câu hỏi, bạn sẽ phải lựa chọn 1 đáp án thích hợp nhất trong số 4 đáp án A, B, C, D.

Cấu tạo nội dung và câu hỏi của một đoạn hội thoại bất kỳ

  1. Bất kỳ một đoạn hội thoại nào trong Part 3 cũng bao gồm 3 nội dung:
    • Mở bài: Tình huống chung chung của cuộc trò chuyện
    • Thân bài: Các chi tiết cụ thể trong đoạn hội thoại
    • Kết bài: Người nói chuyện sẽ làm gì tiếp theo
  2. 3 câu hỏi về đoạn hội thoại thông thường sẽ hỏi về 3 nội dung trên:
    • Câu hỏi về tình huống chung chung
    • Câu hỏi về các chi tiết cụ thể
    • Câu hỏi về hành động tiếp theo của người nói chuyện
    • Ngoài ra, với cấu trúc đề thi TOEIC mới năm 2019, đôi khi sẽ xuất hiện thêm 2 dạng câu hỏi:
      • Câu hỏi kết hợp biểu đồ, bảng biểu
      • Câu hỏi nghe hiểu ngụ ý

Mẹo làm part 3

Vì bài hội thoại khá dài và cuộc nói chuyện có đến 2, 3 nhân vật nên thường khó có thể bắt kịp tốc độ của cuộc nói chuyện, do vậy hãy take note lại thông tin khi nghe (mẹo là nhìn lướt qua đáp án để hình dung context):

  • Chủ đề của cuộc nói chuyện (talking about? topic of the conversation? main purpose of the conversation?)
  • Địa điểm của cuộc nói chuyện (taking place?)
  • Người nói chuyện là ai? nghề nghiệp? chức danh? (woman/man? occupation?)
  • Mục đích, nguyên nhân của cuộc trò chuyện? vấn đề của nhân vật?
  • Các con số (how many?, what time?, when?). Cẩn thẩn bẫy khi bài nghe đưa ra nhiều con số.
  • Hành động tiếp theo? nhân vật sẽ làm gì tiếp theo? (do next? suggest?). Hãy để ý những mẫu câu như:
    • Why don’t you…?
    • Please make sure that…
    • Please remember to…
    • Don’t forget to…
    • Could you…?
  • Kết hợp biểu đồ, bảng biểu => sẽ có mapping thông tin trên bảng biểu với thông tin trong bài nghe.

Phải làm thế nào nếu không hiểu được được nội dung audio? => Nếu nghe loáng thoáng được các keyword thì hãy phân tích logic dựa trên sự liên quan của các keyword nghe được và câu hỏi để loại trừ và tìm câu hỏi đúng.

Đọc trước câu hỏi trước khi đoạn audio bắt đầu để có thể hình dung đoạn hội thoại đang nói về cái gì.

Cách đọc trước câu hỏi:

  • Đọc hiểu nghĩa của các câu hỏi (WHO, WHEN, WHAT, WHERE, WHY, HOW…)
  • Hình dung xem nội dung của đoạn hội thoại sắp tới hướng đến điều gì diễn ra ở đâu
Suy luận từ những dữ kiện của câu hỏi. Một số bài dễ có thể suy luận mà không cần nghe audio.
Nghe và tô đáp án ngay lập tức nếu có dấu hiệu đáp án đúng

Expressions

01. When will the delivery be sent? (Placing an Order, Talking About Delivery, Making a Complaint, Making an Apology)

Key Expressions
place an order for đặt hàng cho
have the order sent out đơn đặt hàng được gửi đi
have the items delivered các mặt hàng được giao
receive an order nhận một đơn đặt hàng
be on back-order được đặt hàng lại
send a replacement gửi một sự thay thế
this coming weekendcuối tuần tới đây
in the middle of next week vào giữa tuần tới
be the end of the daylà cuối ngày
until next Friday cho đến thứ sáu tới
More Expressions
Placing an Order I want to place an order for a dozen ink cartridges. Tôi muốn đặt hàng một tá hộp mực.
  I want to put in an order for ten boxes of printer paper. Tôi muốn đặt hàng mười hộp giấy máy in.
Talking About Delivery Could you please have the items delivered by the end of this week? Bạn có thể vui lòng nhận các mặt hàng được giao vào cuối tuần này không?
  I’ll make sure to have your order sent out first. Tôi sẽ đảm bảo đơn đặt hàng của bạn được gửi đi trước.
  We could have it there by 3 this afternoon. Chúng tôi có thể có nó ở đó vào 3 giờ chiều nay.
  I can have the items at your door witthin an hour. Tôi có thể có các mặt hàng tại cửa của bạn trong vòng một giờ.
Making a Complaint I got the order today, but some of the items are damaged. Tôi đã nhận được đơn đặt hàng hôm nay, nhưng một số mặt hàng bị hư hỏng.
  The shipment I received is not what I had ordered. Lô hàng tôi nhận được không phải là những gì tôi đã đặt.
  I need you to send a replacement right away. Tôi cần bạn gửi sản phẩm thay thế ngay lập tức.
Making an Apology I’m sorry, but we don’t have that particular item in stock at the moment. Tôi xin lỗi, nhưng chúng tôi không có mặt hàng cụ thể đó trong kho vào lúc này.
  I’m sorry, but the items you requested are on back-order. Tôi xin lỗi, nhưng các mặt hàng bạn yêu cầu đang được đặt hàng lại.
  I’m sorry, but our delivery workers are on strike at the moment. Tôi xin lỗi, nhưng nhân viên giao hàng của chúng tôi đang đình công vào lúc này.

02. Why will the man call Ms, Singh’s secretary? (Request, Reasons for Refusal, Alternatives)

Key Expressions
Do you have a moment to-V ~? Bạn có một chút thời gian để-V ~?
Can I bother you for ~? Tôi có thể làm phiền bạn ~?
Could we get together today to-V ~? Hôm nay chúng ta có thể gặp nhau để-V ~?
Would it be possible for us to-V ~? Liệu chúng ta có thể-V ~?
I’m sorry, but S + V ~. Tôi xin lỗi, nhưng S + V ~.
Now is not a good time. Bây giờ không phải là thời điểm tốt.
Today is not good for me because S + V ~. Hôm nay không tốt cho tôi vì S + V ~.
How about we ~? Chúng ta ~ thì sao?
Why don’t you + V ~? Tại sao bạn không + V ~?
I’ll come back at a later time when S + V ~. Tôi sẽ quay lại sau khi S + V ~.
More Expressions
Request Do you have a moment to talk about our new project? Bạn có một chút thời gian để nói về dự án mới của chúng tôi?
  Can I bother you for a quick review of the show? Tôi có thể làm phiền bạn để đánh giá nhanh về chương trình?
  Could we get together today to discuss our project? Hôm nay chúng ta có thể gặp nhau để thảo luận về dự án của mình không?
  Would it be possible for us to talk about the project today? Chúng ta có thể nói về dự án ngày hôm nay không?
Reasons for Refusal (sự từ khước, sự từ chối) I’m sorry, but I have to take off because I need to catch a plane at three. Tôi xin lỗi, nhưng tôi phải cất cánh tôi cần bắt máy bay lúc ba giờ.
  Today is not good for me because I am too busy at work. Hôm nay không tốt cho tôi vì tôi quá bận rộn trong công việc.
  Actually, now is not a good time. I have a meeting in ten minutes. Thực ra, bây giờ không phải là thời điểm tốt. Tôi có một cuộc họp trong mười phút nữa.
Alternatives (Giải pháp thay thế) How about we get together tomorrow morning instead? Thay vào đó, chúng ta sẽ gặp nhau vào sáng mai thì sao?
  Why don’t you swing by my office in the morning? Tại sao bạn không đến văn phòng của tôi vào buổi sáng?
  I’ll come back at a later time when you are less busy. Tôi sẽ quay lại sau khi bạn bớt bận.

03. Who most likely are they? (Checking, Problem, Request, Response, Alternative)

Key Expressions
put up the display đưa lên màn hình
look over a resume xem qua sơ yếu lý lịch
fill out a form điền vào một biểu mẫu
be not working properly hoạt động không bình thường
act weirdly hành động kỳ lạ
come and take a look at đến xem qua
make it to your officeđến văn phòng của bạn
run some copies of chạy một số bản sao của
Would you do me a favor and ~? Bạn có thể giúp tôi một việc ~?
Why don’t I ~? Tại sao tôi không ~?
More Expressions
Checking Have you finished setting up the display window yet? Bạn đã thiết lập xong cửa sổ hiển thị chưa?
  I am calling to find out if you’ve had time to look over my resume yet. Tôi đang gọi để tìm hiểu xem bạn đã có thời gian để xem qua sơ yếu lý lịch của tôi chưa.
ProblemMr.Smith, our fax machine is not working properly.Mr.Smith, máy fax của chúng tôi hoạt động không bình thường.
  Our copier has been acting weirdly all day. Máy photocopy của chúng tôi đã hoạt động kỳ lạ cả ngày.
Request Could you come and take a look at it for us today?Bạn có thể đến xem nó cho chúng tôi ngày hôm nay không?
  Would you do me a favor and run off some copies of this for me? Bạn có thể giúp tôi một việc và gửi một số bản sao của cái này cho tôi được không?
  Could you fill out this form, please? Bạn có thể điền vào biểu mẫu này được không?
Response Sorry, but I have not had a chance to work on that yet. Xin lỗi, nhưng tôi chưa có cơ hội để làm việc đó.
  Of course, I’ll have them ready for you before lunch today. Tất nhiên, tôi sẽ chuẩn bị sẵn chúng cho bạn trước bữa trưa hôm nay.
  I can’t make it to your office until after lunch. Tôi không thể đến văn phòng của bạn cho đến sau bữa trưa.
Alternative Okay, why don’t I send it to you again right now? Được rồi, tại sao tôi không gửi lại cho bạn ngay bây giờ?
  Actually, I’ll call him myself and give him a piece of my mind. Thực ra, tôi sẽ tự mình gọi cho anh ấy cho anh ấy một phần tâm trí của mình.

04. Where is this conversation most likely taking place? (Opening Statement & Question, Response, Answer & Solution)

Key Expressions
I wonder if [what] ~. Tôi tự hỏi nếu [cái gì] ~.
Do you want (me) to-V ~? Bạn có muốn (tôi) đến-V ~?
Could I (please) V ~?Tôi có thể (làm ơn) V ~?
Have you P2 ~? Bạn đã P2 ~?
Would you be kind enough to-V ~? Bạn có đủ tử tế với-V ~?
Would it be possible to-V ~? Liệu nó có thể-V ~?
Would you like ~? Bạn có muốn ~?
Would you like to-V ~? Bạn có muốn-V ~?
I’ll just V ~. Tôi sẽ chỉ V ~.
I just V-ed ~. Tôi chỉ V-ed ~.
More Expressions
Opening Statement & Question The bus is delayed. I wonder what the problem is. Xe buýt bị hoãn. Tôi tự hỏi vấn đề là gì.
  Pardon me. Could I please have a napkin here? Thứ lỗi cho tôi. Tôi có thể lấy khăn ăn ở đây được không?
  I need to look over the notes I made at today’s meeting. Have you seen where they are? Tôi cần xem lại những ghi chú mà tôi đã thực hiện trong cuộc họp hôm nay. Bạn đã thấy chúng ở đâu chưa?
 Hey, Carol. Would you be kind enough to turn down the music a little? I am expecting an important guest.Này, Carol. Bạn có đủ tử tế để giảm nhạc xuống một chút không? Tôi đang mong đợi một vị khách quan trọng.
Response Yes, it is a bit late. Should we just catch a cab? Vâng, nó là một chút muộn. Chúng ta có nên bắt taxi không?
  Of course. Would you also like a refill on your coffee? Tất nhiên. Bạn cũng có muốn rót thêm cà phê không?
 I saw Ms. Chang taking them with her. Do you want me to call her on the intercom?Tôi thấy cô Chang mang chúng theo. Bạn có muốn tôi gọi cho cô ấy qua hệ thống liên lạc nội bộ không?
  No problem, Jack. When are you expecting the guest? Không sao, Jack. Khi nào bạn mong đợi khách?
Answer & Solution Yes, let’s do that. I don’t feel like walking into the meeting late today.Được rồi hãy làm vậy đi. Hôm nay tôi không muốn đi vào buổi họp muộn.
  Yes, and could I also have the check as well? , và tôi cũng có thể có séc không?
  That’s okay. I’ll just drop by her office to get them.Không sao đâu. Tôi sẽ ghé qua văn phòng của cô ấy để lấy chúng.
 I just called her, and she’s about 5 minutes away from here.Tôi vừa gọi cho cô ấy, và cô ấy cách đây khoảng 5 phút.

