Tổng hợp về Giới từ

Dong Ho · about 21 mins read

Giới từ là gì?

  • Giới từ là những từ dùng để diễn tả mối quan hệ của cụm từ đứng phía sau nó với các thành phần khác trong câu.
  • Ví dụ:
    • The cat is lying on the bed. → Giới từ on diễn tả “giường” chính là nơi mà hành động nằm diễn ra.
    • The day before Christmas was really cold. → Giới từ before diễn tả “trước Giáng Sinh” chính là thời điểm chính xác của cái “ngày” mà chúng ta đang nói đến.
Chúng ta có thể rút ra 2 điều quan trọng về giới từ trong tiếng Anh:
  • Giới từ luôn luôn phải có một cụm từ đi kèm phía sau nó.
  • Giới từ và cụm từ theo sau nó tạo thành một cụm giới từ.

Sau giới từ là gì?

  • Như đã nhắc đến ở trên, giới từ luôn luôn phải có cụm từ đi kèm đằng sau nó. Cụm từ sau giới từ có khả năng là một trong các loại sau:
    • Cụm danh từ. Ví dụ: food, water, my first job, the younger sister, some students
    • Đại từ. Ví dụ: you, him, her, us, myself, theirs
    • Danh động từ V-ing. Ví dụ: swimming, walking, singing, dreaming, playing
  • Theo sau giới từ phải là 1 trong các từ loại sau: cụm danh từ, đại từ, V-ing.
  • Cụm từ theo sau giới từ KHÔNG ĐƯỢC là mệnh đề (phía sau đó còn có động từ chia thì are, went, is...)
Không bao giờ có ngoại lệ với 2 quy tắc này!

Cách dùng giới từ trong câu

  • Cụm giới từ có cách dùng như sau:
    • Đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. VD: All of the students in this class → Cụm giới từ in this class bổ nghĩa cho danh từ students.
    • Đứng sau động từ “to be”. VD: Anne is at home right now. → Cụm giới từ at home đứng sau động từ “to be
    • Làm thông tin nền trong câu. VD: My father is watering the flowers in the garden. → Cụm giới từ in the garden đóng vai trò làm thông tin nền trong câu, chỉ ra địa điểm mà hành động tưới cây xảy ra.

Phân loại các giới từ

Các giới từ trong tiếng Anh thì có khá nhiều, nhưng chúng ta có thể phân ra thành các loại chủ yếu sau:

