Các dạng câu trong Tiếng Anh

Dong Ho · about 44 mins read

Ôn lại cấu trúc và các thành phần của câu

  • Câu là một nhóm từ để diễn đạt một lời nói, ý kiến hoặc mong muốn, câu hỏi hoặc mệnh lệnh, mô tả hoặc trần thuật lại câu nói của người khác.
  • Xem lại bài Tổng quan về cấu trúc câu

Cấu trúc câu trong tiếng anh

Phân loại câu

  • Câu có thể được phân loại theo cấu trúc hoặc công dụng.
    • Về cấu trúc, câu gồm 4 loại (mức độ thông tin tăng dần): câu đơn, câu kép (nhiều clause nối với nhau bằng and, but, or…), câu phức (một clause chính và nhiều clause phụ) và câu phức hợp (nhiều clause chính và nhiều clause phụ).
    • Về công dụng, một số loại câu như là: câu trần thuật, nghi vấn, cảm thán, mệnh lệnh… Chúng ta sẽ chỉ quan tâm đến phân loại kiểu này ở bên dưới.

Câu trần thuật

  • Câu trần thuật là câu dùng để tuyên bố một sự việc hay để truyền đạt một thông tin nào đó. Có 2 dạng câu trần thuật, đó là câu khẳng địnhcâu phủ định.
    • Câu khẳng định đơn giản là câu nói về một điều gì đó xảy ra. VD: He is free after 8pm; She can play the guitar; …
    • Câu phủ địnhcâu trái ngược lại với câu khẳng định: câu phủ định nói về một điều gì đó KHÔNG xảy ra.
      • VD: He is not free after 8pm; She cannot play the guitar; …
      • Quy tắc thêm từ not vào câu khẳng định để tạo câu phủ định:
        • Với động từ to be hoặc động từ khiếm khuyết → Thêm not trực tiếp vào động từ.
        • Với động từ thường khác: thêm not vào sau trợ động từ.

Câu nghi vấn

  • Câu nghi vấn, hay còn được gọi đơn giản là câu hỏi, là câu dùng để hỏi. Câu nghi vấn được kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?).
  • Có 3 loại câu nghi vấn chính: Câu hỏi Yes/No, Câu hỏi có từ hỏi, Câu hỏi có lựa chọn.
    • Câu hỏi Yes/No: → Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ. VD: Is this his book?
    • Câu hỏi có từ hỏi: → Từ hỏi + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ. VD: Who is this man?
    • Câu hỏi có lựa chọn: → Là câu hỏi Yes/No, và có các lựa chọn được nối với nhau bởi từ or. VD: Is this his book or your book?

Mở rộng về câu phủ định

  • Đối với các động từ đang chia ở thể (form) chứ không ở thì (tense) như To + VerbV-ing, khi dùng ở phủ định thì ta thêm not vào trước động từ.
  • Ví dụ:
    • We enjoy not staying up late at night.
    • He asked me not to call him after 9pm.
  • Đối với dạng câu phủ định của câu trần thuật, ngoài việc thêm not vào trợ động từ, ta có thể làm những cách sau.
    • Dùng những từ mang nghĩa phủ định như: No, None, No one, Nobody, Nothing,…
      • Ví dụ: She had no money left; No one is at home right now.
    • Thêm các trạng từ phủ định vào câu như: never, few, hardly, little, rarely, scarcely, seldom,…
      • Ví dụ: She hardly works (hầu như chẳng); We seldom go to the museum (rất hiếm khi).

Mở rộng về câu nghi vấn

  • Còn có một dạng câu nghi vấn nữa, đó là “câu hỏi đuôi”. Câu hỏi đuôi là những câu khẳng định hoặc phủ định, nhưng người nói không chắc chắn lắm và muốn hỏi lại người nghe cho chắc.
  • Ví dụ câu khẳng định:
    • This is his book, isn’t it? (Đây là sách của anh ấy, phải vậy không?)
    • She can swim fast, can’t she? (Cô ấy có thể bơi nhanh, phải vậy không?)
    • She speaks English, doesn’t she? (Cô ấy nói tiếng Anh, đúng phải vậy không?)
  • Ví dụ câu phủ định:
    • This is not his book, is it? (Đây không phải là sách của anh ấy, phải vậy không?)
    • She cannot swim fast, can she? (Cô ấy không thể bơi nhanh, phải vậy không?)
    • She doesn’t English, does she? (Cô ấy không nói tiếng Anh, đúng phải vậy không?)