05. What are they talking about? (Problem / Issue, Suggestion, Response)

Key Expressions
make a mistakemắc lỗi
have to hand-correctphải sửa lại bằng tay
Couldn’t we just V ~? Chúng ta không thể chỉ V ~?
be the right person to-Vngười phù hợp với-V
take on a project tham gia một dự án
stand behind someone đứng sau ai đó
have a great reputation for một danh tiếng lớn cho
be fair to someone công bằng với ai đó
More Expressions
Problem / IssueThe printer is not working properly.Máy in hoạt động không bình thường.
 You need to replace your battery.Bạn cần phải thay pin của bạn.
 We need to make a decision to see who is going to lead the next project.Chúng ta cần phải đưa ra quyết định xem ai sẽ dẫn dắt dự án tiếp theo.
 Yolanda was supposed to give a presentation today, but she came down with a terrible fever.Yolanda lẽ ra phải thuyết trình hôm nay, nhưng cô ấy bị sốt kinh khủng.
Suggestion Why don’t you call for repairs? Tại sao bạn không gọi để sửa chữa?
 Well, we have a couple of models here that I want to show you.Chúng tôi có một vài mô hình ở đây mà tôi muốn cho bạn xem.
  Let’s get together this afternoon to discuss it in detail.Chiều nay chúng ta cùng nhau thảo luận chi tiết nhé.
 Well, the only person who knows the material as well as she does is you, Peter.Chà, người duy nhất biết rõ về tài liệu như cô ấy là anh, Peter.
ResponseOkay, I will take care of it right away.Được rồi, tôi sẽ giải quyết ngay lập tức.
  Considering the fact that my car is a bit old, I’ll just take the cheaper one. Xét thực tế là xe của tôi là một chút cũ, tôi sẽ chỉ lấy một cái rẻ hơn.
 Sure, how is three o’clock for you?Chắc chắn rồi, ba giờ đối với bạn thì thế nào?
 Me? Are you kidding me? I can’t speak in front of all those people.Tôi? Đùa tôi à? Tôi không thể nói trước mặt tất cả những người đó.

06. How will the man most likely get to the meeting? (Question, Response, Follow-up)

Key Expressions
manage to-V quản lý để-V
find something by chance tình cờ tìm thấy thứ gì đó
check it out kiểm tra nó ra
Do you know if S + V ~? Bạn có biết nếu S + V ~?
be expected to-V được mong đợi để-V
Would you like me to-V ~? Bạn có muốn tôi đến-V ~?
pick someone upđón ai đó
get a chance to-V có cơ hội để-V
More Expressions
Question How did you find this place? Làm thế nào bạn tìm thấy nơi này?
  How was your vacation? Did you have a good time in Mexico? Kỳ nghỉ của bạn thế nào? Bạn đã có một thời gian vui vẻ ở Mexico?
  May I ask you how you learned about our company? Tôi có thể hỏi bạn làm thế nào bạn biết về công ty của chúng tôi?
  Would you happen to know if there is a bus that runs from here to the hotel? Bạn có tình cờ biết nếu có xe buýt chạy từ đây đến khách sạn không?
Response I found it while surfing the internet. Tôi đã tìm thấy nó khi lướt internet.
  Yes, it was fantastic. How about your vacation in New York? Vâng, nó thật tuyệt vời. Thế còn kỳ nghỉ của bạn ở New York?
 I accidentally overheard my manager talking about the position.Tôi vô tình nghe được người quản lý của mình nói về vị trí này.
  I believe bus number 12 goes there. Tôi tin rằng xe buýt số 12 sẽ đến đó.
Follow-up Really? You are so lucky. Có thật không? Bạn thật may mắn.
 It was a disaster. There was a heavy snowstorm, so my flight was delayed for sixteen hours.Đó là một thảm họa. Có một trận bão tuyết lớn, vì vậy chuyến bay của tôi đã bị hoãn trong mười sáu giờ.
  Verry well. I will call the general manager to come and join us. Rất tốt. Tôi sẽ gọi điện cho tổng giám đốc đến tham gia cùng chúng tôi.
  Is that right? I’d better check to see how often it runs. Có đúng không? Tốt hơn là tôi nên kiểm tra xem nó chạy thường xuyên như thế nào.

07. What is the problem? (Problem, Response, Follow-up)

Key Expressions
I can’t believe S + V ~. Tôi không thể tin được S + V ~.
You’re not going to believe this, but S + V ~. Bạn sẽ không tin vào điều này, nhưng S + V ~.
I’m sorry (to tell you this), but S + V ~. Tôi xin lỗi (phải nói với bạn điều này), nhưng S + V ~.
We need to call ~.Chúng tôi cần gọi ~.
Could you call the company, and ~? Bạn có thể gọi cho công ty, và ~?
Did you check to see if S + V ~? Bạn đã kiểm tra xem có S + V ~ không?
Maybe it would be wiser to-V ~. Có lẽ sẽ khôn ngoan hơn đối với-V ~.
Maybe we should V ~. Có lẽ chúng ta nên V ~.
More Expressions
ProblemThe machine has been acting weirdly all day. I think we are going to have to call a repairperson.Máy đã hoạt động kỳ lạ cả ngày. Tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ phải gọi một người sửa chữa.
 You’re not going to believe this, but our copier has conked out again.Bạn sẽ không tin điều này, nhưng máy photocopy của chúng tôi đã phát hiện ra một lần nữa.
  I’m sorry to tell you this, but the fax machine is not working right now. Tôi rất tiếc phải thông báo cho bạn điều này, nhưng máy fax hiện không hoạt động.
 We need to call the Facilities Department again. The copier is out of order again.Chúng tôi cần gọi lại cho Bộ phận Cơ sở vật chất. Máy photocopy lại không hoạt động.
Response Could you call the company right now and have someone come and take a look right away? Bạn có thể gọi cho công ty ngay bây giờ có người đến xem ngay không?
  Did you check to see if it’s plugged in? Bạn kiểm tra xem nó đã được cắm chưa?
  Maybe we should get a new machine instead of fixing it. Có lẽ chúng ta nên mua một chiếc máy mới thay vì sửa chữa nó.
  Maybe it would be wiser to buy a new one. Có lẽ sẽ khôn ngoan hơn nếu mua một cái mới.
Follow-up Okay, I will call up the company right now. Được rồi, tôi sẽ gọi cho công ty ngay bây giờ.
  Actually, I forgot to do that. Thực ra, tôi đã quên làm điều đó.
  Could you check around for a new machine? Bạn có thể kiểm tra xung quanh cho một máy mới?

08. What does the woman suggest they do? (Question, Response, Suggestion, Follow-up)

Key Expressions
Have you by any chance P2 ~? Bạn có cơ hội P2 nào không ~?
S should [need to-V] ~.S nên [cần-V] ~.
Do you think we should V ~? Bạn có nghĩ chúng ta nên V ~?
We’d better V ~.Chúng tôi tốt hơn nên V ~.
Why don’t you ~? Tại sao bạn không ~?
Why don’t we ~? Tại sao chúng ta không ~?
Can you tell me ~? Bạn có thể cho tôi biết ~?
Could you do me a favor and ~? Bạn có thể giúp tôi một việc và ~?
More Expressions
Question Have you by any chance seen a blue file in the room? I’m sure that I left it here in the corner. Bạn có tình cờ nhìn thấy một tập tài liệu màu xanh trong phòng không? Tôi chắc rằng tôi đã để nó ở đây trong góc.
  Do you think we should get in contact with a consulting company to get a new name for our product? Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên liên hệ với một công ty tư vấn để đặt tên mới cho sản phẩm của mình không?
  I’m feeling a bit under the weather. I need to call it a day and visit my family doctor. Tôi cảm thấy một chút không khỏe. Tôi cần gọi nó là một ngày và đến thăm bác sĩ gia đình của tôi.
Response No, I haven’t seen any files here. Không, tôi chưa thấy tệp nào ở đây.
  Yes, I know a company that does an excellent job with this kind of stuff.Vâng, tôi biết một công ty làm rất tốt công việc này.
 You look rather pale. Are you going to be okay?Bạn trông khá nhợt nhạt. Bạn sẽ ổn chứ?
Suggestion Why don’t you ask the receptionist to see if anyone has turned it in? Sao bạn không hỏi lễ tân xem đã có ai nộp chưa?
  Could you do me a favor and call them to arrange a meeting soon? Bạn có thể giúp tôi một việc và gọi cho họ để sắp xếp một cuộc họp sớm?
 You’d better take a couple of days off and get some rest. Tốt hơn bạn nên nghỉ một vài ngày nghỉ ngơi một chút.
Follow-up Okay. I’ll go and ask her right away. Được chứ. Tôi sẽ đi hỏi cô ấy ngay.
  Sure. I’ll call them right now. Chắc chắn rồi. Tôi sẽ gọi cho họ ngay bây giờ.
  Yeah, I guess I have overworked myself these days.Vâng, tôi đoán tôi đã làm việc quá sức mình trong những ngày này.

09. What will Ron do next? (Action, Response, Follow-up)

Key Expressions
I’m going to-V ~. Tôi sẽ-V ~.
I have [need] to-V ~.Tôi phải [cần] V ~.
Why don’t you (just) V ~? Tại sao bạn không (chỉ) V ~?
Did you get a chance to-V ~? Bạn có cơ hội để-V ~?
Do you want me to-V ~? Bạn có muốn tôi V ~ không?
(You should) go and V ~.(Bạn nên) đi và V ~.
Don’t forget to-V ~. Đừng quên-V ~.
make sure to-V. chắc chắn V.
More Expressions
ActionI’m going to sort the boxes in the backroom for the inventory check.Tôi sẽ sắp xếp các hộp trong phòng sau để kiểm tra hàng tồn kho.
 I have to take off in five minutes to meet Mr. Lee at the head office this morning.Tôi phải cất cánh trong năm phút nữa để gặp Mr. Lee tại trụ sở chính sáng nay.
 I need to look over the notes I made at today’s meeting. Did you get a chance to see them?Tôi cần xem lại những ghi chú mà tôi đã thực hiện trong cuộc họp hôm nay. Bạn có cơ hội nhìn thấy chúng không?
Response Do you want me to do anything to help? I’m not very busy right now. Bạn có muốn tôi giúp gì không? Hiện tại tôi không bận lắm.
  It will take all day if you do that by yourself. You’d better ask someone else for a hand. Sẽ mất cả ngày nếu bạn làm điều đó một mình. Bạn nên nhờ người khác giúp một tay.
  Okay, but don’t forget that you have a meeting with Ms. Keller at three today. Được rồi, nhưng đừng quên rằng bạn có cuộc gặp với cô Keller lúc 3 giờ hôm nay.
  I saw Mr. Singh taking them with him. Do you want me to call him on the intercom? Tôi thấy ông Singh dẫn chúng theo. Bạn có muốn tôi gọi anh ấy qua hệ thống liên lạc nội bộ không?
Follow-up Sure, you could start by taking down the boxes that are on the top shelf. Chắc chắn rồi, bạn có thể bắt đầu bằng cách lấy các hộp trên kệ trên cùng xuống.
  Thanks, I had almost forgotten about that. I’ll make sure to be back by then. Cảm ơn, tôi đã gần như quên mất điều đó. Tôi chắc chắn sẽ quay lại sau đó.
  That’s okay. I’ll just drop by his office to get them. Không sao đâu. Tôi sẽ ghé qua văn phòng của anh ấy để lấy chúng.

