TOEIC - Part 6 - Thread 1
· about 40 mins read- Mục đích
- Mẹo thi TOEIC Part 6
- Luyện tập
- Thư mời tham dự buổi lễ khánh thành trung tâm dành cho người vô gia cư
- Thông báo tất cả hành khách xác nhận lịch trình của họ với hãng hàng không Trinata Air
- Giám đốc văn phòng thông báo hệ thống phân công cho nhiệm vụ trong khu vực bếp
- Thông báo cho hành khách để tránh trì hoãn chuyến bay
- Nhắc nhở nhân viên khi muốn chăm sóc sức khỏe như châm cứu hay mát-xa.
- Thông báo sử dụng máy tính tiền mới và yêu cầu nhân viên tham gia training về cách sử dụng
- Bất Động Sản Cho Thuê Dành Cho Mọi Người - Lưu ý về Hợp đồng cho thuê
- Thông báo đến các nhân viên của phòng về việc meeting đúng giờ, focus, đề xuất ý kiến để sử dụng quỹ một cách hiệu quả
- Thông báo cho thuê văn phòng vì người thuê hiện tại không thuê nữa, hợp đồng vẫn còn 6 tháng nữa.
- Những lời khuyên khi đi phỏng vấn xin việc
- Giới thiệu phòng chiếu phim kết hợp với caffee Silver Screen
- Khách du lịch nên thưởng thức các món ăn địa phương, nó rất thú vị
- Nói về hội nghị thường niên của hiệp hội Chủ các doanh nghiệp nhỏ của Countywide
Part 6 có nội dung thế nào?
- Part 6 gồm 16 câu trắc nghiệm, chia thành 4 đoạn văn; mỗi đoạn gồm 4 câu hỏi.
- Loại câu hỏi trong phần này cũng tương tự như part 5, là hỏi về từ loại, ngữ pháp cũng như từ vựng.
- Part 6 có thể được xem là “phần mở rộng” của part 5.
- Nội dung phần này thường là về một văn bản ngắn, quảng cáo, thông báo, ghi chú, email, thư từ, fax, hướng dẫn và nhiều loại văn bản phổ biến trong đời sống hàng ngày.
Mục đích
- Nắm được cách làm TOEIC part 6 và cách làm
Mẹo thi TOEIC Part 6
- Đọc ngay vào chỗ bài hỏi và nội dung các đáp án: Khi làm bài ở part 6, chúng ta cần đọc ngay vào chỗ bài hỏi, không cần đọc cả bài. Sau đó, xác định loại câu hỏi bài đưa ra (từ loại, ngữ pháp, từ vựng).
- Nếu hỏi về từ loại hoặc ngữ pháp thì chỉ cần xem ở chỗ cần điền và từ xung quanh nó, không cần đọc cả câu. Trong trường hợp câu đó chưa cung cấp đủ thông tin để trả lời, hãy đọc những câu xung quanh đó để giúp chọn phương án đúng (thường là những câu phía trên).
- Theo cấu trúc đề thi TOEIC kiểu mới năm 2019, sẽ có 1 câu trong bài Part 6 yêu cầu bạn chọn cả một câu vào chỗ trống, thay vì chỉ một từ. Khác với việc điền một từ, khi điền một câu vào đoạn văn, bạn cần xem các câu xung quanh chỗ trống này (thường là câu liền trước và câu liền sau) để hiểu được ý nghĩa cơ bản của đoạn văn rồi điền câu hợp nghĩa nhất vào giữa. Loại câu hỏi này sẽ yêu cầu bạn phải hiểu đoạn văn nhiều hơn và mất thời gian làm bài hơn lúc trước một chút.
Luyện tập
Thư mời tham dự buổi lễ khánh thành trung tâm dành cho người vô gia cư
Mr. Bevan Griggs; Albany City Mayor; City Hall; Albany, New York
Dear Mr. Griggs:
On behalf of the St. Michael's Charitalbe Trust, I would like to _____(1) you to participate in the opening of the St. Michael's homeless shelter.
The shelter, which is located on Steadway Drive in the inner-city, will feed, clothe and house up to 25 people at a time. I'm sure you will agree that we are _____(2) a vital social service for the city and its people.
We would be delighted if you would come along to the event to show your support. Perhaps it would be appropriate for you to say a few words for the volunteers who have worked so hard to develop this important community service.
The opening ceremony will begin at 3:30 p.m.on Monday, January 18. Light refreshments will be served _____(3) afterwards. I hope you will be able to make it in time for this symbolic occasion.
Yours sincerely,
Caroline Parker
Chairperson, St. Michael's Charitable Trust
Ông Bevan Griggs; Thị trưởng thành phố Albany; Tòa thị chính; Albany, New York
Ông Griggs thân mến:
Thay mặt tổ chức St. Michael's Charitalbe Trust, tôi muốn mời ông tham dự buổi lễ khánh thành trung tâm dành cho người vô gia cư Thánh Michael.
Trung tâm bảo trợ, tọa lạc trên Steadway Drive trong nội thành, sẽ cung cấp thức ăn, quần áo và nơi ở cho 25 người một lúc. Tôi tin rằng ông sẽ đồng ý rằng chúng ta đang cung cấp dịch vụ xã hội thiết yếu cho thành phố và người dân.