Câu cầu khiến

  • Câu cầu khiến, hay còn được gọi là câu mệnh lệnh, được dùng để ra mệnh lệnh hoặc yêu cầu người nghe làm hoặc không làm điều gì đó.
  • Câu cầu khiến không có chủ ngữ (muốn nhấn mạnh thì thêm), hoặc chúng ta cũng có thể hiểu ngầm chủ ngữ là người nghe (you).
  • Công thức:
    • Khẳng định (yêu cầu LÀM): Động từ nguyên mẫu + (Tân ngữ). VD: Give me the book; Be quiet!; Please close the door.
    • Phủ định (yêu cầu KHÔNG LÀM): DO NOT + Động từ nguyên mẫu + (Tân ngữ). VD: Don’t do that, please; Don’t be noisy!
  • Câu cầu khiến đôi khi được hiểu là bất lịch sự vì nó hơi trực tiếp quá → Vì vậy, người ta cũng sử dụng một số cấu trúc câu nghi vấn với cancould để làm giảm bớt tính trực tiếp của yêu cầu và làm cho lời yêu cầu nghe lịch sự hơn. → Xem “Câu nghi vấn mang ý nghĩa cầu khiến” ở bên dưới.

Câu cảm thán

  • Câu cảm thán là câu dùng để bày tỏ một cảm xúc nào đó của người nói như khen chê, buồn vui, giận dữ, vân vân…
  • Câu cảm thán thường được dùng với cấu trúc WHATHOW:
    • Với WHAT → WHAT + (A/AN) + tính từ + danh từ + (chủ ngữ + động từ)!
      • Nếu danh từ là số ít thì dùng a/an
      • Nếu danh từ là số nhiều hoặc không đếm được thì không dùng a/an
      • VD: What a beautiful day! What nice weather!
      • Bản chất: nhấn mạnh tân ngữ của câu trần thuật.
        • Câu trần thuật: You have a big apartment. → Câu cảm thán: What a big apartment you have!
        • Câu trần thuật: It is nice weather. → Câu cảm thán: What nice weather it is!
    • Với HOW → HOW + tính từ / trạng từ + chủ ngữ + động từ!
      • VD: How beautiful it is! How interesting the book is! How fast he drives!
      • Bản chất: nhấn mạnh tính từ hoặc trạng từ của câu trần thuật.
        • Câu trần thuật: It is beautiful. → Câu cảm thán: How beautiful it is!
        • Câu trần thuật: He drives fast. → Câu cảm thán: How fast he drives!

Câu nghi vấn mang ý nghĩa cầu khiến

  • Câu cầu khiến đôi khi được hiểu là bất lịch sự vì nó hơi trực tiếp quá → Vì vậy, người ta cũng sử dụng một số cấu trúc câu nghi vấn với can, will, could, would để làm giảm bớt tính trực tiếp của yêu cầu và làm cho lời yêu cầu nghe lịch sự hơn.
  • Lưu ýchủ ngữ của những câu nghi vấn mang ý nghĩa cầu khiến này phải là you.
  • Ví dụ:
    • Trực tiếp: Close the door. → Lịch sự: Can you close the door please? = Bạn đóng cửa lại được không?
    • Trực tiếp: Please give me the book. → Lịch sự: Could you give me the book please? = Bạn có thể vui lòng đưa cho mình quyển sách được không?

Câu trần thuật mang tính cảm thán

  • Có thể dùng câu trần thuật (không sử dụng câu cảm thán) mà vẫn có thể bày tỏ sự cảm thán được! → chỉ cần thêm so hoặc such vào trong câu trần thuật:
    • Thêm so vào trước tính từ hoặc trạng từ được cảm thán
      • Ví dụ:
        • Câu trần thuật: It is beautiful. → Câu trần thuật cảm thán: It is SO beautiful.
        • VD: Câu trần thuật: He drives fast. → Câu trần thuật cảm thán: He drives SO fast.
    • Thêm such vào trước cụm danh từ được cảm thán
      • Ví dụ:
        • Câu trần thuật: You have a big apartment. → Câu trần thuật cảm thán: You have SUCH a big apartment.
        • Câu trần thuật: It is nice weather. → Câu trần thuật cảm thán: It is SUCH nice weather.