10. Where did the woman learn to cook? (Opening, Response, Follow-up)

Key Expressions
Where did you + V ~? Bạn đã + V ~ ở đâu?
Do you know if there is ~?Bạn có biết nếu có ~ không?
Would you happen to know ~? Bạn có tình cờ biết ~ không?
Sorry to bother you, but ~? Xin lỗi đã làm phiền bạn, nhưng ~?
be scheduled to-Vđược lên lịch-V
You might want to-V ~. Bạn có thể muốn-V ~.
check something out kiểm tra một cái gì
go and V ~ đi và V ~
More Expressions
Opening Would you happen to know if there’s a gift shop around here? Bạn có tình cờ biết nếu có một cửa hàng quà tặng xung quanh đây?
 This is really good. Where did you learn to cook like this?Cái này thật sự rất tốt. Bạn đã học nấu ăn như thế này ở đâu?
  Would you happen to know where the shuttle bus leaves? Bạn có tình cờ biết nơi xe đưa đón không?
  Excuse me. Sorry to bother you, but do you know if there’s an ATM around here? Xin lỗi. Xin lỗi đã làm phiền bạn, nhưng bạn có biết có cây ATM quanh đây không?
ResponseThere is one two blocks north of here.Có một hai dãy nhà ở phía bắc của đây.
 I took a cooking class a while back. It was a bit difficult, but I think my husband is really happy with it.Tôi đã tham gia một lớp học nấu ăn một thời gian trước. Đó là một chút khó khăn, nhưng tôi nghĩ chồng tôi thực sự hạnh phúc với nó.
 You can catch the bus at the west exit, but it’s not scheduled to leave for another 30 minutes.Bạn có thể bắt xe buýt ở lối ra phía Tây, nhưng dự kiến sẽ khởi hành thêm 30 phút nữa.
  Just around the corner, but the machine is out of cash. You might want to use the one on the next block. Chỉ quanh quẩn thôi, nhưng máy đã hết tiền. Bạn có thể muốn sử dụng một trong những khối tiếp theo.
Follow-up Thanks. I think I will go and check it out right now.Cảm ơn. Tôi nghĩ tôi sẽ đi và kiểm tra nó ngay bây giờ.
  Wow, I should get my wife to take the class as well.Chà, tôi cũng nên rủ vợ tôi tham gia lớp học.
  Thank you. Then I have some time to have breakfast.Cảm ơn bạn. Thế thì, tôi có một số thời gian để ăn sáng.
 Thank you for the information.Cảm ơn bạn đã thông tin.

11. Who is Mr. Shaw talking with? (Opening, Response, Follow-up)

Key Expressions
Could you let me know wh- + S + V ~ Bạn có thể cho tôi biết wh- + S + V ~
I’d appreciate it if you could V ~. Tôi rất cảm kích nếu bạn có thể V ~.
Do you think I can [could] V ~? Bạn có nghĩ rằng tôi có thể [có thể] V ~?
Could you tell me wh- + S + V ~? Bạn có thể cho tôi biết wh- + S + V ~?
I bought [tried on] ~, but it’s a bit ~. Tôi đã mua [đã thử] ~, nhưng nó hơi quá ~.
I was wondering wh- + S + V. Tôi đã tự hỏi wh- + S + V.
I’m terribly sorry, but S + V ~. Tôi vô cùng xin lỗi, nhưng S + V ~.
More Expressions
OpeningMy wife bought a shirt here the other day, but it’s a bit too small for me. Do you think I can exchange it for a bigger size? Hôm trước vợ tôi có mua một chiếc áo sơ mi ở đây, nhưng nó hơi nhỏ so với tôi. Bạn có nghĩ rằng tôi có thể đổi nó cho một kích thước lớn hơn?
  Hi, I just tried on this jacket, but it’s a bit tight for me. Do you think I could try on a bigger size? Xin chào, tôi mới mặc thử áo khoác này, nhưng nó hơi chật đối với tôi. Bạn có nghĩ rằng tôi có thể thử kích thước lớn hơn không?
  I’d appreciate it if you could tell me when the next shuttle bus to the hotel leaves. Tôi sẽ đánh giá cao nếu bạn có thể cho tôi biết khi xe buýt đưa đón tiếp theo đến khách sạn khởi hành.
  Could you let me know when the shuttle bus starts running in the morning? I need to go to the airport early to greet my associate. Bạn có thể cho tôi biết khi nào xe buýt bắt đầu chạy vào buổi sáng? Tôi cần đến sân bay sớm để chào người cộng sự của mình.
Response Of course. Do you have your bill with you? Tất nhiên. Bạn có mang theo hóa đơn của bạn không?
  I’m terribly sorry, but we don’t have that particular jacket in size 100 right now. Tôi thực sự xin lỗi, nhưng chúng tôi không có chiếc áo khoác cụ thể đó ở kích thước 100 ngay bây giờ.
 The bus runs every fifteen minutes. The next one should be here in 5 minutes. Sir.Xe buýt chạy cứ sau mười lăm phút. Chuyến tiếp theo sẽ ở đây sau 5 phút. Quý ngài.
  Our service starts at 4 a.m., sir, so you shouldn’t have any problems. What time is your associate coming? Dịch vụ của chúng tôi bắt đầu lúc 4 giờ sáng, thưa ông, vì vậy ông sẽ không gặp bất kỳ vấn đề gì. Mấy giờ cộng sự của bạn đến?
Follow-up Yes, I have it here somewhere.Vâng, tôi có nó ở đây ở đâu đó.
  Okay, then show me some T-shirts, please. Where are they? Được rồi, làm ơn cho tôi xem một số áo phông. Họ ở đâu?
  Thank you. Could you tell me where I can get some money exchanged as well? Cảm ơn bạn. Bạn có thể cho tôi biết nơi tôi có thể lấy một số tiền đổi được không?
 He’s going to be on the seven o’clock flight. Do you think I can have a wake-up call at five-thirty?Anh ấy sẽ đi chuyến bay bảy giờ. Bạn có nghĩ tôi có thể gọi điện báo thức lúc 5 giờ 30 phút không?

12. What does Mr. White want? (Opening, Response, Follow-up)

Key Expressions
S is waiting for you ~.S đang đợi bạn ~.
Would it be okay if S + V ~? Sẽ ổn nếu S + V ~?
Would you happen to-V ~?Bạn sẽ xảy ra với-V ~?
Why don’t you V~? Tại sao bạn không V ~?
I’ll go and V ~.Tôi sẽ đi và V ~.
I’d better V ~.Tôi tốt hơn nên V ~.
Don’t forget that S + V ~. Đừng quên rằng S + V ~.
Do you want me to-V?Bạn có muốn tôi-V không?
More Expressions
OpeningJohn, you have a visitor. He says his name is Owen Stone. He’s waiting for you in the waiting area.John, bạn có một vị khách. Anh ta nói tên anh ta là Owen Stone. Anh ấy đang đợi bạn ở khu vực chờ.
  Do you have any ink cartridges in stock today? Bạn có bất kỳ hộp mực trong kho hôm nay?
  Don’t forget that you need to go down to the storage room and get some paper today. We’re short of paper. Đừng quên rằng bạn cần phải đi xuống phòng lưu trữ lấy một số giấy hôm nay. Chúng ta đang thiếu giấy.
ResponseMr. Owen? Ah, he is the guy who called this morning about a loan. I’ll go and see him now.Anh Owen? À, anh ấy là người đã gọi sáng nay về một khoản vay. Tôi sẽ đi gặp anh ấy ngay bây giờ.
  I’m sorry, but we sold the last one this morning. The next delivery will be arriving this afternoon. Can you check back with us after 2 o’clock? Tôi xin lỗi, nhưng chúng tôi đã bán chiếc cuối cùng sáng nay. Chuyến hàng tiếp theo sẽ đến vào chiều nay. Bạn có thể kiểm tra lại với chúng tôi sau 2 giờ không?
 We’re completely out. Do you want me to pick up some from the stationery store?Chúng tôi hoàn toàn không hoạt động. Bạn có muốn tôi chọn một ít từ cửa hàng văn phòng phẩm không?
Follow-up Okay, but don’t forget that you have a meeting in 20 minutes. Được rồi, nhưng đừng quên rằng bạn có một cuộc họp sau 20 phút nữa.
  All right. I’ll swing by after I get off work today. Được rồi. Tôi sẽ ghé qua sau khi tôi tan sở hôm nay.
  I think you’d better do that. I have to make some copies of this report for Mr. Brown this morning. Tôi nghĩ tốt hơn bạn nên làm điều đó. Tôi phải sao chép báo cáo này cho ông Brown sáng nay.

Luyện tập

W: Do you have any more of these chairs available? I need three, but there are only two here.W: Anh có còn mấy cái ghế này không? Tôi cần 3 cái nhưng ở đây chỉ có 2 cái.
M: I think there is in the warehouse. Let me check. Yes, there are two in the warehouse. They’re $129.00 each.M: Tôi nghĩ trong kho có. Để tôi kiểm tra xem. Vâng, trong kho có 2 cái. Mỗi cái giá 129 đô.
W: Good. I’ll take three then. I’d like to have them delivered.W: Tốt. Tôi sẽ lấy 3 cái. Tôi muốn chúng được giao đến.
M: No problem. Just give us your address.M: Không vấn đề gì. Chỉ cần cho chúng tôi địa chỉ.
W: Hi, I’m looking for a printer that’s a good value. Which one do you recommend?W: Chào, tôi đang tìm một chiếc máy in tốt. Anh có cái nào để giới thiệu không?
M: Just follow me and have a look at the Laser X2. It can print high-quality pictures, and it only costs 275 dollars.M: Xin đi theo tôi để xem chiếc Laser X2. Nó có thể in ảnh chất lượng cao giá chỉ có 275 đô.
W: Actually, I was hoping to find a cheaper one. The features of the Laser X2 seem nice, but do you have one at a lower price?W: Thật ra tôi đang muốn tìm một chiếc rẻ hơn. Đặc tính của chiếc Laser X2 có vẻ tốt nhưng anh có cái nào giá thấp hơn không?
M: Yes, we do. The printer on the bottom shelf over there is the Print-Plus 7, and it’s very popular.M: . Chiếc máy in ở ngăn dưới cùng kia là chiếc Print-Plus 7 nó rất phổ biến.
M: Could I get my checking account bankbook updated? I also need two rolls of quarters and four rolls of dimes.M: Tôi có thể được cập nhật thông tin tài khoản trong sổ ngân hàng của tôi được không? Tôi cũng cần 20 đô tiền 25 cent 20 đô tiền 10 cent.
W: Of course, may I have your account book?W: Dĩ nhiên là được, tôi có thể xem sổ ngân hàng của bạn được không?
M: Here you go. And also, can you tell me if your loan officer is in today? I want to speak to him about a possible loan.M: Đây ạ. À bạn có thể cho tôi biết nhân viên vay vốn có ở văn phòng hôm nay không? Tôi muốn nói chuyện với anh ấy về một số khoản vay.
W: Mr. Smith is in with a client at the moment. If you’d like, I can ask him if he has time later.W: Anh Smith đang gặp một khách hàng khác hiện tại. Nếu bạn muốn, tôi có thể nói với anh ấy để xem anh ấy có thời gian sau đó không.
M: I’m feeling a bit under the weather. I think I am going to call it a day and visit my family doctor.M: Tôi cảm thấy hơi mệt. Tôi nghĩ tôi sẽ ngưng ở đây và đi khám bác sĩ của gia đình tôi.
W: You do look rather pale. Are you going to be okay?W: Bạn trông xanh xao quá. Bạn ổn chứ?
M: No, I suddenly feel cold, and I have this slight headache coming on. I also feel nauseated.M: Không, tự dưng tôi thấy lạnh, và tôi cảm thấy nhức đầu nhẹ. Và cũng thấy buồn nôn nữa.
W: Hmm, I think you may have caught the flu. You’d better take a couple of days off and get some rest because I need you here next week when the people from Hong Kong will be here to take a look at our operation.W: Hmm, tôi nghĩ chắc bạn bị cảm cúm rồi. Tốt hơn bạn nên xin nghỉ vài ngày nghỉ ngơi tôi cần bạn ở văn phòng vào tuần sau khi một số nhân viên bên Hong Kong sang kiểm tra việc điều hành của chúng ta.
M: You do realize that we are going to have to increase the number of workers in our plant once the contract is signed. Maybe it would be wise for us to take out an ad in the local paper now since it’s almost a done deal?M: Bạn biết rằng chúng ta sẽ phải tăng số lượng công nhân trong nhà máy khi hợp đồng được ký. Có thể sẽ thông minh nếu chúng ta đăng bài quảng cáo ở tờ báo địa phương việc ký hợp đồng xem như là không thay đổi rồi.
W: Yes, I think you may be right. If we wait until the contract is signed, we might not be able to meet their first order since it’s so big.W: Được rồi, tôi nghĩ có lẽ bạn đúng. Nếu chúng ta chờ đến khi hộp đồng được ký, chúng ta sẽ không thể đáp ứng cho đơn hàng đợt một số lượng khá lớn.
M: Well, we can’t afford to do that. This deal is very important to us, and we have to do a good job so that it can lead to other contracts.M: Uhm, chúng ta không thể không làm việc này rồi. Hợp đồng này rất quan trọng với chúng ta, và chúng ta phải làm tốt để có thể ký được những hợp đồng khác.
W: Don’t worry. We are going to be fine.W: Yên tâm. Chúng ta sẽ làm được.