Chúng tôi sẽ rất vui nếu ông có thể đến sự kiện này để tỏ sự ủng hộ. Có thể sẽ rất thích hợp nếu ông có vài lời dành cho tình nguyện viên, những người đã làm việc rất chăm chỉ để phát triển dịch vụ cộng đồng quan trọng này.
Lễ khánh thành sẽ bắt đầu lúc 3 giờ 30 chiều vào thứ Hai, ngày 18 tháng 1. Sẽ có phục vụ ăn nhẹ trực tiếp ngay sau đó. Tôi hy vọng ông sẽ đến sự kiện mang tính hình tượng này đúng giờ.
Trân trọng
Caroline Parker
Chủ tịch của St. Michael's Charitable Trust
- (1): Xét theo nghĩa của câu để chọn đáp án đúng.
- (A) forbid → cấm
- (B) thank → cảm ơn
- (C) caution → cảnh báo
- (D) invite → mời
- (2): Trước chỗ trống có động từ to be “are” -> sau chỗ trống có thể là V-ing hoặc V3/ed. Câu mang nghĩa chủ động -> chọn V-ing.
- (A) provide → cung cấp (động từ nguyên mẫu)
- (B) provided → cung cấp (động từ dạng V3/ed)
- (C) providing → cung cấp (động từ dạng V-ing)
- (D) provision → sự cung cấp (danh từ)
- (3): Chọn trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “served”
- (A) direct → trực tiếp (tính từ)
- (B) directly → trực tiếp (trạng từ)
- (C) director → giám đốc (danh từ)
- (D) direction → phương hướng (danh từ)
Thông báo tất cả hành khách xác nhận lịch trình của họ với hãng hàng không Trinata Air
Thank you for choosing to fly Trinata Airlines. We ask all passengers _____(1) their itinerary with Trinata Air within 48 hours of your flight time, as it is possible that weather conditions and other unforeseen events could lead to flight cancellations.
To improve service in the future, at each _____(2) that Trinata serves, we are distributing short satisfaction surveys to arriving passengers.
These surveys are completely optional. We hope you have a satisfactory experience flying with Trinata, and we will do our best to serve you _____(3) you arrive at your final destination.
Cám ơn quý khách đã chọn hãng hàng không Trinata Airlines. Chúng tôi yêu cầu tất cả hành khách xác nhận lịch trình của họ với Trinata Air trong vòng 48 giờ trước giờ bay vì có thể điều kiện thời tiết và những sự việc bất ngờ khác có thể dẫn đến việc hủy chuyến bay.
Để cải thiện dịch vụ trong tương lai, ở mỗi địa điểm mà Trinata phục vụ, chúng tôi đang phát những bản khảo sát mức độ hài lòng cho các hành khách đến nơi.
Bảng khảo sát này hoàn toàn không bắt buộc. Chúng tôi hy vọng quý khách có một trải nghiệm hài lòng khi bay với Trinata, và chúng tôi sẽ cố gắng hết mình để phục vụ quý khách cho đến khi quý khách đến điểm đến cuối cùng.
- (1): Ta có cấu trúc “ask somebody to do something ” = yêu cầu ai làm gì
- (A) confirmation → sự xác nhận (danh từ)
- (B) confirming → xác nhận (động từ thêm -ing)
- (C) confirmed → xác nhận (động từ thêm -ed)
- (D) to confirm → xác nhận (động từ có “to”)
- (2): Sau “each” là danh từ số ít -> chọn A.
- (A) location → địa điểm (danh từ)
- (B) locate → tọa lạc (động từ nguyên mẫu)
- (C) locating → tọa lạc (động từ thêm -ing)
- (D) located → tọa lạc (động từ thêm -ed)
- (3): Xét theo nghĩa của câu để chọn từ thích hợp.
- (A) although → mặc dù
- (B) therefore → vì thế
- (C) until → cho đến khi
- (D) nevertheles → tuy nhiên
Giám đốc văn phòng thông báo hệ thống phân công cho nhiệm vụ trong khu vực bếp
Please Note!
Many employees have been complaining recently that the refreshment area is often left untidy. It is in everyone's interest that this space should remain clean and orderly, so please do your best to keep it that way. _____(1) instance, after you use the cups or dishes, do your best to clean them and put them away.
To make sure that we do not have any further problems, I will introduce an employee roster system for kitchen area duties. This means that you will all have to take _____(2) looking after the area.
Duties will include making sure the bench is clean, restocking the coffee and milk, and washing any leftover dishes. I will send you each a copy of the roster _____(3) I have finished drawing it up.
Thanks,
Jenny Reid, Office Manager.
Xin lưu ý!
Nhiều nhân viên gần đây than phiền rằng khu vực nghỉ ngơi thường rất bừa bộn. Mọi người cần lưu ý rằng khu vực này nên được giữ sạch sẽ và ngăn nắp, vì thế xin cố gắng giữ nó như thế. Ví dụ , sau khi sử dụng tách và đĩa, hãy rửa và cất chúng đi.
Để đảm bảo chúng ta sẽ không gặp lại vấn đề nào nữa, tôi sẽ giới thiệu hệ thống phân công cho nhiệm vụ trong khu vực bếp. Điều này có nghĩa là các bạn sẽ phải thay phiên trông chừng khu vực này.