Câu Tường Thuật (Câu gián tiếp)

  • Câu tường thuật (Reported Speech), hay còn gọi là câu gián tiếp, là câu được dùng khi chúng ta muốn thuật lại hay kế lại một câu mà người khác đã nói.
  • Chúng ta có 2 cách để kể lại với người khác rằng một ai đó đã nói gì:
    1. Lặp lại y nguyên lời đã nói: Lisa said, ‘I’m tired. = Lisa nói ‘Mình mệt.”
    2. Thuật lại lời nói: Lisa said that she was tired. = Lisa nói rằng cô ấy mệt. → Đây được gọi là câu tường thuật.

4 bước để chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật:

B1: Chọn từ tường thuật: said, told, …
  • Ví dụ:
    • Tom said that…
    • Tom told Kelly that…
  • Có thể thấy răng:
    • Từ told bắt buộc phải dùng khi chúng ta muốn thuật lại rằng Tom nói với một người khác.
    • Còn nếu không muốn nhắc đến người khác này, thì chúng ta dùng từ say.
  • Ngoài saidtold, chúng ta còn có thể sử dụng nhiều từ khác để miêu tả rõ tính chất của lời nói hơn:
    • asked = yêu cầu
    • denied = phủ nhận
    • promised = hứa
    • suggested = gợi ý, đề nghị
    • Và nhiều từ khác. Tuy nhiên, những từ này thường không sử dụng cấu trúc said that hay told somebody that, mà sử dụng cấu trúc V-ing hoặc To + Verb, ví dụ như asked someobody + To Verb hay denied + V-ing. Xem thêm về Động từ (To-Verb, V-ing)
B2: “Lùi thì” động từ
  • Chúng ta “lùi thì” một cách tổng quát như sau:
    • Hiện tại → Quá khứ
    • Tương lai → Tương lai trong quá khứ
    • Quá khứ → Quá khứ hoàn thành
  • Chi tiết “lùi thì”
Câu trực tiếpCâu tường thuật
Hiện tại đơn. VD: workQuá khứ đơn. VD: worked
Hiện tại TD. VD: is/are workingQuá khứ TD. VD: was/were working
Hiện tại HT. VD: have/has workedQuá khứ HT. VD: had worked
Hiện tại HTTD. VD: have/has been workingQuá khứ HTTD. VD: had been working
Tương lai đơn. VD: will workTLĐ trong Quá khứ. VD: would work
Tương lai TD. VD: will be workingTLTD trong QK. VD: would be working
Tương lai HT. VD: will have workedTLHT trong QK. VD: would have worked
Tương lai HTTD. VD: will have been workingTLHTTD trong QK. VD: would have been working
Quá khứ đơn. VD: workedQuá khứ HT. VD: had worked
Quá khứ TD. VD: was/were workingQuá khứ HTTD. VD: was/were working
Quá khứ HT. VD: had workedQKHT (ko lùi được nữa). VD: had worked
Quá khứ HTTD. VD: had been workingQKHTTD (ko lùi được nữa). VD: had been working
  • Còn các động từ khiếm khuyết sẽ được biến đổi như sau:
    • can → could
    • may → might
    • must = bắt buộc → had to
    • must = có vẻ → must (không đổi)
    • could → could (không đổi)
    • might →might (không đổi)
    • should → should (không đổi)
B3: Đổi các đại từ và các tính từ sở hữu
  • Ví dụ: I want to see this movie with my girlfriend tomorrow. → Tom said that he wanted to see this movie with his girlfriend tomorrow.
B4: Đổi các từ chỉ nơi chốn và thời gian
  • Điều này cũng khá dễ hiểu, vì khi thuật lại câu nói của người khác, chúng ta không còn ở vị trí và thời điểm khi người đó nói nữa.
  • Vì vậy, các từ chỉ nơi chốn và thời gian sẽ được đổi như sau:
Câu trực tiếpCâu tường thuật
herethere
nowthen
todaythat day
tonightthat night
yesterdaythe previous day / the day before
tomorrowthe following day / the next day
(two weeks) ago(two weeks) before
last (month)the previous month / the month before
next (month)the following month / the next month
thisthat
thesethose
  • Tham khảo bảng trên ta có ví dụ sau:
    • I want to see this movie with my girlfriend tomorrow. → Tom said that he wanted to see that movie with his girlfriend the following day.