Loại 1: Giới từ đơn
  • Giới từ đơn là những giới từ chỉ có 1 từ, ví dụ như in, on, at, before, after, during, from, to, for, about
  • Phân loại giới từ đơn:
    • Giới từ đơn chỉ thời gian: at, in, on cùng có nghĩa là “vào, tại” thời điểm nào đó
      • at dùng cho thời gian xác định (như mấy giờ, hay thời gian cụ thể như giờ trưa). VD: at 3 o’clock; at night; at the moment…
      • in dùng cho năm, tháng, thế kỷ và một khoảng thời gian dài. VD: in May; in 1991 / in the 1990s; in the summer, in the past / in the future…
      • on dùng cho thứ và ngày. VD: on Sunday; on March 6th; on December 25th, 2010; on Christmas Day; on my birthday …
      • Ngoài ra có còn một số giới từ chỉ thời gian quan trọng khác như:
        • before + thời điểm = trước thời điểm. VD: ​before 7 PM = trước 7 giờ tối
        • after + thời điểm = sau thời điểm. VD: after Monday = sau Thứ Hai
        • in + khoảng thời gian = sau khoảng thời gian. VD: ​in two days = sau 2 ngày nữa
        • khoảng thời gian + ago = khoảng thời gian trước. VD: five years ago = 5 năm trước
        • between + khoảng thời gian = trong khoảng thời gian. VD: between July and December = trong khoảng từ tháng 7 đến tháng 12
        • during + khoảng thời gian = trong suốt khoảng thời gian. VD: during my childhood = trong suốt thời thơ ấu của tôi
        • by + thời điểm = trước thời điểm / trễ nhất là thời điểm. VD: by Monday = trước Thứ Hai / trễ nhất là Thứ Hai
        • over + khoảng thời gian = trong suốt khoảng thời gian (thường là khoảng thời gian trong tương lai). VD: over the next three years = trong suốt 3 năm tới
    • Giới từ chỉ nơi chốn: at, in, on cùng có nghĩa là “ở, tại” nơi nào đó
      • at : ở tại, dùng cho địa chỉ / nơi chốn cụ thể. VD: at the corner; at the bus stop; at 52 Le Dai Hanh Street; at the entrance; at the front desk …
      • on : ở trên, dùng cho bề mặt. VD: on the table; on the page; on the door; on Le Dai Hanh Street; on the wall …
      • in : ở trong, dùng cho một khu vực được xem là khép kín. VD: in the garden; in London; in my wallet; in the building …
      • Ngoài ra còn có một số giới từ chỉ nơi chốn quan trọng khác là:
        • above = ở bên trên
        • below = ở bên dưới
        • under = dưới
        • behind = sau
        • in front of = trước
        • between = giữa
        • next to = ngay cạnh
        • by = bên cạnh
        • near = gần
    • Giới từ chỉ phương hướng:
      • from = từ:
        • (nghĩa không gian) I’ve just received an email from my professor. = Tôi mới vừa nhận được email từ giáo sư.
        • (nghĩa thời gian) We’re open from 8 a.m. to 9 p.m. = Chúng tôi mở cửa từ 8 giờ sáng đến 9 giờ tối.
      • to = đến:
        • (nghĩa không gian) I’m going to the store. = Tôi sẽ đi đến cửa hàng.
        • (nghĩa thời gian) We’re open from 8 a.m. to 9 p.m. = Chúng tôi mở cửa từ 8 giờ sáng đến 9 giờ tối.
      • through = xuyên qua, đến hết:
        • ​(nghĩa không gian) The burglar got in through the window. = Tên trộm đột nhập vào qua cửa sổ.
        • (nghĩa thời gian) The amusement park is open from May through July. = Công viên giải trí mở cửa từ tháng 5 đến hết tháng 7.
      • since = từ (thời điểm). VD: She has worked there since June. = Cô ấy đã làm việc ở đó từ tháng 6.
      • until = cho đến (thời điểm). VD: ​She will work there until December. = Cô ấy sẽ làm việc ở đó cho đến tháng 12.
      • into = vào trong. VD: The cat ran into the house. = Con mèo chạy vào trong nhà.
      • onto = lên trên. VD: She carefully put the books onto the shelf. = Cô ấy cẩn thận đặt quyển sách lên trên kệ.
      • Các giới từ phổ biến khác:
        • for = dành cho. VD: This is a book for children. = Đây là một quyển sách dành cho trẻ em.
        • with = với. VD: ​I’m going to the movies with my friends. = Tôi sẽ đi xem phim với bạn.