Luyện tập với câu hỏi

Tại quán ăn hỏi bồi bàn

What would the woman like? → Người phụ nữ muốn gì?

  • (A) Some water → Một ít nước lọc Ta thấy ý này trong câu “I’d like to order some more water.”
  • (B) Some dessert → Một ít món tráng miệng
  • (C) Her bill → Hóa đơn thanh toán tiền
  • (D) A glass of wine → Một ly rượu

What does the man offer to do? → Người đàn ông đề nghị làm gì?

  • (A) To bring her some water → Mang ít nước cho cô ấy.
  • (B) To speak with his manager → Nói chuyện với người quản lý
  • (C) To get her bill → Lấy hóa đơn cho cô ấy
  • (D) To find her waiter → Tìm người phục vụ cho cô ấy Ta thấy ý này trong câu “I’ll see where he has gone.”

How long has the woman been waiting? → Người phụ nữ đã chờ bao lâu?

  • (A) For 5 minutes → 5 phút Ta thấy ý này trong câu “Only about 5 minutes. “
  • (B) For 10 minutes → 10 phút
  • (C) For 15 minutes → 15 phút
  • (D) For 20 minutes → 20 phút
Pardon me, have you seen our waiter? I’d like to order some more water.Xin lỗi, bạn có thấy người phục vụ đâu không? Tôi muốn gọi ít nước lọc.
I’m terribly sorry. I’ll see where he has gone. You haven’t been waiting long, have you?Tôi vô cùng xin lỗi. Tôi sẽ đi xem anh ấy ở đâu. Bạn chờ chưa có lâu lắm phải không?
Only about 5 minutes. But that’s okay, you look quite busy this afternoon.Mới có 5 phút thôi. Nhưng mà không sao, quán có vẻ khá bận chiều nay mà.
Yes, we are now at full capacity, so everyone here is busy at the moment.Vâng, quán chúng tôi chiều này đông khách quá, nên ai cũng bận hết.

Nói chuyện với bác sĩ nha khoa để làm trắng răng

What does the patient want? → Người bệnh nhân muốn gì?

  • (A) Shinier teeth. → Răng sáng bóng hơn. Ta thấy ý trong câu “I just want you to restore the shine to my teeth.”
  • (B) A cup of coffee. → Một tách cà phê.
  • (C) A copy of his records. → Một bản phô-tô bệnh án của anh ấy.
  • (D) Fillings in his cavities. → Lấp vào chỗ sâu răng của anh ấy.

What does the dentist recommend that the patient do? → Người nha sĩ đã gợi ý cho người bệnh nhân làm gì?

  • (A) Visit her office more regularly. → Ghé qua văn phòng của cô ấy thường xuyên hơn. Ta thấy ý trong câu “You need to make more regular dental appointments if you want to have a healthy mouth.”
  • (B) Shop at a certain store. → Mua tại một cửa tiệm cụ thể.
  • (C) Review his records. → Xem lại bệnh án của anh ấy.
  • (D) Talk about his concerns. → Nói về những mối lo của anh ấy.

When does the patient want an appointment? → Người bệnh nhân muốn cuộc gặp khi nào?

  • (A) This afternoon. → Chiều nay.
  • (B) Tonight. → Tối nay.
  • (C) Next week. → Tuần sau. Ta thấy ý trong câu “Can we do it next week?”
  • (D) Next month. → Tháng sau.
A quick overview of your dental records shows that there is cause for concern. Một cái nhìn tổng quan về bệnh án răng của bạn cho thấy có nguyên nhân để lo lắng.
You need to make more regular dental appointments if you want to have a healthy mouth.Bạn cần phải sắp xếp nhiều buổi khám răng thường xuyên hơn nếu bạn muốn có một vùng miệng khỏe mạnh.
I don’t care about cavities. I just want you to restore the shine to my teeth. Tôi không quan tâm về sâu răng. Tôi chỉ muốn bạn khôi phục lại sự sáng bóng cho răng tôi.
Then I encourage you to kick the habits of smoking and drinking coffee. Vậy thì tôi khuyến khích bạn bỏ thói quen hút thuốc và uống cà phê.
They both dull the teeth. We can also schedule an appointment for a special cleaning to whiten your teeth. Chúng đều gây mòn răng. Chúng ta cũng có thể lên lịch khám cho một đợt làm sạch đặc biệt để làm trắng răng bạn.
That’s a good idea. I’d like to do it as soon as possible. Can we do it next week? Đó là một ý tưởng hay. Tôi muốn làm nó càng sớm càng tốt. Chúng ta có thể làm nó trong tuần sau không?

Nói về tranh sơn dầu ở bảo tàng

What does the man like about it? → Người đàn ông thích điều gì về bức họa?

  • (A) The size. → Kích thước.
  • (B) The color. → Màu sắc. Ta thấy ý trong câu “I admire the use of color.”
  • (C) The style. → Phong cách.
  • (D) The subject. → Chủ đề.

What are the speakers discussing? → Những người nói đang thảo luận về điều gì?

  • (A) A drawing. → Một bức tranh chì hoặc bút mực.
  • (B) A sculpture. → Một bức tượng.
  • (C) A painting. → Một bức họa bằng sơn. Ta thấy ý trong câu “Art historians say that this painting is a significant contribution to the field.”
  • (D) A photograph. → Một tấm hình.

What does the woman say about the museum? → Người phụ nữ nói gì về bảo tàng?

  • (A) The admission fee is too expensive. → Giá vào cổng quá đắt.
  • (B) They should acquire more works. → Họ nên thu thập nhiều tác phẩm hơn.
  • (C) It’s not very interesting. → Nó không quá thú vị.
  • (D) The collection is varied. → Bộ sưu tập đa dạng. Ta thấy ý trong câu “Fortunately, the museum’s collection covers a wide spectrum of styles.”
Art historians say that this painting is a significant contribution to the field. Do you like it? Những nhà lịch sử học về nghệ thuật nói rằng bức họa này là một đóng góp to lớn đến lĩnh vực này. Bạn có thích nó không?
I have to admit that art history was never my strong subject, so I’m not sure what my opinion’s worth. Tôi phải thừa nhận rằng lịch sử nghệ thuật chưa bao giờ là chủ đề tôi giỏi, nên tôi không chắc rằng ý kiến của tôi có giá trị.
I can say that I’m drawn to the painting, but I’m never sure I can tell what abstract art is trying to express. Tôi có thể nói rằng tôi bị cuốn hút bởi bức họa, nhưng tôi không bao giờ chắc chắn là tôi có thể nói bức nghệ thuật trừu tượng đang cố truyền tải điều gì.
Neither can I, but I still think it’s a beautiful painting. I admire the use of color. Tôi cũng không thể, nhưng tôi vẫn nghĩ đó là bức hoạ đẹp. Tôi ngưỡng mộ cách sử dụng màu.
Well, yes. Fortunately, the museum’s collection covers a wide spectrum of styles.Vâng, đúng vậy. May mắn là, bộ sưu tập của bảo tàng bao gồm một dải rộng các phong cách.
They’ve acquired some really interesting pieces. It’s certainly worth the price of admission. Họ đã thu thập được một vài tác phẩm rất thú vị. Nó chắc chắn xứng đáng với giá vào cửa.

Hỏi về nguồn sỉ đồ thủy tinh

How will he obtain more information about what he needs? → Làm sao để anh ấy có được nhiều thông tin hơn về thứ anh ta cần?

  • (A) He’ll write a letter. → Anh ấy sẽ viết một bức thư.
  • (B) He’ll make a phone call. → Anh ấy sẽ thực hiện một cuộc gọi.
  • (C) The woman will tell him. → Người phụ nữ sẽ nói anh ta biết.
  • (D) He’ll visit a web site. → Anh ấy sẽ xem một trang web. Ta thấy ý trong câu “I’m actually looking for a diverse range of glassware, but I can check their web site to find out about their product line.”

What is the man looking for? → Người đàn ông đang tìm kiếm cái gì?

  • (A) A diverse range of applicants. → Một chuỗi đa dạng các ứng viên.
  • (B) A glassware merchant. → Một người bán vật đựng bằng thủy tinh. Ta thấy ý trong câu “Do you know of a wholesale source for glassware?”
  • (C) A pair of eyeglasses. → Một cái mắt kính.
  • (D) A warehouse. → Một cái kho.

When does the woman want to speak to the man again? → Khi nào thì người phụ nữ muốn nói chuyện lại với người đàn ông?

  • (A) Today. → Hôm nay.
  • (B) Tuesday. → Thứ ba.
  • (C) Next week. → Tuần sau.
  • (D) On the weekend. → Vào cuối tuần. Ta thấy ý trong câu “I’ll be out the rest of today, but we can talk over the weekend.”
Do you know of a wholesale source for glassware?Bạn có biết một nguồn cung cấp sỉ đồ chứa thủy tinh không?
As a matter of fact, I know of a supplier who sells better-quality wine glasses. It’s a new enterprise called Crystal Company. Sự thật là, tôi có biết một nhà cung cấp bán những ly rượu với chất lượng tốt hơn. Đó là một doanh nghiệp mới có tên là Crystal Company.
I’m actually looking for a diverse range of glassware, but I can check their web site to find out about their product line. Tôi thực ra đang tìm một chuỗi đa dạng các loại đồ chứa thủy tinh, nhưng tôi có thể kiểm tra trên trang web của họ để tìm ra dòng sản phẩm của họ.
That’s a good idea. Phone me to let me know what you find out. Đó là một ý tưởng hay. Gọi báo cho tôi biết bạn đã tìm thấy gì.
I’ll be out the rest of today, but we can talk over the weekend. Tôi sẽ ra ngoài trong phần còn lại của hôm nay, nhưng chúng ta có thể nói chuyện vào cuối tuần.

Nói về phong cách diễn xuất của một diễn viên

What are the speakers discussing? → Những người nói đang bàn luận về điều gì?

  • (A) The lighting in the theater. → Ánh sáng trong rạp chiếu phim.
  • (B) The price of entertainment. → Giá của hoạt động giải trí.
  • (C) Shows on television. → Những chương trình truyền hình.
  • (D) An actor’s acting style. → Phong cách diễn xuất của một diễn viên. Ta thấy ý trong câu “He certainly has developed a broader range of styles over the past two years.”

What type of movie does the woman prefer? → Người phụ nữ thích thể loại phim nào hơn?

  • (A) Comedy. → Phim hài. Ta thấy ý trong đoạn “I guess I just like comedy movies more than dramas or mysteries. I like to laugh.”
  • (B) Drama. → Phim kịch tính.
  • (C) Mystery. → Phim bí ẩn.
  • (D) Documentary. → Phim tài liệu.

How many movies has the actor made this year? → Người diễn viên đã làm ra bao nhiêu bộ phim trong năm nay?