Tường thuật cho câu hỏi

  • Câu tường thuật cho một câu hỏi cũng tương tự như câu tường thuật cho một câu bình thường như trên, chỉ có một số khác biệt sau đây:
    • Dùng từ tường thuật khác: thay vì saidtold, để tường thuật cho câu hỏi chúng ta dùng các từ như asked, wondered, hoặc wanted to know để diễn đạt ý “hỏi”.
      • asked = hỏi
      • wondered = băn khoăn, thắc mắc
      • wanted to know = muốn biết
    • Câu hỏi có từ hỏi
      • Đối với câu tường thuật của câu hỏi có từ hỏi (what, who, when, where, why, how, vân vân), bạn cần:
        • Giữ lại từ hỏi
        • Đổi lại vị trí của chủ ngữ và động từ / trợ động từ
      • Ví dụ:
        • Where can I find Lisa? → He asked where he could find Lisa.
        • What are you doing? → She asked me what I was doing.
      • Ngoài ra, nếu chủ ngữ trong câu hỏi là I thì chúng ta có thể dùng To + Verb:
        • Where can I find Lisa? → He asked where to find Lisa.
    • Câu hỏi Yes/No
      • Đối với câu tường thuật của câu hỏi Yes/No, bạn cần:
        • Thêm từ if hoặc whether trước câu hỏi
        • Đổi lại vị trí của chủ ngữ và động từ / trợ động từ
      • Ví dụ:
        • Does anybody see Tom? → She asked if anybody saw Tom?
        • Have you done your homework? → My mother asked me whether I had done my homework.

Câu tường thuật cho câu cầu khiến

  • ​Tương tự như câu tường thuật bình thường nhưng với một số khác biệt:
    • Dùng từ tường thuật: asked, told, hoặc requested
    • Biến đổi động từ thành dạng To + Verb (không cần phải “lùi thì” gì cả)
    • Ví dụ:
      • Stand up! → He told me to stand up.
      • Open the door! → She asked him to open the door.

Những trường hợp không “lùi thì”

  • Mục đích của việc “lùi thì” là để lời nói được thuật lại chính xác (vì giữ nguyên thì có thể không đúng ở hiện tại). Tuy nhiên, nếu bạn biết chắc là nó vẫn đúng thì không cần phải “lùi thì”.
  • Ví dụ:
    • The teacher said, ‘The sun rises in the East.’ → The teacher said that the sun rises in the East. (chân lý hay một thói quen ở hiện tại)
    • Ellen said, ‘I will go to study in France.’ → Ellen said that she would go to study in France. (nếu bạn chắc Ellen còn ý định); → Ellen said that she will go to study in France. (nếu bạn biết chắc chắn rằng Ellen vẫn muốn đi học ở Pháp)

Bàng thái cách (Subjunctive)

  • Thường được dùng để nhấn mạnh tầm quan trọng hay sự khẩn cấp phải làm một việc gì đó. Do đó, bàng thái cách hay được dùng để đưa ra lời khuyên.
  • Ta chỉ dùng bàng thái cách sau một số động từ hay tính từ đặc biệt. Trong đó, động từ ở mệnh đề sau sẽ chuyển về nguyên mẫu cho tất cả các ngôi.
  • Ví dụ:
    • I suggest that he come to work on time.
    • It was essential that we be at the ceremony.
    • He requested Frank not come to the party.
    • The teacher demands that her students not be late for the trip.

Những Động Từ thường dùng ở bàng thái cách

  • to advise (that)
  • to ask (that)
  • to command (that)
  • to demand (that)
  • to desire (that)
  • to insist (that)
  • to propose (that)
  • to recommend (that)
  • to request (that)
  • to suggest (that)
  • to urge (that)

Những Tính Từ thường dùng ở bàng thái cách

  • It is best (that)
  • It is crucial (that)
  • It is desirable (that)
  • It is essential (that)
  • It is imperative (that)
  • It is important (that)
  • It is necessary (that)
  • It is recommended (that)
  • It is urgent (that)
  • It is vital (that)
  • It is a good idea (that)
  • It is a bad idea (that)

Lưu ý về bàng thái cách

  • Chú ý đến nghĩa của động từ để dùng cho đúng.
    • Ví dụ:
      • She insisted that he come. → insist = yêu cầu → Cô ấy yêu cầu anh ta phải đến.
      • She insisted that she didn’t do anything illegal. → insist = khăng khăng → Cô ấy khăng khăng khẳng định là cô không làm gì sai trái.
  • Bàng thái cách khá trang trọng nên trong văn cảnh bình thường, chúng hay dùng kèm chữ “should” sau 3 động từ “suggest,” “recommend” và “insist.”
    • I suggest that he should come to work on time.