        • with = bằng (dụng cụ gì đó). VD: Please cut the meat with the red scissors. = Hãy cắt thịt bằng cây kéo đỏ.
        • without = không có. VD: I want my coffee without sugar. = Tôi muốn cà phê của tôi không có đường.
        • by = bởi, bằng (phương tiện gì đó). VD: He always goes to school by bus. = Anh ấy luôn đi học bằng xe buýt.
        • about = về. VD: This book is about the adventure of a 6-year-old boy. = Quyển sách này là về chuyến phiêu lưu của một cậu bé 6 tuổi.
        • as = như là. VD: ​They were dressed as monsters for Halloween. = Họ mặc đồ giống như quái vật vào dịp Halloween.
Loại 2: Giới từ ghép
  • Giới từ ghép là những từ đi chung với nhau và có chức năng như là một giới từ.
  • Những giới từ ghép này cần phải học thuộc nghĩa và cách dùng vì thường sẽ không thể suy ra nghĩa từ những từ đơn lẻ cấu tạo nên giới từ ghép đó.
  • Ví dụ:
    • account: tài khoản → on account of: bởi vì
    • due: đến kỳ, đến hạn → due to: bởi vì
  • Một số giới từ ghép phổ biến:
    • because of → bởi vì. VD: Because of the arm injury, he couldn’t play basketball anymore.
    • due to → bởi vì. VD: The city roads were flooded due to the heavy rain.
    • on account of → bởi vì. VD: He retired early on account of ill health.
    • by means of → nhờ sự giúp đỡ của, bằng cách. VD: She was able to afford a car by means of a loan.
    • in regard to / with regard to → liên quan đến. VD: I have one rule with regard to your driving: Always wear your seat belt.
    • in reference to / with reference to → liên quan đến. VD: What should we do in reference to this problem?
    • on behalf of → thay mặt cho. VD: On behalf of the company, I would like to thank all of our customers.
    • instead of → thay vì. VD: Instead of going home, I went to her house.
    • rather than → thay vì, chứ không phải, còn hơn. VD: I think I’ll have a cold drink rather than coffee.
    • contrary to → trái ngược với. VD: Contrary to the weather forecast, it didn’t rain at all.
    • for the sake of → vì lợi ích của. VD: We have to stop fighting for the sake of family unity. (Chúng ta phải ngừng cãi nhau vì sự đoàn kết gia đình.)
    • according to → theo như. VD: According to their latest report, their revenue has gone up 80 percent.
    • in spite of → mặc dù. VD: In spite of her mother’s objection, she decided to get married to him.
    • regardless of → bất kể. VD: The company employs staff regardless of gender.
    • in addition to → thêm vào, ngoài… ra. VD: In addition to this house, he has a mansion in LA.
Loại 3: Giới từ phân từ
  • Giới từ phân từ cũng là giới từ đơn, chỉ có khác ở chỗ là chúng được tạo thành từ động từ và có dạng V-ing hoặc V3/V-ed và có chức năng như một giới từ trong câu.
  • Một số giới từ phân từ thường gặp:
    • considering → (nếu) xét về. VD: She’s very active, considering her age.
    • given → (nếu) xét về. VD: Given her interest in books, librarian seems to be the right job for her.
    • concerning → về việc, liên quan đến. VD: He asked several questions concerning the future of the company.
    • regarding → về việc, liên quan đến. VD: Call me if you have any problems regarding your work.
    • notwithstanding → mặc dù (có thể đứng đầu hoặc sau cụm danh từ). VD: The bad weather notwithstanding, the show was a great success.
    • pending → trong khi chờ (điều gì đó xảy ra). VD: He has been suspended pending further investigation. (Anh ấy đã bị đình chỉ trong khi chờ điều tra thêm.)
Loại 4: Giới từ trong các cấu trúc đặc biệt
  • Trong tiếng Anh, có một số Danh từ, Tính từ, Động từ chỉ đi kèm với một giới từ nhất định, không đi cùng với giới từ khác. VD: interest in; belong to…
  • Việc danh từ / tính từ / động từ nào đi kèm với giới từ nào thường không có quy luật gì cả; nếu muốn sử dụng từ đúng chúng ta cần phải ghi nhớ hoặc tra từ điển.