Nhiệm vụ bao gồm đảm bảo băng ghế luôn sạch sẽ, đổ đầy cà phê và sữa, và rửa đĩa. Tôi sẽ gửi cho các bạn một bản sao của bảng phân công khi tôi hoàn tất.
Cảm ơn,
Jenny Reid, Giám đốc văn phòng
- (1): Ta có cụm “for instance ” = “for example ” = ví dụ
- (A) By → Bằng
- (B) In → Trong
- (C) Of → Của
- (D) For → Cho
- (2): Ta có cụm “take turns ” = thay phiên nhau
- (A) turns → lượt
- (B) rides → ngồi xe
- (C) tries → cố gắng
- (D) efforts → nỗ lực
- (3): Xét theo nghĩa của câu để chọn đáp án đúng (I will … when I have finished …).
- (A) during → trong suốt
- (B) when → khi
- (C) while → trong khi
- (D) by → trước
Thông báo cho hành khách để tránh trì hoãn chuyến bay
Information for Travelers
* We make every effort to leave on time. To avoid _____(1), please plan to arrive at least one hour before your scheduled departure time. This is especially important because all passengers must pass through security control.
* Scissors, nail clippers, and other sharp instruments _____(2) on board. Leave these items at home or surrender them to the security officer in charge.
* Each passenger is allowed two small carry-on bags. Check your excess luggage with the attendant. You can claim it at the end of your trip.
* We request that passengers remain in the waiting area until the attendant _____(3) the embarkation time.
Please don't attempt to board ahead of time.
* Your comfort is our priority. Snack service is available on board. Please ask the attendant for pillows and blankets if you require them
Thank you for traveling with us. Have a safe and happy trip.
Thông tin cho hành khách
* Chúng tôi luôn nỗ lực để khởi hành đúng giờ. Để tránh hoãn chuyến , vui lòng đến trước giờ khởi hành đã định ít nhất là 1 tiếng . Điều này rất quan trọng vì tất cả các hành khách đều phải qua khu vực an ninh.
* Kéo, dụng cụ cắt móng và những vật sắt nhọn khác bị cấm trên máy bay. Để những vật này ở nhà hoặc nộp chúng cho nhân viên an ninh đang trực.
* Mỗi hành khách được phép mang 2 túi xách tay nhỏ. Gửi hành lý bị quá cân với nhân viên. Bạn có thể nhận lại nó sau chuyến bay.
* Chúng tôi yêu cầu hành khách ở yên trong khu vực chờ cho đến khi nhân viên thông báo giờ lên máy bay.
Xin vui lòng không lên máy bay trước.
* Sự thoải mái của hành khách là ưu tiên của chúng tôi. Phục vụ thức ăn nhẹ có trên máy bay. Xin hỏi tiếp viên nếu hành khách cần gối và chăn.
Cám ơn đã bay cùng chúng tôi. Chúc quý khách thượng lộ bình an.
- (1): Xét theo nghĩa của câu để chọn từ phù hợp
- (A) delays → sự hoãn lại
- (B) delights → niềm vui sướng
- (C) deliveries → sự giao hàng
- (D) delusions → ảo tưởng
- (2): Theo nghĩa của câu, ta biết câu đang ở dạng bị động . Công thức của câu bị động: “to be + V3/V_ed”.
- (A) prohibit → cấm (động từ nguyên mẫu)
- (B) prohibits → cấm (động từ ở thì hiện tại đơn, ngôi số ít)
- (C) are prohibited → bị cấm (bị động)
- (D) are prohibiting → cấm (thì hiện tại hoàn thành)
- (3): Mệnh đề "until" không chia tương lai -> loại C. Chủ ngữ “attendant” là chủ ngữ số ít -> cần động từ số ít -> loại A. Lựa chọn D cũng khá thích hợp, nhưng nghĩa ở đây ta không cần nhấn mạnh -> chọn B
- (A) announce → thông báo (động từ nguyên mẫu)
- (B) announces → thông báo (động từ ở thì hiện tại đơn, ngôi số ít)
- (C) will announce → thông báo (thì tương lai)
- (D) does announce → thông báo (thì hiện tại- mang nghĩa nhấn mạnh)
Nhắc nhở nhân viên khi muốn chăm sóc sức khỏe như châm cứu hay mát-xa.
Memo
To: All personnel
From: Human Resources Office
Re: Health Insurance
Many of you have expressed an interest in certain types of health care _____(1) such as acupuncture and massage.
In response to this, we have negotiated a new health insurance _____(2) with our provider, and benefits now include a discount on visits to acupuncturists, massage therapists, and naturopaths.
In order to take advantage of this discount, you need only to present your insurance card on your first visit to an approved provider. Please be advised that this discount is allowed only on visits to providers fro the approved list. Please notify this office if you would like a copy of the list of approved _____(3) health care providers.
Nhắc nhở
Tất cả nhân viên
Từ: Phòng Nhân sự
Trả lời: Bảo hiểm sức khỏe
Rất nhiều nhân viên đã thể hiện sự hứng thú với những loại cách thức điều trị chăm sóc sức khỏe như châm cứu hay mát-xa.