Câu điều kiện (“nếu… thì…”)

  • Câu điều kiện là câu diễn tả một sự việc sẽ xảy ra với điều kiện một sự việc khác xảy ra, hay nói nôm na là câu “nếu… thì…”
  • Câu “nếu… thì…” sẽ có 2 vế: vế NẾUvế THÌ. Vế NẾU thường được gọi là mệnh đề if, còn vế THÌ hay được gọi là mệnh đề chính.
  • Ví dụ:
    • If John is late, we will wait for him.
    • If I had studied harder, I would have passed the exam.

Các loại câu điều kiện

  1. Câu điều kiện loại 1:
    • Cách dùng: Nói về một điều kiện có thể thực sự xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
    • Công thức: [If + thì hiện tại đơn], [will + động từ nguyên mẫu]
    • Lưu ý: trong mệnh đề chính, chúng ta cũng có thể thay thế will bằng may hoặc might. Khi dùng may hoặc might, độ chắc chắn của hành động sẽ giảm đi
    • Ví dụ:
      • If it rains, we will cancel the trip. = Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ hủy chuyến đi.
      • If it rains, we might cancel the trip. = Nếu trời mưa, chúng tôi có thể sẽ hủy chuyến đi. (*Khi dùng may hoặc might, độ chắc chắn của hành động sẽ giảm đi)
  2. Câu điều kiện loại 2
    • Cách dùng: Nói về một điều kiện mà người nói tin rằng KHÔNG THỂ thực sự xảy ra trong hiện tại.
    • Công thức: [If + thì quá khứ đơn], [would + động từ nguyên mẫu]
    • Lưu ý:
      • Thì quá khứ đơn bình thường của động từ “to be” là “was” hoặc “were, nhưng trong câu điều kiện, tất cả chủ ngữ đều dùng “were, dù là số ít hay số nhiều.
      • Chúng ta cũng có thể thay thế would bằng might. Khi dùng might, độ chắc chắn của hành động sẽ giảm đi.
    • Ví dụ:
      • If I were you, I wouldn’t do that. = Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ không làm vậy. (hiển nhiên tôi không phải là bạn)
      • If I spoke German, I would work in Germany. = Nếu tôi nói được tiếng Đức, tôi sẽ làm việc ở Đức. (ko thể xảy ra vì tôi ko nói được tiếng Đức)
      • If she knew that, she would be very surprised. = Nếu cô ấy biết chuyện đó, cô ấy sẽ rất bất ngờ. (ko thể xảy ra vì cô ấy ko biết chuyện đó)
  3. Câu điều kiện loại 3
    • Cách dùng: Nói về điều kiện ĐÃ KHÔNG xảy ra trong quá khứ.
    • Công thức: [If + thì quá khứ hoàn thành], [would + have + V3/V-ed]
    • Lưu ý:
      • chúng ta cũng có thể thay thế would bằng might. Khi dùng might, độ chắc chắn của hành động sẽ giảm đi.
    • Ví dụ:
      • If I had studied harder, I would have passed the exam. = Nếu tôi đã học bài chăm chỉ hơn, thì tôi đã thi đậu rồi. (nhưng tôi ĐÃ KHÔNG học chăm chỉ nên việc thi đậu ĐÃ KHÔNG XẢY RA)
      • If it hadn’t rained, she would have gone to the beach. = Nếu như trời đã không mưa thì cô ấy đã đi ra bãi biển. (nhưng trời đã mưa, nên cô đã không ra biển)
      • If I had known you were in hospital, I would have visited you. = Nếu tôi biết bạn đã nhập viện thì tôi đã đến thăm bạn rồi. (nhưng tôi ĐÃ KHÔNG biết, nên tôi ĐÃ KHÔNG đến)
Khi chuyển từ loại 1 sang loại 2, hoặc loại 2 sang loại 3, bạn chỉ cần "lùi thì":
  • Loại 1 → Loại 2: lùi thì hiện tại đơn → quá khứ đơn
  • Loại 2 → Loại 3: lùi thì quá khứ đơn → quá khứ hoàn thành
 MỆNH ĐỀ IFMỆNH ĐỀ CHÍNH
LOẠI 1= Hiện tại đơnWill + động từ nguyên mẫu
LOẠI 2= LOẠI 1 lùi thì → Quá khư đơnWould + động từ nguyên mẫu (Would là quá khứ của Will)
LOẠI 3= LOẠI 2 lùi thì → Quá khứ hoàn thànhWould + have + V3/V-ed (Would have là dạng quá khứ hoàn thành của Will)