  • (A) One. → Một.
  • (B) Two. → Hai.
  • (C) Three. → Ba. Ta thấy ý trong câu “He’s already made three movies this year, and another will be released before the end of this month.”
  • (D) Ten. → Mười.
Sam Peterson is one of my favorite actors. I thought his latest movie was even more entertaining than his previous ones. Sam Peterson là một trong những diễn viên yêu thích của tôi. Tôi nghĩ bộ phim gần đây nhất của anh ấy còn thú vị hơn là những vai diễn trước đó.
It’s easy to see how he’s been influenced by situation comedies on television. Có thể dễ thấy anh ấy chịu ảnh hưởng của phim hài tình huống trên truyền hình.
He certainly has developed a broader range of styles over the past two years. Anh ấy chắc chắn đã phát triển nhiều phong cách diễn xuất hơn trong hai năm qua.
Yes, though I prefer him in his recent comedies more than in his earlier movies.Đúng thế, dù vậy tôi thích anh ấy trong những phim hài gần đây hơn là trong những phim đầu tiên.
I guess I just like comedy movies more than dramas or mysteries. I like to laugh. Tôi đoán là tôi chỉ thích phim hài hơn là phim kịch tích hay bí ẩn. Tôi thích cười.
I think he’s brilliant in all his movies, and I have no doubt that his success will continue. Tôi nghĩ anh ấy tuyệt vời trong tất cả những bộ phim có anh ấy, và tôi không nghi ngờ rằng sự thành công của anh ấy sẽ còn tiếp tục.
He’s already made three movies this year, and another will be released before the end of this month. Anh ấy đã làm ba bộ phim trong năm nay, và một phim khác sẽ được ra mắt trước khi kết thúc tháng này.

Tặng vé xem phim cho đồng nghiệp

What does the woman offer the man? → Người phụ nữ đề nghị cho người đàn ông cái gì?

  • (A) Free tickets. → Vé miễn phí. Ta thấy ý trong câu “I got these two complimentary tickets that you can use at that theater.”
  • (B) A videotape. → Cuộn băng phim.
  • (C) Some popcorn. → Một ít bắp rang.
  • (D) A classical book. → Một quyển sách cổ điển.

What will the man do this weekend? → Người đàn ông sẽ làm gì vào cuối tuần này?

  • (A) Go to his brother’s place. → Đi đến chỗ của anh trai anh ấy.
  • (B) Watch a theatrical play. → Xem một vở kịch.
  • (C) Check out a film. → Xem thử một bộ phim. Ta thấy ý trong câu “Yes, I was thinking of checking out the Sunday matinée at the Imperial Six Cinema. They are playing Mary Poppins there this weekend.”
  • (D) Attend a musical performance. → Dự một buổi hòa nhạc.

Where does the woman’s brother work? → Anh của người phụ nữ làm ở đâu?

  • (A) At a theater. → Tại một rạp phim. Ta thấy ý trong câu “I got these two complimentary tickets that you can use at that theater.” và “My brother works there, and he gave them to me, but I have to go out of town this weekend.”
  • (B) At a bookstore. → Tại một hiệu sách.
  • (C) At a travel agency. → Tại một dịch vụ du lịch.
  • (D) At a hotel. → Tại một khách sạn.
I overheard you mentioning to the sales manager that you and your wife are into watching movies.Tôi tình cờ nghe được bạn đề cập với giám đốc kinh doanh rằng bạn và vợ bạn thích xem phim.
Will you be seeing one this weekend by any chance? Có cơ may nào bạn sẽ xem một bộ phim vào cuối tuần này không?
Yes, I was thinking of checking out the Sunday matinée at the Imperial Six Cinema.Có, tôi đang nghĩ về việc xem thử bộ phim Sunday matinée tại rạp Imperial Six.
They are playing Mary Poppins there this weekend. Họ đang chiếu Mary Poppins ở đây vào cuối tuần.
You see, I am a real big fan of classical flicks. Bạn thấy đấy, tôi là một người hâm mộ dòng phim cổ điển.
Oh, that’s perfect. I got these two complimentary tickets that you can use at that theater. Ồ, thật hoàn hảo. Tôi có hai vé miễn phí bạn có thể dùng tại rạp.
My brother works there, and he gave them to me, but I have to go out of town this weekend. Anh tôi làm việc tại đó, và anh ấy cho chúng cho tôi, nhưng tôi phải đi khỏi thị trấn cuối tuần này.
Why don’t you put them to good use? Sao bạn không tận dụng chúng nhỉ?
Really? That’s very nice of you. I really appreciate it. Thật chứ? Bạn thật tốt bụng. Tôi rất hoan nghênh nó.

Nhờ gọi đội IT Support vì máy tính bị hỏng

What is the woman’s problem? → Vấn đề của người phụ nữ là gì?

  • (A) She missed a meeting. → Cô ta lỡ một cuộc họp.
  • (B) Her computer is not working. → Máy tính của cô ta bị hư. Ta thấy ý này trong câu “Bob, did you contact technical support about my computer?”
  • (C) She lost an important client. → Cô ta mất một khách hàng quan trọng.
  • (D) Her assistant hasn’t finished a project. → Trợ lý của cô ta vẫn chưa hoàn thành xong dự án.

What will the woman do at 4 o’clock tomorrow? → Người phụ nữ sẽ làm gì vào 4 giờ chiều ngày mai?

  • (A) Ask for technical support → Yêu cầu hỗ trợ kỹ thuật
  • (B) Talk with a supervisor → Nói chuyện với quản lý
  • (C) Begin her project → Bắt đầu dự án của cô ta
  • (D) Meet a client → Gặp khách hàng Ta thấy ý này trong câu “I’m meeting with my clients at 4 tomorrow”

What does Bob plan to do next? → Bob dự định sẽ làm gì tiếp theo?

  • (A) Help with the presentation → Giúp làm bài thuyết trình
  • (B) Postpone a meeting → Hoãn mọt cuộc họp
  • (C) Make a telephone call → Gọi điện thoại Ta thấy ý này trong câu “I’ll call them right away.”
  • (D) Order a new computer → Đặt một máy tính mới
Bob, did you contact technical support about my computer? I’m working on an important presentation, and all my work is on that computer.Bob, anh đã gọi nhân viên kỹ thuật đến sửa máy tính cho tôi chưa? Tôi đang làm một bài thuyết trình quan trọng mà tất cả những gì tôi làm đều nằm hết trong máy đó.
Yes, I called them. They told me they’d send someone over tomorrow afternoon.Vâng, tôi đã gọi họ. Họ nói là họ sẽ cử ai đó qua đây vào chiều mai.
Tomorrow afternoon? That will be too late. I’m meeting with my clients at 4 tomorrow to discuss ways to promote their company. Chiều mai? Trễ quá. Tôi sẽ gặp khách hàng vào lúc 4 giờ ngày mai để thảo luận về các cách để quảng cáo công ty của họ.
Could you please call tech support again, and ask them if they can come any sooner? Anh có thể gọi cho nhân viên kỹ thuật một lần nữa để xem họ có thể đến sớm hơn được không?
Sure, I’ll call them right away. I’ll talk to a supervisor to make sure they get a technician over here today. Vâng, tôi gọi liền đây. Tôi sẽ nói chuyện với quản lý để đảm bảo họ cử người đến ngay trong hôm nay.

Giới thiệu về văn phòng cho thuê với khách đến xem

Who most likely is the woman? → Người phụ nữ có khả năng là ai nhất?

  • (A) An architect. → Một kiến ​​trúc sư.
  • (B) An interior decorator. → Một người trang trí nội thất.
  • (C) A property manager. → Một người quản lý bất động sản. Ta thấy ý trong câu “Hi, I’m Rebecca from Howard Property Management”
  • (D) A city official. → Một quan chức thành phố.

What are the men concerned about? → Những người đàn ông quan tâm đến điều gì?

  • (A) The number of meeting rooms. → Số lượng phòng họp. Ta thấy ý trong câu “I think we’d need more meeting rooms than this space has”
  • (B) The amount of storage space. → Sức chứa.
  • (C) The date of a deadline. → Ngày hết một hạn chót.
  • (D) The size of a budget. → Quy mô của ngân sách.

What benefit does the woman mention? → Người phụ nữ đề cập đến lợi ích gì?

  • (A) Delivery service is available. → Dịch vụ giao hàng có sẵn.
  • (B) Transportation is inexpensive. → Vận chuyển không tốn kém.
  • (C) A building is in the city center. → Một tòa nhà nằm ở trung tâm thành phố.
  • (D) A parking area in nearby. → Một khu vực đậu xe ở gần đó. Ta thấy ý trong câu “And this office has a great benefit - it comes with a large parking area right outside”
Hi, I’m Rebecca from Howard Property Management. I’m glad both of you could make it today. Let me show you around the office space available for lease here. Xin chào, tôi là Rebecca từ công ty Quản lý tài sản Howard. Tôi rất vui vì cả hai bạn có thể đến đây ngày hôm nay. Hãy để tôi hướng dẫn cho bạn tham quan quanh không gian văn phòng sẵn sàng cho thuê ở đây.
Wow, this office is really nice. What do you think, Brian?Wow, văn phòng này thực sự tốt. Bạn nghĩ thế nào, Brian?
Well, it is nice, but most of our time is spent in meetings. I think we’d need more meeting rooms than this space has. Chà, thật tuyệt, nhưng phần lớn thời gian của chúng ta dành cho các cuộc họp. Tôi nghĩ rằng chúng ta cần nhiều phòng họp hơn nơi này.
You’re right, but we could renovate and add a few rooms. Bạn nói đúng, nhưng chúng ta có thể cải tạo và thêm một vài phòng.
And this office has a great benefit - it comes with a large parking area right outside. Và văn phòng này có một lợi ích tuyệt vời - nó đi kèm với một khu vực đậu xe lớn ngay bên ngoài.
Most of our employees do drive to work, so that would be good. Hầu hết các nhân viên của chúng tôi lái xe đi làm, vì vậy điều đó thật là tốt.

Hỏi về bảng hợp đồng kinh doanh

What are the speakers discussing? → Người nói đang bàn về việc gì?

  • (A) A business contract → Bảng hợp đồng kinh doanh Ta thấy ý này trong câu “Arthur, did we receive the signed contract from the talent agency yet?”
  • (B) An invoice → Hóa đơn
  • (C) A movie → Phim
  • (D) A work schedule → Lịch làm việc

Who is Keith? → Keith là ai?

  • (A) An actor → Diễn viên
  • (B) A manager → Quản lý
  • (C) An agent → Nhân viên công ty Dựa vào nội dung bài hội thoại, ta có thể đoán được Keith là nhân viên công ty
  • (D) A customer → Khách hàng

What does the man offer to do? → Người đàn ông đề nghị làm gì?

  • (A) Send a document by fax → Fax một tài liệu
  • (B) Talk to the agent directly → Nói chuyện với nhân viên trực tiếp
  • (C) Call the manager → Gọi cho quản lý Ta thấy ý này trong câu “Shall I try to contact the office manager?”
  • (D) Pick up the client → Đón khách hàng
Arthur, did we receive the signed contract from the talent agency yet?Arthur, chúng ta nhận được bản hợp đồng ký rồi từ công ty quảng cáo chưa?
No, apparently Keith wants to make a few last-minute changes based on his client’s wishes.Chưa, hình như Keith muốn thay đổi một chút dựa trên mong muốn của khách hàng.
Well, that’s news to me. I was expecting to have received the fax from him by this morning.Chà, sao tôi không biết vậy. Tôi nghĩ mình phải nhận được fax của anh ta sáng nay.
I know. I’ve been trying to reach him by phone but he’s not picking up. Shall I try to contact the office manager?Tôi biết. Tôi đang cố gọi cho anh ta nhưng anh ta không nghe máy. Tôi có nên liên lạc với quản lý không?

Công ty quảng cáo nói chuyện với khách hàng đang có nhu cầu

Where do the women work? → Người phụ nữ làm việc ở đâu?

  • (A) At an advertising firm. → Tại một công ty quảng cáo.
  • (B) At a music studio. → Tại một phòng thu âm.
  • (C) At a manufacturing plant. → Tại một nhà máy sản xuất.
  • (D) At a department store. → Tại một cửa hàng bách hóa.

What does the man say about a product? → Người đàn ông nói gì về sản phẩm?

  • (A) It comes in many colors. → Nó có nhiều màu.
  • (B) It has a warranty. → Nó có một phiếu bảo hành.
  • (C) It is made of quality materials. → Nó được làm bằng các vật liệu chất lượng.
  • (D) It is only available online. → Nó chỉ có sẵn trên mạng.

What does Helen recommend doing? → Helen đề nghị làm gì?