Để đáp ứng nhu cầu, chúng tôi đã thương lượng chính sách bảo hiểm sức khỏe mới với nhà cung cấp của chúng ta, và phụ cấp hiện nay bao gồm mức giảm giá khi đến bác sĩ châm cứu, chuyên viên mat-xa và chuyên viên liệu pháp tự nhiên.
Để tận dụng phần giảm giá này, bạn chỉ cần xuất trình thẻ bảo hiểm ở lần đến đầu tiên cho nhà cung cấp được phê duyệt. Hãy thận trọng rằng việc giảm giá chỉ áp dụng cho những nơi trong danh sách phê duyệt. Hãy báo cho văn phòng nếu bạn cần bản sao danh sách nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe thay thế được phê duyệt
- (1): Loại D vì tính từ bổ nghĩa danh từ thì phải đứng trước danh từ . Loại A và B vì ta không dùng động từ chia ở thì ở vị trí đó được, do câu đã có động từ “have expressed” và cũng vì nghĩa không phù hợp -> chọn C. Ngoài ra, ta có thể lý luận rằng do sau chỗ trống có cụm “such as” và sau đó liệt kê 2 phương pháp -> phía trước phải dùng danh từ.
- (A) treat → điều trị (động từ nguyên mẫu)
- (B) treats → điều trị (danh từ chia ở thì hiện tại đơn, ngôi số ít)
- (C) treatments → phương pháp điều trị bệnh (danh từ số nhiều)
- (D) treatable → có thể chữa trị/sắp xếp (tính từ)
- (2): Dựa vào nghĩa -> chọn A.
- (A) policy → chính sách (danh từ)
- (B) police → cảnh sát (danh từ)
- (C) politic → liên quan đến chính trị (tính từ)
- (D) polite → lịch sự (tính từ)
- (3): Trong vế “…the list of approved _____ health care providers” cần tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "providers" -> loại A và D. Dựa vào nghĩa -> chọn C
- (A) alter → thay đổi (động từ)
- (B) alternate → xen kẽ, luân phiên (tính từ)
- (C) alternative → thay thế (tính từ)
- (D) alternatively → ngoài ra (trạng từ)
Thông báo sử dụng máy tính tiền mới và yêu cầu nhân viên tham gia training về cách sử dụng
Notice
Our new cash registers will be installed over the weekend so that we can start using them next week. The main reason we have bought these new machines is that they will make it easier to keep track of our inventory. When you _____(1) a customer's purchase into the machine it will automatically record the purchase in the inventory files of our computer.
This will help us track sales and reorder items promptly. It will save us the _____(2) work of manually entering data into the computer and ensure that our numbers are accurate.
All staff members are required to attend a training session on Friday afternoon during which you will learn how _____(3) the new cash registers.
See you there.
Lưu ý
Các máy tính tiền mới sẽ được lắp đặt vào cuối tuần này để chúng ta có thể sử dụng vào tuần tới. Lý do chính mà chúng ta mua những máy này là do nó sẽ giúp cho việc kiểm kê hàng tồn kho dễ dàng hơn. Khi anh/chị quét món hàng khách mua, máy sẽ tự động ghi lại món hàng đó vào tài liệu tồn kho trên máy tính.
Điều này giúp ta theo dõi được doanh số và đặt thêm hàng kịp thời. Nó giúp chúng ta khỏi công việc nhập liệu thủ công nhàm chán và đảm bảo tính chính xác của số liệu.
Tất cả các nhân viên phải tham gia buổi huấn luyện cách sử dụng máy tính tiền mới vào chiều thứ Sáu.
Hẹn gặp các anh/chị ở đó.
- (1): Ta có mệnh đề bắt đầu bằng "When" thì không được chia ở tương lai nên loại bỏ B và D. Tiếp theo, mệnh đề còn lại đang ở tương lai “will record” -> loại chọn C vì nó ở quá khứ -> chọn A.
- (A) scan → quét (thì hiện tại đơn)
- (B) will scan → quét (thì tương lai)
- (C) scanned → quét (thì quá khứ)
- (D) are going to scan → quét (tương lai gần)
- (2): Trước chỗ trống ta có mạo từ “the” và sau chỗ trống ta có danh từ “work” nên ta cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ nên ta loại B và C. Xét theo nghĩa của câu mà ta chọn A.
- (A) tedious → nhàm chán (tính từ)
- (B) tedium → sự nhàm chán (danh từ)
- (C) tenacity → sự quyết tâm (danh từ)
- (D) tenacious → quyết tâm (tính từ)
- (3): Sau “learn how” ta dùng động từ nguyên mẫu có “to” có nghĩa là học cách làm cái gì đó.
- (A) running → điều khiển, quản lý (động từ thêm -ing)
- (B) to run → điều khiển, quản lý (động từ nguyên mẫu có “to”)
- (C) runs → điều khiên, quản lý (động từ số it)
- (D) run → điều khiển, quản lý (động từ nguyên mẫu)
Bất Động Sản Cho Thuê Dành Cho Mọi Người - Lưu ý về Hợp đồng cho thuê
Rental Property for Everyone
More and more people are investing in rental property these days. Whether you have a small apartment in your house to rent, or decide to invest in an apartment or office building, rental property can provide extra income for you and your family. What does every landlord need to know?