Câu điều kiện mở rộng

  1. Câu điều kiện loại 0:
    • Thực chất câu điều kiện loại 0 cũng là câu điều kiện loại 1 với một chút khác biệt.
    Loại 1nói về một việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.mệnh đề chia thì tương lai đơn.
    Loại 0nói về một việc chắc chắn xảy ra, một sự thật hiển nhiên.mệnh đề chính chia thì hiện tại đơn.
    • Ví dụ về một số “sự thật hiển nhiên” hoặc sự việc chắc chắn xảy ra mà có thể dùng các câu điều kiện loại 0:
      • If it rains, the road gets wet. = Nếu trời mưa thì đường phố ướt.
      • If you press this button, the door opens. = Nếu bạn nhấn nút này thì cửa mở.
  2. Câu điều kiện hỗn hợp:
    • Câu điều kiện hỗn hợp là câu điều kiện kết hợp giữ mệnh đề if của loại 3 và mệnh đề chính của loại 2.
    • Chia động từ: [If + thì quá khứ hoàn thành] (giống loại 3) + [would + động từ nguyên mẫu] (giống loại 2)
    • Ví dụ:
      • If she had studied harder she would do the test well now. = Nếu cô ấy đã học chăm chỉ hơn thì bây giờ cô ấy sẽ làm tốt bài kiểm tra.
      • I would believe him now if he hadn’t lied to me before. = Tôi sẽ tin anh ta nếu anh ta đã không lừa dối tôi trước đây.
      • If I had saved a little each month, I would have a lot of money now. = Nếu tôi tiết kiệm tiền một ít mỗi tháng, thì bây giờ tôi sẽ có nhiều tiền.

Câu điều kiện (Nâng cao)