  • (A) Increasing a budget. → Tăng một gói ngân sách.
  • (B) Developing a timeline. → Phát triển một thời gian biểu.
  • (C) Checking some customer reviews. → Kiểm tra một số đánh giá của khách hàng.
  • (D) Contacting some local suppliers. → Liên hệ với một số nhà cung cấp địa phương.
Good afternoon, Mr.Thompson. We at Pellman Advertising are excited to work on the ad campaign for your new wind-resistant umbrella.Xin chào, ông Thompson. Chúng tôi đến từ Pellman Advertising rất vui mừng được làm việc trong chiến dịch quảng cáo cho sản phẩm ô chống gió mới của ông.
I’m looking forward to getting started. Our umbrella’s made of high-quality materials. And we want the commercial to highlight the quality of the umbrella to our customers. Tôi rất mong chờ việc này được bắt đầu. Chiếc ô của chúng tôi làm bằng vật liệu chất lượng cao. Và chúng tôi muốn quảng cáo nhấn mạnh vào chất lượng của chiếc ô cho khách hàng của chúng tôi.
Well you’ve come to the right place. Let me introduce you to our scriptwriter, Helen. Vâng, ông đã tìm đúng chỗ. Hãy để tôi giới thiệu ông với biên kịch của chúng tôi, Helen.
Hi, it’s nice to meet you. I have several ideas already, but before we get to that, I suggest we develop a timeline. It’ll keep us on schedule throughout the whole process. Xin chào, rất vui được gặp ông. Tôi đã có một vài ý tưởng, nhưng trước khi chúng ta đến với điều đó, tôi đề nghị chúng ta nên lên thời gian biểu cụ thể. Nó sẽ giữ cho chúng ta đúng tiến độ trong toàn bộ quá trình.

Nhờ và căn dặn mua đồ nhu yếu phẩm của văn phòng

What do they need to order? → Họ cần phải đặt hàng cái gì?

  • (A) Computers. → Máy tính.
  • (B) Temporary workers. → Nhân công thời vụ.
  • (C) Order forms. → Đơn đặt hàng.
  • (D) Office supplies. → Văn phòng phẩm. Ta thấy ý trong câu “I’ve compiled a list of office supplies we need to order immediately.”

What does the man ask the woman to do? → Người đàn ông yêu cầu người phụ nữ làm gì?

  • (A) Compile a list. → Thu thập một danh sách.
  • (B) Clean the supply closet. → Dọn kho vật dụng.
  • (C) Read the invoice carefully. → Đọc hóa đơn cẩn thận. Ta thấy ý trong câu “Please check the supply room before you send out the order, just to be sure I didn’t make any mistakes.”
  • (D) Write a check. → Viết một tấm séc.

When will the woman place the order? → Khi nào người phụ nữ sẽ đặt hàng?

  • (A) Before noon. → Trước buổi trưa.
  • (B) Tonight. → Tối nay.
  • (C) Tomorrow. → Ngày mai. Ta thấy ý trong câu “I’ll check the supply closet today and send the order out first thing tomorrow, and I’ll make sure all the charges on the invoice are right.”
  • (D) Tuesday. → Thứ ba.
I’ve compiled a list of office supplies we need to order immediately. Tôi đã thu thập một danh sách các văn phòng phẩm chúng ta cần phải đặt hàng ngay lập tức.
The order should go out as soon as possible as these are essential items. Đơn đặt hàng phải được gửi đi nhanh nhất có thể bởi những thứ này là vật dụng thiết yếu.
Don’t worry. I’ll deal with it promptly. Đừng lo. Tôi sẽ giải quyết việc đó nhanh thôi.
Please check the supply room before you send out the order, just to be sure I didn’t make any mistakes. Xin hãy kiểm tra phòng vật dụng trước khi bạn gửi đơn đặt hàng, chỉ để chắc rằng tôi đã không phạm phải sai lầm nào.
And when you receive the invoice, check it over carefully to make sure all charges are accurate. Và khi bạn nhận được hóa đơn, kiểm tra nó cẩn thận để chắc rằng tất cả các khoản phí là chính xác.
Relax. I’ll take care of everything efficiently. I’ll check the supply closet today and send the order out first thing tomorrow, and I’ll make sure all the charges on the invoice are right. Thư giãn đi nào. Tôi sẽ lo liệu mọi thứ một cách hiệu quả. Tôi sẽ kiểm tra kho vật dụng hôm nay gửi đơn đặt hàng ngay đầu ngày mai, và tôi sẽ đảm bảo tất cả các khoản phí trong tờ hóa đơn là đúng.

Nhân viên ngân hàng phụ vụ khách hàng rút tiền bằng séc

What does the man want to do? → Người đàn ông muốn làm gì?

  • (A) Open a bank account. → Mở một tài khoản ngân hàng.
  • (B) Get a new driver’s license. → Lấy một bằng lái xe mới.
  • (C) Put his signature on file. → Lưu trữ chữ ký của anh ấy trong giấy tờ.
  • (D) Cash a check. → Lĩnh tiền bằng séc. Ta thấy ý trong câu “Since you have an account with this bank, all we require in order to cash your check is a photo ID.”

According to the woman, what is required? → Theo người phụ nữ, cái gì được yêu cầu phải có?

  • (A) A photo ID. → Ảnh thẻ chứng minh. Ta thấy ý trong câu “Since you have an account with this bank, all we require in order to cash your check is a photo ID.”
  • (B) An order form. → Tờ đơn đặt hàng.
  • (C) A large deposit. → Một lượng tiền đặt cọc lớn
  • (D) A signed check. → Một séc đã ký.

When will the man’s check clear? → Khi nào thì séc của người đàn ông được chuyển?

  • (A) In seven days. → Trong bảy ngày. Ta thấy ý trong câu “It would take just seven business days to clear, then the funds would be available to you.”
  • (B) In eight days. → Trong tám ngày.
  • (C) In ten days. → Trong mười ngày.
  • (D) In eleven days. → Trong mười một ngày.
Since you have an account with this bank, all we require in order to cash your check is a photo ID. Your driver's license would do. bạn có một tài khoản trong ngân hàng này, tất cả những gì chúng tôi yêu cầu để lĩnh tiền bằng séc của bạn là một tấm hình thẻ chứng minh. Bằng lái xe của bạn có thể giúp được việc này.
I’ve lost my driver’s license, but my signature is on file. Is that enough? Tôi đã làm mất bằng lái xe của tôi, nhưng chữ ký của tôi đã được lưu trữ lại. Vậy đã đủ chưa?
I’m sorry, but we have to be cautious. We can only accept a photo ID for transaction like this.Tôi xin lỗi, nhưng chúng tôi cần phải thận trọng. Chúng tôi chỉ chấp nhận thẻ chứng minh cho những giao dịch kiểu này.
You could, however, deposit the check in your account. Tuy nhiên, bạn có thể gửi tiền séc trong tài khoản của bạn.
It would take just seven business days to clear , then the funds would be available to you. Sẽ mất chỉ bảy ngày làm việc để chuyển tiền , và rồi số quỹ đó sẽ sẵn sàng cho bạn.
All right, then, I’ll do that. Then I’ll go downtown and get a new driver’s license. Vâng, vậy thì tôi sẽ làm như thế. Sau đó tôi sẽ xuống dưới trung tâm thành phố lấy một bằng lái xe mới.

Nhân viên cửa hàng nội thất xử lý việc trả hàng của khách

Where are the speakers? → Người nói đang ở đâu?

  • (A) At a supermarket. → Tại một siêu thị.
  • (B) At a furniture store. → Tại một cửa hàng nội thất. Ta thấy ý trong câu “Hi, welcome to Springton Furniture”
  • (C) At a clothing retailer. → Tại một cửa hàng bán lẻ quần áo.
  • (D) At an automobile repair shop. → Tại một cửa hàng sửa chữa ô tô.

Why does Tom ask the woman for help? → Tại sao Tom yêu cầu người phụ nữ giúp đỡ?

  • (A) A receipt is missing. → Một biên lai bị mất. Ta thấy ý trong câu “Usually we can only take returns with a receipt”
  • (B) A computer is broken. → Một máy tính bị hỏng.
  • (C) A warranty is expired. → Một bảo hành đã hết hạn.
  • (D) An item is out of stock. → Một mặt hàng đã hết hàng.

What does the woman offer to do for the customer? → Người phụ nữ đề nghị làm gì cho khách hàng?

  • (A) Give hime in-store credit. → Cung cấp tín dụng trong cửa hàng. Ta thấy ý trong câu “I’m afraid all I can do is offer you in-store credit”
  • (B) Check a storage room. → Kiểm tra phòng lưu trữ.
  • (C) Call another store. → Gọi một cửa hàng khác.
  • (D) Provide express delivery service. → Cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh.
Hi, welcome to Springton Furniture. I’m Tom. How can I help you? Xin chào, chào mừng đến với cửa hàng Nội thất Springton. Tôi là Tom. Tôi có thể giúp bạn thế nào?
Hi, I’d like to return a lamp I bought here a couple of weeks ago. Xin chào, tôi muốn trả lại một chiếc đèn tôi đã mua ở đây vài tuần trước.
OK. Do you have your receipt with you? Được rồi. Bạn có đem hóa đơn của bạn bên mình không?
Uh, no, actually. I must have lost it.Uh, không, thực ra. Tôi đã làm mất nó
Hmm. Usually we can only take returns with a receipt. Let me ask my manager. Excuse me, Sarah?Hừm. Thông thường chúng tôi chỉ có thể nhận hàng trả lại khi có hóa đơn. Hãy để tôi hỏi người quản lý. Xin lỗi, Sarah à?
This gentleman wants to return a lamp, but doesn’t have his receipt. Người đàn ông này muốn trả lại một chiếc đèn, nhưng không có hóa đơn của anh ta.
OK. Sir, I’m afraid all I can do is offer you in-store credit. You can use it at any of our locations.Được rồi. Thưa ông, tôi e là tất cả những gì tôi có thể làm là cung cấp cho ông tín dụng tại cửa hàng. Ông có thể sử dụng nó tại bất kỳ các địa điểm nào của chúng tôi.

Nói về các trường hợp thanh toán của bảo hiểm y tế

What will happen if the man sees a specialist without a referral? → Chuyện gì sẽ xảy ra nếu người đàn ông gặp một bác sĩ chuyên khoa mà không có sự giới thiệu?

  • (A) He will be dropped from his health plan. → Anh ấy sẽ sẽ bị bỏ khỏi diện bảo hiểm y tế.
  • (B) He will see only a portion of the bill. → Anh ấy sẽ chỉ thấy được một phần của hóa đơn.
  • (C) He won’t be provided with good care. → Anh ấy sẽ không được cung cấp dịch vụ chăm sóc tốt.
  • (D) He will pay a higher percentage of the cost. → Anh ấy sẽ phải trả phần trăm chi phí cao hơn. Ta thấy ý trong câu “If you go without your primary provider’s referral, you will incur a higher percentage of the total cost.”

When can the man get an appointment with his primary care provider? → Khi nào thì người đàn ông có được cuộc gặp với người bác sĩ riêng của anh ấy?

  • (A) In three days. → Trong vòng ba ngày.
  • (B) In ten days. → Trong vòng mười ngày.
  • (C) In two weeks. → Trong vòng hai tuần.
  • (D) In three weeks. → Trong vòng ba tuần. Ta thấy ý trong câu “But if I go through my primary care provider first, it will take a lot longer to get to the specialist because the soonest I can get an appointment with the primary care provider is three weeks from now.”

What does the woman recommend to the man? → Người phụ nữ gợi ý người đàn ông điều gì?