Keywork để tìm thêm thông tin về thằng này là "Collocation" (Kết hợp từ). Chẳng hạn như trong tiếng Việt, từ "mun" trong "mèo mun", "ô" trong "ngựa ô" và "mực" trong "chó mực" đều có nghĩa là "đen" nhưng ta không thể hoán đổi cách dùng của chúng cho nhau được. Như không thể nói "mèo ô" hay "mèo mực" được vì như thế sẽ nghe rất kỳ. Collocation đặc biệt quan trọng không chỉ trong văn viết mà cả văn nói nếu chúng ta muốn diễn đạt như một người bản xứ.
  • Một số tính từ và giới từ đi kèm với nhau:
    • accustomed to = quen với
    • afraid of = sợ
    • angry at = tức giận với
    • aware of = có ý thức về
    • capable of = có khả năng
    • familiar with = biết đến
    • fond of = thích
    • happy about = vui vì
    • interested in = hứng thú với
    • involved in = dính líu đến
    • jealous of = ghen tị với
    • made of = được làm từ
    • made from = được làm từ
    • married to = kết hôn với
    • proud of = tự hào về
    • responsible for = chịu trách nhiệm về
    • similar to = tương tự với
    • sorry for = xin lỗi về
    • sure of = chắc chắn về
    • tired of = chán
    • worried about = lo lắng về
  • Một số danh từ và giới từ đi kèm với nhau
    • advice on = lời khuyên về
    • approval of = chấp thuận về
    • awareness of = ý thức về
    • belief in = niềm tin vào
    • concern for = quan ngại về
    • confusion about = nhầm lẫn về
    • desire for = tham vọng về
    • grasp of = sự hiểu về
    • influence on = ảnh hưởng đến
    • interest in = hứng thú về
    • love of = niềm yêu thích với
    • need for = nhu cầu về
    • participation in = sự tham gia vào
    • reason for = lý do cho
    • respect for = sự tôn trọng cho
    • success in = thành công về
  • Một số động từ và giới từ đi kèm với nhau
    • agree on = đồng ý về (việc gì đó)
    • apply for = nộp đơn (ứng tuyển) vào
    • apologize for = xin lỗi vì
    • ask for = yêu cầu
    • belong to = thuộc về
    • care for = chăm sóc
    • depend on = phụ thuộc vào
    • hear of = nghe đến
    • insist on = khăng khăng về
    • know about = biết về
    • lead to = dẫn đến
    • listen to = lắng nghe
    • look at = nhìn
    • pay for = trả tiền cho
    • prepare for = chuẩn bị cho
    • speak of = nói đến
    • study for = học cho
    • subscribe to = đăng ký dịch vụ dài hạn (của báo, tạp chí, internet, truyền hình, …)
    • talk about = nói về
    • think about = nghĩ về
    • think of = nghĩ đến
    • wait for = chờ đợi
    • worry about = lo lắng về
    • protect A from B = bảo vệ A khỏi B
    • provide A with B = cung cấp B cho A
    • provide B for A = cung cấp B cho A
    • remind A of B = gợi nhớ cho A về B
    • replace A with B = thay thế A bằng B
    • thank A for B = cảm ơn A vì B
  • Động từ đi kèm với giới từ” có khác biệt gì với Phrasal Verbs?
    • Về Cấu trúc:
      • Động từ + Giới từ => Sau động từ là giới từ: belong to (động từ belong + giới từ to)
      • Phrasal verbs => Sau động từ là trạng từ: bring up (động từ bring + trạng từ up)
    • Về Tân ngữ:
      • Động từ + Giới từ => Bắt buộc có một tân ngữ theo sau: It belongs to my mom.
      • Phrasal verbs => Có thể có hoặc không có tân ngữ, tùy theo phrasal verb là nội động từ hay ngoại động từ: The bomb was going to go off.
    • Về Vị trí tân ngữ:
      • Động từ + Giới từ => Tân ngữ phải đứng ngay sau giới từ: She’s never heard of that issue.
      • Phrasal verbs => Tân ngữ có thể đứng sau động từ và trước trạng từ nếu tân ngữ là một đại từ: You can bring it up at the meeting.
    • Về Số lượng tân ngữ:
      • Động từ + Giới từ => Có thể có 2 tân ngữ, một tân ngữ của động từ, một tân ngữ của giới từ: He thanked me for the meal.
      • Phrasal verbs => Chỉ có 1 tân ngữ: He turned off the radio.