Leases
A lease is an _____(1) between a landlord and a tenant.
Standard leases are available at most office supply stores, and many property owners find them quite satisfactory. Read the standard lease carefully to determine if it meets the needs of your situation. You may want to make some additional _____(2).
You may want to add a pet clause, for example, or make different specifications pertaining to the security deposit. If you decide to make changes to the standard lease, you should meet with a lawyer. The lease is the most important tool you have if you need to resolve a dispute with your tenant. When you have a lease written by a lawyer, you _____(3) that you have the protection you need.
Bất Động Sản Cho Thuê Dành Cho Mọi Người
Ngày nay, càng ngày càng có nhiều người đầu tư vào bất động sản để cho thuê. Dù bạn đã có một căn hộ nhỏ để cho thuê hay quyết định đầu tư vào một căn hộ hoặc một tòa cao ốc văn phòng, cho thuê bất động sản có thể cung cấp thêm thu nhập cho bạn và gia đình bạn. Điều mà mỗi chủ nhà cần biết là gì?
Hợp đồng cho thuê
Hợp đồng cho thuê nhà là một thỏa thuận giữa chủ nhà và người đi thuê.
Những hợp đồng cho thuê nhà theo chuẩn thông thường có sẵn ở các cửa hàng cung cấp dụng cụ văn phòng, và nhiều chủ nhà hoàn toàn hài lòng với chúng. Hãy đọc hợp đồng cho thuê nhà chuẩn cẩn thận để quyết định xem là liệu nó có đáp ứng được nhu cầu của bạn hay không. Bạn có thể sẽ muốn chỉnh sửa thêm một vài điều khoản.
Chẳng hạn như bạn sẽ muốn thêm một mục về thú cưng, hoặc đưa ra những điều khoản khác liên quan đến tiền người thuê nhà phải đặt cọc. Nếu bạn quyết định sẽ thay đổi trong hợp đồng thuê nhà chuẩn, bạn nên gặp một luật sư. Hợp đồng cho thuê nhà là công cụ quan trọng nhất mà bạn có nếu bạn cần giải quyết tranh chấp với người thuê nhà. Khi bạn đã có một hợp đồng thuê nhà do luật sư soạn thảo, bạn hãy an tâm là mình sẽ có sự bảo vệ cần thiết.
- (1): “Sau mạo từ “an” ta dùng danh từ -> chọn “agreement”
- (A) agree → đồng ý (động từ nguyên mẫu)
- (B) agreed → đồng ý (động từ nguyên mẫu)
- (C) agreeable → có thể đồng ý (tính từ)
- (D) agreement → sự đồng ý, hợp đồng (danh từ)
- (2): Ta thấy phía trước từ cần điền có chữ “some” -> dùng danh từ số nhiều ở phía sau -> loại A & C. Giữa B & D thì ta dịch nghĩa để chọn phương án phù hợp -> trong hợp đồng thuê nhà thì ta chỉ có thể chỉnh sửa điều khoản chứ không có mục người cung cấp -> chọn B.
- (A) provision → điều khoản (hợp đồng) (danh từ số ít)
- (B) provisions → điều khoản (hợp đồng) (danh từ số nhiều)
- (C) provider → nhà cung cấp (danh từ số ít)
- (D) providers → nhà cung cấp (danh từ số nhiều)
- (3): Ta có cấu trúc “something/somebody assure somebody (that)... ”, nghĩa là “cái gì đó hoặc ai đó làm cho ai đó thấy an tâm (được đảm bảo) ”. Câu trong bài thì sau chỗ cần điền (sau động từ assure) không có tân ngữ mà lại là "that" -> chỗ cần điền chia ở bị động -> chọn D.
- (A) assure → đảm bảo (động từ nguyên mẫu)
- (B) will assure → sẽ đảm bảo (động từ chia ở thì tương lai đơn)
- (C) are assuring → sẽ đảm bảo (động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn)
- (D) are assured → được đảm bảo, an tâm (bị động của thì hiện tại đơn)
Thông báo đến các nhân viên của phòng về việc meeting đúng giờ, focus, đề xuất ý kiến để sử dụng quỹ một cách hiệu quả
Memo
To: Department Staff
From: Alison Roth, Department Manager
Re: Meeting
All members of the department staff are requested to attend a department meeting next Friday morning. As you know, we meet _____(1) to review our work of the past months and finalize plans for the coming months.
The goal of this Friday's meeting is to set our priorities for the next six months. The meeting agenda is attached for your review. Let's agree to follow the agenda and not _____(2) other matters at this time so that we can finish the meeting in a timely manner.
The most important item on the agenda is the budget. We need to take a careful look at our spending practices. We _____(3) too much money over the past six months.
Please come with ideas about how we can use our funds more efficiently in the future. Please arrive at the meeting on time so that we can conclude before 12:00
Thông báo
Đến: Nhân viên của phòng
Từ: Alison Roth, trưởng phòng
Về việc: Họp
Tất cả các thành viên của phòng được yêu cầu phải tham gia vào cuộc họp của phòng vào sáng thứ Sáu tuần sau. Như các anh/chị đã biết, chúng ta họp theo định kỳ để xem xét lại công việc của những tháng trước và lên kế hoạch cho những tháng sau.