  • (A) See a specialist soon. → Gặp một bác sĩ chuyên khoa sớm.
  • (B) See his primary care provider first. → Gặp bác sĩ riêng của anh ấy trước. Ta thấy ý trong câu “If you follow the usual procedure and see your primary care provider first, you’ll save yourself a lot of headaches as well as money.”
  • (C) Get a treatment for his headache. → Điều trị cơn đau đầu của anh ấy.
  • (D) Get a special procedure. → Lấy một thủ tục đặc biệt.
Does the health plan allow me to see a specialist immediately, or do I have to see my primary care provider first? Bảo hiểm y tế có cho phép tôi gặp một bác sĩ chuyên khoa ngay lập tức, hay tôi phải gặp bác sĩ riêng của tôi trước?
If you go without your primary provider’s referral, you will incur a higher percentage of the total cost. Nếu bạn đi mà không có sự giới thiệu của bác sĩ riêng của bạn, bạn sẽ gánh một tỉ lệ phần trăm tổng chi phí cao hơn.
Then I would pay an increased portion of the bill. But if I go through my primary care provider first, it will take a lot longer to get to the specialist because the soonest I can get an appointment with the primary care provider is three weeks from now. Vậy tôi sẽ phải trả một lượng tiền thanh toán lớn hơn. Nhưng nếu tôi thông qua bác sĩ riêng của tôi trước, nó sẽ tốn rất nhiều thời gian hơn để đến với người bác sĩ chuyên khoa thời gian sớm nhất mà tôi có thể có một cuộc gặp với bác sĩ riêng là ba tuần kể từ lúc này.
I still think it’s your best alternative. If you follow the usual procedure and see your primary care provider first, you’ll save yourself a lot of headaches as well as money. Tôi vẫn nghĩ đó là lựa chọn tốt nhất của bạn. Nếu bạn theo thủ tục thông thường gặp người bác sĩ riêng của bạn trước, bạn sẽ giảm cho bạn rất nhiều cơn đau đầu cũng như tiền bạc.

Xin hỏi gặp bác sĩ sau khi bị lỡ hẹn tại bệnh viện

Why did Mary miss her appointment? → Tại sao Mary bỏ lỡ cuộc hẹn của mình?

  • (A) Her meeting ran late. → Cuộc họp của cô ấy đã kết thúc muộn.
  • (B) Her bus was delayed. → Xe buýt của cô đã bị hoãn. Ta thấy ý trong câu “I had an appointment with Dr.Watanabe at two P.M., but I missed it because my bus was delayed”
  • (C) She misread her calendar. → Cô ấy đã đọc sai lịch của mình.
  • (D) She overslept. → Cô đã ngủ quên.

What is mentioned about Dr.Garcia? → Những gì được đề cập về bác sĩ Garcia?

  • (A) He recently won an award. → Gần đây anh ấy đã giành được một giải thưởng.
  • (B) He is traveling for his job. → Anh ấy đang đi công tác. Ta thấy ý trong câu “Her partner, Dr.Garcia, is away on a business trip”
  • (C) He writes for a medical journal. → Anh ấy viết bài cho một tạp chí y tế.
  • (D) He is an experienced surgeon. → Anh ấy là một bác sĩ phẫu thuật giàu kinh nghiệm.

What will Dr.Watanabe do next? → Bác sĩ Watanabe sẽ làm gì tiếp theo?

  • (A) Sign a contract. → Ký một hợp đồng.
  • (B) Write a prescription. → Viết một đơn thuốc.
  • (C) Order some lab supplies. → Đặt mua một số vật tư phòng thí nghiệm.
  • (D) Read a patient file. → Đọc một hồ sơ bệnh nhân. Ta thấy ý trong câu “Yes, just give me a few minutes to review her file”
Hi, I’m Mary Smith. I had an appointment with Dr.Watanabe at two P.M., but I missed it because my bus was delayed. Can she still see me? Xin chào, tôi là Mary Smith. Tôi đã có một cuộc hẹn với bác sĩ Watanabe lúc 2 giờ chiều, nhưng tôi đã bỏ lỡ mất xe buýt chỗ tôi đã bị hoãn. Liệu tôi còn có thể gặp cô ấy chứ?
I’ll check, but she’s been busy this week. Her partner, Dr.Garcia, is away on a business trip. Tôi sẽ kiểm tra, nhưng tuần này cô ấy khá bận. Đối tác của cô ấy, bác sĩ Garcia, đang đi công tác xa.
So she’s been seeing all of Dr.Garcia’s patients as well as her own. Oh, here she is, Dr.Watanabe? Vì vậy, cô ấy phải thăm khám tất cả các bệnh nhân của bác sĩ Garcia cũng như của cô ấy. Ồ, cô ấy đây rồi, bác sĩ Watanabe à?
Yes, John?Đúng vậy, có chuyện gì không John?
Mary missed her earlier appointment. Is there any chance you could see her now? Mary đã lỡ hẹn của cô ấy trước đó. Liệu cô có thể gặp cô ấy bây giờ không?
Yes, just give me a few minutes to review her file. Được thôi, chỉ cần cho tôi vài phút để xem lại hồ sơ của cô ấy.

Hỏi về giá dịch vụ chuyển phát ở bưu điện

Where is the conversation most likely taking place? → Cuộc hội thoại này rất có thể diễn ra ở đâu?

  • (A) In a library → Thư viện
  • (B) At a bus station → Ga xe lửa
  • (C) In a studio → xưởng phim
  • (D) At a post office → bưu điện Ta thấy ý này trong câu “I have a bulk order I need to ship to India. How fast will it get there if I send it express?”

How long will express delivery take? → Gửi tốc hành mất bao lâu?

  • (A) One day → Một ngày
  • (B) Two days → Hai ngày
  • (C) Three days → Ba ngày
  • (D) Four days → Bốn ngày Ta thấy ý này trong câu “Express will deliver within four days.”

What does the woman say about her order? → Người phụ nữ nói gì về đơn hàng của cô ta?

  • (A) It needs to be delivered tomorrow. → Nó cần được giao đi ngày mai.
  • (B) It requires insurance. → Nó yêu cầu bảo hiểm.
  • (C) It needn’t arrive quickly. → Nó không cần phải đến nơi nhanh. Ta thấy ý này trong câu “It isn’t extremely urgent.”
  • (D) It weighs 10 pounds. → Nó nặng 10 pounds.
Yes, I have a bulk order I need to ship to India. How fast will it get there if I send it express? Tôi có một đơn hàng số lượng lớn muốn chuyển đến Ấn Độ. Bao lâu nó mới đến đó nếu tôi gửi tốc hành?
Express will deliver within four days. That costs $2 per pound. Gửi tốc hành sẽ được gửi trong vòng 4 ngày. Phí là 2 đô mỗi pound.
If you need it there faster, you could send it overnight. That will guarantee it arrives by tomorrow, but it costs $3.50 per pound. Nếu cô muốn nhanh hơn, cô có thể gửi qua đêm. Đảm bảo nó sẽ tới nơi vào ngày mai, nhưng phí là 3.50 đô mỗi pound.
I see. It isn’t extremely urgent. Are there any cheaper options? Tôi hiểu. Nó không gấp lắm. Còn lựa chọn nào khác rẻ hơn không?
Regular delivery is $1 a pound. It will get there in 7 to 10 days. Gửi thông thường1 đô mỗi pound. Nó sẽ đến nơi trong 7 tới 10 ngày.

Trò chuyện online giữa 3 người về chiến dịch quảng cáo của công ty

What field do the speakers most likely work in? → Những người nói có khả năng làm việc trong lĩnh vực nào?

  • (A) Engineering. → Kỹ thuật.
  • (B) Accounting. → Kế toán.
  • (C) Education. → Giáo dục.
  • (D) Advertising. → Quảng cáo. Ta thấy ý trong câu “I’ve scheduled this conference call to discuss the advertising campaign we’re developing for Denson Hotels - more specifically, the television commercial”

What problem is mentioned? → Vấn đề nào được đề cập?

  • (A) A power cord is missing. → Một dây nguồn bị thiếu.
  • (B) A microphone is not functioning properly. → Một micro không hoạt động. Ta thấy ý trong câu “My laptop’s microphone must be malfunctioning again”
  • (C) A screen is not displaying an image. → Một màn hình không hiển thị hình ảnh.
  • (D) A battery is not charging. → Một cục pin không sạc được.

What does the woman suggest doing? → Người phụ nữ đề nghị làm gì?

  • (A) Using a different computer. → Sử dụng một máy tính khác. Ta thấy ý trong câu “Let’s switch to my laptop”
  • (B) Moving to another room. → Chuyển đến phòng khác.
  • (C) Postponing a demonstration. → Hoãn một buổi thuyết trình.
  • (D) Contacting technical support. → Liên hệ hỗ trợ kỹ thuật.
Good morning, everyone. I’ve scheduled this conference call to discuss the advertising campaign we’re developing for Denson Hotels - more specifically, the television commercial. Chào buổi sáng, mọi người. Tôi đã lên lịch cuộc gọi hội nghị này để thảo luận về chiến dịch quảng cáo mà chúng ta đang phát triển cho chuỗi khách sạn Denson - cụ thể hơn là quảng cáo trên truyền hình.
Holly will be sharing some preliminary ideas for that. And Carter is joining us by video call from our Tokyo office. Holly sẽ chia sẻ một số ý tưởng sơ bộ về vấn đề đó. Và Carter đang tham gia với chúng ta bằng cuộc gọi video từ văn phòng Tokyo của chúng ta.
Carter, are you there? Hello. Yes, I’m here. Great. Holly, you can begin. Carter, bạn có ở đó không? Xin chào. Vâng tôi đây. Tuyệt vời. Holly, bạn có thể bắt đầu.
OK, so I’ve been working on developing ideas for the commercial - you know, the concept, the setting, and - OK, tôi đã nghiên cứu phát triển ý tưởng cho quảng cáo - bạn biết đấy, ý tưởng, bối cảnh và -
Hey guys, this is Carter again. Sorry to interrupt, but the audio suddenly went quiet. Were you saying something? Chào các bạn, lại là Carter. Xin lỗi vì làm gián đoạn, nhưng âm thanh đột nhiên mất. Hình như bạn vừa nói gì đó phải không?
Uh-oh. My laptop’s microphone must be malfunctioning again. Ồ không. Micrô của máy tính xách tay của tôi lại gặp trục trặc.
Let’s switch to my laptop. It works well for video calls. Hãy chuyển sang máy tính xách tay của tôi. Nó hoạt động tốt với các cuộc gọi video.

Nói chuyện giữa bên xây dựng nhà ở và khác hàng để bắt đầu quy trình

What type of business does the man have? → Người đàn ông kinh doanh loại hình gì?

  • (A) Driveway repair → Sửa chữa đường lái xe
  • (B) Home construction → Xây dựng nhà ở Dựa vào nội dung bài hội thoại, ta biết người đàn ông đang kinh doanh việc xây dựng
  • (C) Garbage removal → Thải rác
  • (D) Electrical installation → Lắp đặt điện

What does the man tell the woman to do? → Người đàn ông kêu người phụ nữ làm gì?

  • (A) Get a new estimate → Lấy một bản ước lượng giá mới
  • (B) Come by his office → Ghé qua văn phòng của anh ấy
  • (C) Call another company → Gọi công ty khác
  • (D) Obtain permits from the city → Lấy giấy phép từ thành phố Ta thấy ý này trong câu “you’re going to need to get a permit from the city planning office”

When did the woman expect the work to be started? → Người phụ nữ mong chờ công việc bắt đầu vào lúc nào?

  • (A) Tomorrow → Ngày mai
  • (B) Later this week → Trong tuần này
  • (C) Next week → Tuần tới Ta thấy ý này trong câu “I thought you’d be able to start next week.”
  • (D) Next month → Tháng tới
Good morning. This is Conway Contractors, here to assist you with all your home needs. How may I help you? Chào buổi sáng. Đây là Nhà thầu Conway, sẽ hỗ trợ tất cả nhu cầu nhà ở của bạn. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Hi. My name’s Lenora Steele, and one of your workers came to my house yesterday and gave me an estimate for remodeling my basement. Chào, tôi tên là Lenora Steele, hôm qua một trong những nhân viên bên anh đến nhà tôi đưa tôi bản ước lượng giá tu sửa tầng hầm.
I’d like to accept the bid and have the work done, but I’m not sure how to proceed. Tôi muốn chấp nhận thầu nàyhoàn tất công việc, nhưng tôi không rõ cách thức tiến hành.
Let’s see. Steele…oh, here it is. Well, you’re going to need to get a permit from the city planning office for the construction work, and from City Light for the electrical wiring. Xem nào. Steele… ồ đây rồi. Cô sẽ cần có giấy phép từ văn phòng quy hoạch thành phố, và từ Công ty Chiếu sáng Thành phố về lắp đặt dây điện.
Then you can call us back to schedule it for some time next month. Sau đó cô gọi lại cho chúng tôi để lên kế hoạch cho tháng tới.
OK, but I thought you’d be able to start next week. At least, that’s what your worker told me.OK, nhưng tôi nghĩ các anh nên bắt đầu vào tuần tới. Ít nhất, đó là điều nhân viên bên anh nói với tôi.