Các trường hợp cần lưu ý để tránh nhầm lẫn

  • Phân biệt giới từ “to” và dạng động từ “to + Verb”:
    • Ví dụ:
      • I look forward to hearing from you soon. → là giới từ → sau to phải là V-ing.
      • She wanted to talk to you. → là to + Verb → sau to sẽ là động từ nguyên mẫu.
  • Phân biệt giới từ với cụm động từ (Phrasal Verbs):
    • Ví dụ:
      • Kelly exercised in the gym. → là giới từ để chỉ địa điểm mà Kelly tập thể dục
      • Kelly turned in the work. → là thuộc cụm động từ turn in, có nghĩa là nộp cái gì đó.
    • Chúng ta có thể phân biệt 2 trường hợp ở ví dụ trên nhờ vào 2 đặc điểm:
      • Trong cụm động từ thì động từ và giới từ không thể tách rời.
      • Trong cụm giới từ đóng vai trò làm thông tin nền thì có thể đem ra đầu câu được.

Các ví dụ trong bài

  • The cat is lying on the bed.
  • The day before Christmas was really cold.
  • All of the students in this class.
  • Anne is at home right now.
  • My father is watering the flowers in the garden.
  • in, on, at, before, after, during, from, to, for, about…
  • at 3 o’clock; at night; at the moment…
  • in May; in 1991; in the 1990s; in the summer; in the past; in the future…
  • on Sunday; on March 6th; on December 25th, 2010; on Christmas Day; on my birthday …
  • before 7 PM; after Monday; in two days; five years ago; between July and December; during my childhood; by Monday; over the next three years…
  • at the corner; at the bus stop; at 52 Le Dai Hanh Street; at the entrance; at the front desk …
  • on the table; on the page; on the door; on Le Dai Hanh Street; on the wall …
  • in the garden; in London; in my wallet; in the building …
  • above; below; under; behind; in front of; between; next to; by; near…
  • I’ve just received an email from my professor; We’re open from 8 a.m. to 9 p.m; I’m going to the store.
  • The burglar got in through the window.
  • The amusement park is open from May through July.
  • She has worked there since June.
  • She will work there until December.
  • The cat ran into the house.
  • She carefully put the books onto the shelf.
  • This is a book for children.
  • ​I’m going to the movies with my friends.
  • Please cut the meat with the red scissors.
  • I want my coffee without sugar.
  • He always goes to school by bus.
  • This book is about the adventure of a 6-year-old boy.
  • ​They were dressed as monsters for Halloween.
  • because of. → Because of the arm injury, he couldn’t play basketball anymore.
  • due to. → The city roads were flooded due to the heavy rain.
  • on account of. → He retired early on account of ill health.
  • by means of. → She was able to afford a car by means of a loan.
  • in regard to; with regard to. → I have one rule with regard to your driving: Always wear your seat belt.
  • in reference to; with reference to → What should we do in reference to this problem?
  • on behalf of. → On behalf of the company, I would like to thank all of our customers.
  • instead of. → Instead of going home, I went to her house.
  • rather than. → I think I’ll have a cold drink rather than coffee.
  • ​contrary to. → Contrary to the weather forecast, it didn’t rain at all.
  • for the sake of. → We have to stop fighting for the sake of family unity.
  • according to. → According to their latest report, their revenue has gone up 80 percent.
  • in spite of. → In spite of her mother’s objection, she decided to get married to him.
  • regardless of. → The company employs staff regardless of gender.
  • in addition to. → In addition to this house, he has a mansion in LA.
  • considering. → She’s very active, considering her age.
  • given. → Given her interest in books, librarian seems to be the right job for her.
  • concerning. → He asked several questions concerning the future of the company.
  • regarding. → Call me if you have any problems regarding your work.
  • notwithstanding. → The bad weather notwithstanding, the show was a great success.
  • pending. → He has been suspended pending further investigation.
  • accustomed to; afraid of; angry at; aware of; capable of; familiar with; fond of; happy about; interested in; involved in; jealous of; made of; made from; married to; proud of; responsible for; similar to; sorry for; sure of; tired of; worried about…
  • advice on; approval of; awareness of; belief in; concern for; confusion about; desire for; grasp of; influence on; interest in; love of; need for; participation in; reason for; respect for; success in…
  • agree on; apply for; apologize for; ask for; belong to; care for; depend on; hear of; insist on; know about; lead to; listen to; look at; pay for; prepare for; speak of; study for; subscribe to; talk about; think about; think of; wait for; worry about; protect A from B; provide A with B; provide B for A; remind A of B; replace A with B; thank A for B…
  • Collocation vs Phrasal Verbs: It belongs to my mom. The bomb was going to go off; She’s never heard of that issue. You can bring it up at the meeting; He thanked me for the meal. He turned off the radio.
  • I look forward to hearing from you soon; She wanted to talk to you.
  • Kelly exercised in the gym. Kelly turned in the work.
Outline

history cached

play_arrow arrow_right_alt

update skip_next

create close

settings arrow_downward

×

Memo

...
×

Under Maintenance