Mục tiêu của cuộc họp thứ Sáu tuần này là để lặp ưu tiên cho sáu tháng tới. Chương trình họp được đính kèm để để các anh/chị xem qua. Hãy bám theo chương trình họp này và không nêu lên những vấn đề khác để chúng ta có thể hoàn thành cuộc họp nhanh chóng.
Mục quan trọng nhất trong chương trình họp là ngân sách. Chúng ta nên xem kỹ hơn về việc chi tiêu. Chúng ta đã lãng phí quá nhiều trong sáu tháng vừa rồi.
Hãy đề xuất ý kiến để sử dụng quỹ một cách hiệu quả trong tương lai. Vui lòng tham dự cuộc họp đúng giờ để chúng ta có thể kết thúc trước 12 giờ.
- (1): Ta cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “meet”.
- (A) period → thời kỳ (danh từ)
- (B) periodic → định kỳ (tính từ)
- (C) periodical → định kỳ (tính từ)
- (D) periodically → một cách định kỳ
- (2): Xét theo nghĩa của câu để chọn từ phù hợp.
- (A) set back → trì hoãn
- (B) go ahead → đi trước
- (C) bring up → nêu lên
- (D) adhere to → trung thành
- (3): Trong câu có cụm “over the past six months” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
- (A) waste → lãng phí (hiện tại đơn)
- (B) have wasted → lãng phí (hiện tại hoàn thành)
- (C) will waste → lãng phí (tương lai đơn)
- (D) are wasting → lãng phí (hiệ tại tiếp diễn)
Thông báo cho thuê văn phòng vì người thuê hiện tại không thuê nữa, hợp đồng vẫn còn 6 tháng nữa.
FOR RENT
Large, sunny office in prime downtown location. We are seeking someone to take over the lease from the current occupant, who must leave due _____(1) unforeseen circumstances.
The new _____(2) will take over the six months remaining on the lease and will have the option to renew for an additional year.
The office has been recently repainted and is in excellent _____(3).
Call 567-0943 between 10:00 and 4:00 Monday through Friday to make an appointment to see the space.
CHO THUÊ
Văn phòng rộng rãi, đầy nắng có vị trí rất tốt ở khu trung tâm. Chúng tôi đang tìm kiếm người thuê tiếp theo sau khi người thuê hiện tại phải dọn đi do tình huống bất ngờ.
Người thuê mới sẽ thuê tiếp sáu thàng còn lại trong hợp đồng thuê và sẽ lựa chọn có ký lại hợp đồng thêm một năm nữa không.
Gần đây văn phòng vừa được sơn lại và đang trong tình trạng rất tốt.
Hãy gọi số 567-0943 từ 10 giờ đến 4 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu để đặt hẹn xem văn phòng.
- (1): Ta có cụm “due to ” = do ai/cái gì, vì ai/cái gì
- (A) to → (due to = bởi vì)
- (B) of → của
- (C) by → bằng
- (D) on → trên
- (2): Xét theo nghĩa của câu để chọn từ phù hợp
- (A) circumstance → hoàn cảnh, tình huống
- (B) occupancy → sự chiếm đóng, ở, sử dụng một không gian nào đó
- (C) tenant → người thuê nhà
- (D) owner → người chủ nhà
- (3): Xét theo nghĩa của câu để chọn từ phù hợp
- (A) fluctuation → Sự biến động lên xuống
- (B) indication → dấu hiệu
- (C) apprehension → sự lo lắng
- (D) condition → điều kiện, tình trạng
Những lời khuyên khi đi phỏng vấn xin việc
When you go on a job interview, the most important thing to remember is to present yourself well. Before you go, prepare yourself by dressing neatly and professionally. When you arrive, enter the interview room _____(1).
Look the interviewer in the eye when you shake hands. When you talk about yourself, do not be shy about your abilities. You are there to prove that you can do the job. Explain your work and educational background briefly and discuss the skills you have developed through experience. _____(2) to point out areas in which you have expertise.
The worst thing you can do is discuss your experience weakly. Remember if you believe in yourself, other people will, too. Don't forget to _____(3) the interview with a thank-you note before a week has passed.
Khi bạn đến một cuộc phỏng vấn, điều quan trọng nhất cần phải nhớ là trình bày rõ bản thân mình. Trước khi đi, hãy chuẩn bị bản thân kỹ càng bằng cách ăn mặc gọn gàng và chuyên nghiệp. Khi bạn đến, hãy vào phòng phỏng vấn một cách tự tin .
Nhìn thẳng vào mắt người phỏng vấn khi bạn bắt tay. Khi bạn nói về bản thân, đừng nhút nhát về kỹ năng của mình. Bạn ở đó để chứng minh là bạn có thể làm được công việc. Hãy giải thích ngắn về công việc và học vấn của bạn và thảo luận về những kỹ năng mà bạn đã phát triển thông qua kinh nghiệm. Đừng chần chừ khi chỉ ra những lĩnh vực chuyên môn của mình.
Điều tệ nhất bạn có thể làm là thảo luận về kinh nghiệm của mình quá yếu ớt. Hãy nhớ là tin vào bản thân, và người khác cũng sẽ làm vậy. Đừng quên tiếp nối cuộc phỏng vấn bằng một ghi chú cám ơn trước một tuần sau đó.