Hỏi về lịch trình có thể gặp nhau để chuẩn bị cho buổi thuyết trình sắp tới

What is the man working on? → Người đàn ông đang làm việc liên quan đến gì?

  • (A) The contract with the new partners → Hợp đồng với các đối tác mới
  • (B) The staff directory and phone listing → Lên danh sách nhân viên và danh bạ điện thoại
  • (C) The business trip expense report → Báo cáo chi phí cho chuyến công tác
  • (D) The company’s financial data → Dữ liệu tài chính của công ty Ta thấy ý này trong câu “We need to have the slides and the financial reports ready”

Where will the woman be on Wednesday? → Người phụ nữ sẽ ở đâu vào ngày thứ tư?

  • (A) In her office → Ở văn phòng làm việc của cô ấy
  • (B) At home → Ở nhà
  • (C) On a business trip → Đang đi công tác Ta thấy ý này trong câu “I have meetings all day on Tuesday. Then I’m away on business and return on Thursday.”
  • (D) At an employee orientation → Tại buổi định hướng nhiên viên

When will the woman help the man? → Khi nào thì người phụ nữ sẽ giúp người đàn ông?

  • (A) Tuesday → Thứ ba
  • (B) Wednesday → Thứ tư
  • (C) Thursday → Thứ năm
  • (D) Friday → Thứ sáu Ta thấy ý này trong câu “I’ll have my secretary, Jill, send you an e-mail to confirm a time for Friday.”
Do you think you could come by on Tuesday to give me a hand preparing a presentation? Bạn có nghĩ bạn có thể ghé qua vào thứ ba để giúp tôi chuẩn bị bài thuyết trình không?
We need to have the slides and the financial reports ready by next week for the partnership meeting. Chúng ta cần phải có phần hình ảnh thuyết trình báo cáo tài chính sẵn sàng trước tuần sau cho buổi họp thành viên.
Unfortunately, I have meetings all day on Tuesday. Then I’m away on business and return on Thursday. Would Friday work for you? Xui vậy, tôi họp cả ngày thứ ba. Sau đó tôi phải đi công tác trở về vào thứ năm. Thứ sáu có được cho bạn không?
That should be okay. But we’ll have to work all weekend on it to try and get it finished by Monday. Được mà. Nhưng bù lại chúng ta phải làm việc cả cuối tuần để ráng hoàn thiện nó trước thứ hai.
I’ll have my secretary, Jill, send you an e-mail to confirm a time for Friday. Tôi sẽ nói với thư ký của tôi, Jill, gởi thư điện tử xác nhận lại thời gian gặp hôm thứ sáu.

Người phụ nữ trò chuyện với quản lý về việc muốn đi đến tận nơi để thuyết phục khách hàng

Why is the woman thinking of taking a trip to Chicago? → Tại sao người phụ nữ nghĩ về việc đi một chuyến đến Chicago?

  • (A) To persuade someone. → Để thuyết phục một người. Ta thấy ý trong đoạn “I think I am going to have to take a trip to Chicago tomorrow to talk to Mr. Shaw in person. I spoke to him on the phone just now, but he didn’t sound too convinced about our offer.”
  • (B) To take a vacation. → Để đi nghỉ mát.
  • (C) To visit a friend. → Để thăm một người bạn.
  • (D) To accept an offer. → Để chấp nhận một đề nghị.

How will the woman travel? → Người phụ nữ sẽ đi bằng gì?

  • (A) By bus. → Bằng xe buýt. Ta thấy ý trong câu “By the way, can you tell me where the bus station is?”
  • (B) By subway. → Bằng tàu điện ngầm.
  • (C) By car. → Bằng xe hơi.
  • (D) On foot. → Đi bộ.

What will the man do for the woman? → Người đàn ông sẽ làm gì cho người phụ nữ?

  • (A) Buy her a ticket. → Mua vé cho cô ấy.
  • (B) Give her a lift to the station. → Cho cô ấy đi nhờ đến trạm. Ta thấy ý trong câu “Tell you what; I will come and pick you up tomorrow and drive you to the station.”
  • (C) go with her on her trip. → Đi cùng với cô ấy trong chuyến đi.
  • (D) Talk to her client. → Nói chuyện với khách hàng của cô ấy.
I think I am going to have to take a trip to Chicago tomorrow to talk to Mr. Shaw in person. Tôi nghĩ tôi sẽ đi một chuyến đến Chicago vào ngày mai để nói chuyện trực tiếp với ông Shaw.
I spoke to him on the phone just now, but he didn’t sound too convinced about our offer. Tôi mới vừa nói với ông ấy qua điện thoại xong, nhưng ông ấy không có vẻ quá thuyết phục với lời đề nghị của chúng ta.
Well, if that’s what’s needed, then you’d better get yourself over there. Ừ thì, nếu đó là điều cần làm, thì bạn tốt hơn nên đi đến đó đi.
I don’t think I have to stress the fact to you again how important it is that we get this deal. Tôi không nghĩ là tôi phải nhấn mạnh với bạn lần nữa tầm quan trọng của việc chúng ta có được thỏa thuận này.
Please go out of your way to get this contract. In other words, do what you have to do to get it. Xin hãy cố gắng hết sức để có được hợp đồng này. Nói cách khác, làm tất cả những gì bạn cần làm để có nó.
Yes sir, I will try my best. By the way, can you tell me where the bus station is? Vâng thưa ngài, tôi sẽ cố hết sức. Nhân tiện, ngài có thể nói cho tôi trạm xe buýt ở đâu không?
I have never gone out of the city, and I am not sure where the bus station is. Tôi chưa bao giờ ra ngoài thành phố, tôi không chắc trạm xe buýt ở đâu.
You’ve got to be kidding me. Tell you what; I will come and pick you up tomorrow and drive you to the station. Bạn đùa với tôi rồi. Nói cho bạn biết; tôi sẽ đến và đón bạn vào ngày mai và chở bạn đến trạm.
It’s the least I can do to get your day started off right. Đó là điều tối thiểu tôi có thể làm để giúp bạn bắt đầu một ngày tốt đẹp.

Nói về việc tính và nộp thuế của bản thân

Who usually prepares the man’s taxes? → Ai là người thường chuẩn bị khai thuế cho người đàn ông?

  • (A) The man. → Người đàn ông.
  • (B) His wife. → Vợ anh ta. Ta thấy ý trong câu “…so my spouse usually files our taxes. She does all the calculations and fills out the forms.”
  • (C) The man and his wife together. → Người đàn ông cùng vợ anh ta.
  • (D) An accountant. → Một kế toán viên.

When did the man file his taxes last year? → Khi nào thì người đàn ông mới kê khai thuế của anh ta vào năm ngoái?

  • (A) One month before the deadline. → Một tháng trước hạn chót.
  • (B) Two months before the deadline. → Hai tháng trước hạn chót.
  • (C) One month after the deadline. → Một tháng sau hạn chót.
  • (D) Two months after the deadline. → Hai tháng sau hạn chót. Ta thấy ý trong câu “Last year was the one time I filed our taxes, but I did it two months after the deadline and had to pay a huge penalty.”

What is the penalty for missing the deadline? → Đâu là mức phạt cho việc trễ hạn chót?

  • (A) 1 percent. → 1 phần trăm.
  • (B) 2 percent. → 2 phần trăm.
  • (C) 9 percent. → 9 phần trăm.
  • (D) 10 percent. → 10 phần trăm. Ta thấy ý trong câu “Yes, the penalty is ten percent of what you owe, isn’t it?”
I’m no good with numbers, so my spouse usually files our taxes. She does all the calculations and fills out the forms. Tôi không hề giỏi với những con số, nên vợ tôi thường là người khai thuế cho chúng tôi. Cô ấy làm tất cả những việc tính toán điền vào đơn.
You’re lucky, then. I usually have to pay an accountant to prepare my taxes, and even then I sometimes miss the deadline. Vậy thì bạn may mắn đấy. Tôi thường phải trả tiền cho một kế toán viên để thu xếp thuế của tôi, và thậm chí tôi vẫn đôi khi lỡ hạn chót.
I did that once. Last year was the one time I filed our taxes, but I did it two months after the deadline and had to pay a huge penalty. Tôi đã từng bị như thế một lần. Năm ngoái là một lần mà tôi kê khai thuế cho chúng tôi, nhưng tôi đã làm nó hai tháng sau hạn chót phải trả một lượng lớn tiền phạt.
Yes, the penalty is ten percent of what you owe, isn’t it? I guess that’s why your spouse is the one who usually files your taxes.Vâng, mức phạt là mười phần trăm của phần tiền bạn nợ, phải vậy không? Tôi đoán đó là lý do tại sao vợ bạn là người thường kê khai thuế của bạn.

Người đàn ông muốn hỏi thuê phòng vì thấy quảng cáo dán ở cửa sổ

How did the man find this place? → Làm cách nào người đàn ông tìm thấy nơi này?

  • (A) He read about it in a newspaper ad. → Anh ấy đọc về nó trong một quảng cáo trên tạp chí.
  • (B) He heard about it through a person he knows. → Anh ấy nghe nói về nó thông qua một người quen.
  • (C) It was referred to him by a real estate agent. → Nó được giới thiệu đến cho anh ta bởi một người môi giới bất động sản.
  • (D) He saw an ad posted on the window. → Anh ấy thấy một quảng cáo dán ở cửa sổ. Ta thấy ý trong câu “Hi, I saw for-rent sign on your lobby window.”

According to the woman, what is special about this place? → Dựa theo người phụ nữ, điều gì đặc biệt về nơi này?

  • (A) It is conveniently located. → Nó tọa lạc tại nơi thuận lợi.
  • (B) It has many rooms. → Nó có nhiều phòng.
  • (C) It is very affordable. → Nó có giá rất phải chăng. Ta thấy ý trong câu “In fact, I don’t think you will be able to find a place like this for a price this low anywhere near here.”
  • (D) It opens with a special key. → Nó mở với một chìa khóa đặc biệt.

What will the woman do first? → Người phụ nữ sẽ làm gì trước?

  • (A) Remove the for-rent sign. → Bỏ tấm bảng cho thuê.
  • (B) Walk up to the fifth floor. → Đi bộ lên tầng năm.
  • (C) Bring out a lease agreement. → Mang ra hợp đồng cho thuê.
  • (D) Retrieve the key. → Lấy chìa khóa. Ta thấy ý trong câu “Just give me a second, and I will get the key.”
Hi, I saw for-rent sign on your lobby window. I am looking for a two-bedroom apartment.Chào, tôi thấy bảng cho thuê trước cửa sổ sảnh chờ của bạn. Tôi đang tìm một căn hộ hai phòng ngủ.
You are in luck. We do have an available apartment for rent on the fifth floor, and I think it may be exactly what you’re looking for. Bạn đã gặp may rồi. Chúng tôi có một phòng sẵn sàng cho thuê ở tầng năm, và tôi nghĩ nó có thể chính xác là những gì bạn đang tìm kiếm.
It has two bedrooms, and the rent is quite reasonable. In fact, I don’t think you will be able to find a place like this for a price this low anywhere near here. Nó có hai phòng ngủ, giá thuê khá là phải chăng. Thực tế, tôi không nghĩ bạn sẽ tìm thấy nơi nào như thế này với giá rẻ như vậy ở bất cứ đâu quanh đây.
Really? Do you think I can take a look at it right now? I really am in a hurry to find a place.Thật chứ? Bạn có nghĩ là tôi có thể xem qua nó ngay lúc này? Tôi thật sự đang gấp rút tìm một chỗ ở.
Of course. Just give me a second, and I will get the key.Dĩ nhiên. Chờ tôi một giây, và tôi sẽ đi lấy chìa khóa.
Outline

history cached

play_arrow arrow_right_alt

update skip_next

create close

settings arrow_downward

×

Memo

...
×

Under Maintenance