- (1): Ta dùng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ thường “enter” -> chọn B.
- (A) confident → tự tin (tính từ)
- (B) confidently → một cách tự tin (trạng từ)
- (C) confide → thổ lộ (động từ)
- (D) confidence → sự tự tin (danh từ)
- (2): Câu mệnh lệnh mang nghĩa phủ định thì ta dùng: Do + NOT + bare_inf -> chọn C.
- (A) No hesitation → Không có sự chần chừ
- (B) Not hesitating → Không chần chừ
- (C) Don’t hesitate → Đừng chần chừ
- (D) Doesn’t hesitate → Đừng chần chừ
- (3): Ta dịch câu để chọn nghĩa phù hợp. “follow up ” trong tiếng anh là việc bạn tiếp theo sát những điều mà người khác đã nói hay đã hứa với bạn.
- (A) call in →
- (B) apply to → nộp đơn cho
- (C) be ready for → sẵn sàng cho
- (D) follow up → theo sát
Giới thiệu phòng chiếu phim kết hợp với caffee Silver Screen
The Silver Screen Movie House is a new entertainment option in the downtown area. The Silver Screen is not your typical movie house. It combines a movie theater with a coffeehouse, so that patrons can relax with coffee and snacks while they enjoy the show. In addition to a menu of delicious homemade sandwiches and tempting pastries, the Silver Screen offers a _____(1) of movies to suit all tastes.
Everything from comedy to drama to action is on their schedule. Prices are reasonable, and frequent customers can take advantage of the ticket special. A booklet of five tickets for the price of four is available, or individual tickets can be bought _____(2) for each show.
The place tends to fill up for the evening show, but if you like quiet, you can stay later. The crowds _____(3) when the last movie is over, but the café stays open until 1:00 a.m., so night owls can enjoy a quiet cup of coffee into the wee hours.
We predict that the Silver Screen will soon attain the status of one of the most popular entertainment venues in the city.
Phòng chiếu phim Silver Screen là một lựa chọn giải trí mới trong khu vực trung tâm. Silver Screen không giống bất kỳ phòng chiếu phim đặc trưng nào. Nó kết hợp rạp chiếu phim và quán cà-phê để thực khách có thể vừa thưởng thức cà-phê và món ăn vặt vừa xem phim. Ngoài thực đơn với những món xăng-uýt nhà làm thơm ngon hay các món bánh hấp dẫn, Silver Screen còn cung cấp một loạt các bộ phim để phù hợp với mọi sở thích.
Tất cả loại phim từ hài kịch đến bi kịch hay phim hành động đều có suất chiếu. Giá vé hợp lý, và khách quen sẽ được hưởng ưu đãi từ thẻ đặc biệt. Một xấp 5 vé được áp dụng tính giá 4 vé, và vé cá nhân có thể được mua riêng lẻ cho từng phim.
Quán thường khá đông với các suất buổi chiều tối, nhưng nếu bạn thích yên tĩnh, bạn có thể ở lại trễ hơm. Đám đông sẽ giải tán khi suất phim cuối được chiếu, nhưng quán cà-phê vẫn mở đến 1h sáng, nên những “cú đêm” có thể tận hưởng ly cà phê tĩnh lặng trong khoảng giờ này.
Chúng tôi đoán rằng trong nay mai Silver Screen sẽ đạt được ngôi vị địa điểm giải trí yêu thích nhất trong thành phố.
- (1): Ta có idiom: “a range of + danh từ số nhiều ” = một loạt các -> chọn D
- (A) ridge → dãy đồi
- (B) rage → cơn thịnh nộ
- (C) rouge → phấn má hồng
- (D) range → a range of (một loạt các)
- (2): Ta chọn trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “bought” -> chọn C.
- (A) separate → riêng lẻ (tính từ)
- (B) separator → máy phân tách (danh từ)
- (C) separately → một cách riêng lẻ (trạng từ)
- (D) separation → sự riêng lẻ (danh từ)
- (3): Ta dịch câu để chọn nghĩa phù hợp.
- (A) remain → duy trì
- (B) settle → sắp xếp, ổn định
- (C) converge → tập hợp lại
- (D) disperse → giải tán
Khách du lịch nên thưởng thức các món ăn địa phương, nó rất thú vị
One of the joys of traveling abroad is taking the opportunity to try out different kinds of food. Travelers should always make a point of eating the local dishes. It is exciting to try out dishes made with unfamiliar ingredients and unusual _____(1)
Daring travelers can order _____(2) from the menu.
Or, they can look at the dishes that other patrons are eating and order one that looks appealing. A traveler who doesn't speak the local language well can order by pointing to the dishes he wishes to order. That is the easiest way to avoid a mix _____(3)
Finally, dessert should not be forgotten. A sweet treat at the end of the meal will complete the experience of enjoying foreign cooking.
Một trong những niềm vui của du lịch nước ngoài là có cơ hội được thử những món ăn khác nhau. Du khách nên ăn thử các món ăn địa phương. Thật thú vị khi được ăn những món ăn chế biến từ những nguyên liệu và có vị khác lạ.
Những du khách can đảm hơn có thể gọi món một cách ngẫu nhiên từ thực đơn.
Hoặc, họ có thể nhìn món ăn mà các thực khách khác đang dùng và gọi món nào trông có vẻ hấp dẫn. Du khách không thể nói được tiếng địa phương có thể gọi món bằng cách chỉ vào đĩa thức ăn mà họ muốn gọi. Đó là cách tốt nhất để tránh bị nhầm lẫn .
Cuối cùng, không nên quên món tráng miệng. Một món ngọt sau bữa ăn sẽ làm cho việc trải nghiệm ẩm thực nước ngoài được trọn vẹn hơn.
- (1): Xét theo nghĩa của câu để chọn từ phù hợp.
- (A) favors → sự giúp đỡ
- (B) flavors → mùi vị
- (C) fivers → đồng năm bảng Anh
- (D) fevers → cơn sốt
- (2): Chọn trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “order”
- (A) random → ngẫu nhiên (tính từ)
- (B) randomly → một cách ngẫu nhiên (trạng từ)
- (C) randomize → ngẫu nhiên (động từ)
- (D) randomness → sự ngẫu nhiên (danh từ)
- (3): Xét theo nghĩa của câu để chọn từ phù hợp
- (A) up → (mix up = lộn xộn, nhầm lẫn)
- (B) in → (mix something in with something = trộn cái gì với cái gì)
- (C) of → (mix of = không tồn tại)
- (D) out → (mix out = không tồn tại)
Nói về hội nghị thường niên của hiệp hội Chủ các doanh nghiệp nhỏ của Countywide
All members of the Countywide Small business Owners Association are invited to take part in our annual conference, to be held on March 31 at the Grand Hotel in Marysville.
The conference begins at 8:30 a.m. with an address by this year's guest, Cynthia Quinn, owner of Designs by Cynthia, Inc. , and winner of numerous business and community awards. Morning small group sessions begin at 9:30. Attendees can _____(1) from a variety of session topics including Financing Your New Business; Selecting the Best Location; and Formulas for Success.
Lunch will be served at 12:30, followed by afternoon small group sessions at 2:00.
This is the Association's most popular event, so _____(2) early to assure your place.
Fill out the form below and send it to the Association Secretary by March 1. To arrange overnight _____(3) at the Grand Hotel, get in touch with the hotel reservations clerk at 498-1231.
Mention the conference in order to get a special discount price.
Tất cả thành viên của Hiệp hội Chủ các doanh nghiệp nhỏ của Countywide được mời đến tham gia vào hội nghị thường niên của chúng tôi, được tổ chức vào ngày 31 tháng 3 tại khách sạn Grand ở Marysville.
Hội nghị bắt đầu vào lúc 8h30 sáng với bài diễn văn bởi khách mời năm nay, bà Cynthia Quinn, chủ của công ty Designs by Cynthia, và là người chiến thắng của nhiều phần thưởng cộng đồng và kinh doanh. Các buổi thảo luận nhóm nhỏ vào buổi sáng sẽ diễn ra lúc 9h30. Người tham dự có thể chọn từ nhiều chủ đề nhỏ bao gồm: Huy Động Vốn cho Doanh nghiệp Mới; Chọn Địa điểm Tốt nhất; và Công thức cho Thành công.
Bữa trưa sẽ được phục vụ vào lúc 12h30, sau đó là các buổi thảo luận nhóm nhỏ vào buổi chiều, diễn ra lúc 2h.
Đây là sự kiện nổi tiếng nhất của Hiệp hội, nên vui lòng đăng ký sớm để đảm bảo còn chỗ.
Vui lòng điền vào đơn bên dưới và gửi đến Thư ký của Hiệp hội trước ngày 1 tháng 3. Để sắp xếp chỗ ở qua đêm ở khách sạn Grand, vui lòng liên lạc với thư ký đặt chỗ của khách sạn ở số 498-1231.
Vui lòng đề cập đến buổi hội nghị để được giảm giá đặc biệt.
- (1): Sau động từ kiếm khuyết (modal verb) như “can”, ta dùng một động từ ở nguyên mẫu -> chọn A.
- (A) select → lựa chọn (động từ)
- (B) selection → sự chọn lựa (danh từ)
- (C) selective → có chọn lọc (tính từ)
- (D) selectively → một cách có chọn lọc (trạng từ)
- (2): Với câu mệnh lệnh thì ta dùng động từ nguyên mẫu ở đầu câu -> chọn D.
- (A) will register → sẽ đăng ký (future)
- (B) must register → phải đăng ký (modal verb + bare_inf)
- (C) registering → đăng ký (động từ thêm -ing)
- (D) register → đăng ký (động từ)
- (3): Ta có cấu trúc “arrange something ” -> ở vị trí tân ngữ thì ta dùng một danh từ -> chọn C. Ngoài ra, ta có thể suy luận là "overnight" là tính từ nên ta dùng danh từ ở phía sau.
- (A) accommodate → ở lại (động từ)
- (B) accommodating → ở lại (động từ thêm -ing)
- (C) accommodations → chỗ ở (danh từ)
- (D) accommodates → ở lại (động từ chia ở thì hiện tại đơn, ngôi số ít)