  1. Cách dùng câu điều kiện với UNLESS
    • Unless có nghĩa là “trừ khi” và chúng ta có thể dùng unless để thay thế cho if… not… (nếu… không…)
    • Chúng ta chỉ dùng unless khi nói về một sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai, vì vậy chỉ có thể dùng unless trong câu điều kiện loại 1, không dùng unless trong câu điều kiện loại 2 và loại 3. (Có nhiều nguồn trên Internet nói rằng có thể dùng unless trong câu điều kiện loại 2 và loại 3. Điều này có thể đúng trong văn nói hằng ngày, nhưng 2 từ điển tiếng Anh uy tín Oxford và Cambridge đều khuyên không nên dùng, bởi vì không đúng với tiếng Anh tiêu chuẩn.)
    • Ví dụ:
      • She won’t go if you do not go. = She won’t go unless you go.
      • If you do not study, you’ll fail the exam. = Unless you study, you’ll fail the exam.
      Mẹo: Để cho dễ hiểu, chúng ta nên dịch câu từ mệnh đề chính trước rồi mới dịch mệnh đề unless:
      Unless you study, you'll fail the exam. → Bạn sẽ thi trượt, trừ khi bạn học bài.
  2. Một số từ khác thay cho IF trong câu điều kiện
    • Ngoài từ if ra, chúng ta có thể dùng một số từ khác để diễn tả ý tương tự. Cấu trúc dùng những từ này cũng giống với if:
      • even if = cho dù, ngay cả khi
        • ​Even if I become a billionaire, I will still be working. = Cho dù tôi trở thành tỷ phú, tôi vẫn sẽ làm việc.
      • only if = chỉ khi
        • ​She can play video games only if her parents lets her. = Cô ấy có thể chơi game điện tử chỉ khi bố mẹ cho phép.
      • what if = nếu như… thì sao?
        • What if John told Mary my secrets? = Nếu như John đã nói cho Mary biết bí mật của tôi thì sao?
      • as long as = so long as = miễn là, chỉ cần (chỉ dùng với câu điều kiện loại 1)
        • We will camp outside as long as the weather is good. = Chúng ta sẽ cắm trại ngoài trời miễn là thời tiết tốt.
      • provided that = providing = miễn là, chỉ cần (chỉ dùng với câu điều kiện loại 1)
        • We’ll buy anything, providing the price is reasonable. = Chúng tôi sẽ mua bất kỳ cái gì, miễn là giá cả hợp lý.
      • suppose = supposing = giả sử (chỉ dùng với câu điều kiện loại 2 & 3)
        • Suppose you won the lottery, what would you do? → Giả sử bạn trúng số độc đắc thì bạn sẽ làm gì?
    • Để diễn tả ý “nếu không có…” hoặc “nếu không vì…”, chúng ta có thể dùng các cấu trúc sau:
      • if it weren’t for + [danh từ] (chỉ dùng với câu điều kiện loại 2)
        • If it weren’t for you, I wouln’t know what to do. = Nếu không có bạn thì tôi không biết phải làm gì.
      • if it hadn’t been for + [danh từ] (chỉ dùng với câu điều kiện loại 3)
        • If it hadn’t been for the fact that they were wearing seat belts, they would have been badly injured. = Nếu không vì họ đã thắt dây an toàn thì họ đã bị thương nặng rồi.
      • but for + [danh từ] (chỉ dùng với câu điều kiện loại 2 & 3)
        • He would have played but for a knee injury. = Nếu không vì chấn thương đầu gối thì anh ấy đã chơi rồi.
  3. Đảo ngữ của câu điều kiện
    • Chúng ta có thể đảo ngữ cho các câu điều kiện. Khi đảo ngữ như vậy, câu điều kiện trở nên trang trọng hơn.
LoạiCâu ban đầuBiến đổi thành trang trọngĐảo ngữ
Loại 1If you meet him, please tell him about it.Thêm SHOULD vào mệnh đề IF → If you should meet him…Đưa SHOULD ra trước IF, sau đó bỏ IF → Should you meet him…
Loại 2If I knew Italian, I would work in Italy.Thêm WERE TO vào mệnh đề IF nếu câu chưa có WERE → If I were to know Italian…Đưa WERE ra trước trước mệnh đề IF, bỏ IF → Were I to know Italian…
Loại 3If I had studied harder, I would have passed the test.(không biến đổi)Đưa HAD ra trước mệnh đề IF, sau đó bỏ IF → Had if I studied harder…

Các dạng câu so sánh

  • Chúng ta có thể so sánh giữa vật này với vật khác theo 3 cách sau: So sánh bằng, So sánh hơn, So sánh nhất
  • Chỉ có tính từ và trạng từ mới có dạng so sánh. Tất cả các loại từ khác đều không có dạng so sánh.

1. So sánh bằng

  • Công thức: as + ADJ/ADV + as hoặc là so + ADJ/ADV + as (ít dùng hơn)
  • Ví dụ:
    • Nói đầy đủ chủ ngữ và động từ: She sings as beautifully as a singer does.
    • Nói tắt động từ: She sings as beautifully as a singer.

2. So sánh hơn

  • Công thức:
    • Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: ADJ/ADV + đuôi -er + than
    • Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: more + ADJ/ADV + than
  • Ví dụ:
    • Nói đầy đủ chủ ngữ và động từ: Nam is taller than I am. → sau than có chủ ngữ vị ngữ: I am.
    • Nói tắt động từ: Nam is taller than me. → sau than là: me.
    • Tính từ dài: This problem is more difficult than that one.
    • Trạng từ dài: My father drives more carefully than I do.

3. So sánh nhất

  • Công thức:
    • Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: the + ADJ/ADV + -est
    • Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: the + most + ADJ/ADV
    • Riêng với trường hợp so sánh nhất cho một tính từ bổ nghĩa cho danh từ, chúng ta cũng có thể dùng tính từ sở hữu (my, your, his, their…) thay cho mạo từ the.
  • Ví dụ:
    • John is the youngest son. → John is my youngest son.
    • Nam is the tallest student in his class.
    • He drives the most carelessly.
    • This is the most difficult problem in the book.

Một số điểm cần lưu ý về so sánh hơn và so sánh nhất

  1. Các trường hợp đặc biệt:
    • Với những tính từ dài có hai âm tiết nhưng tận cùng bằng -er, -le, -ow, -et, ta xem như là một tính từ ngắn:
      • clever → cleverer → the cleverest
      • simple → simpler → the simplest
      • narrow → narrower → the narrowest
      • quiet → quieter → the quietest
    • Với những tính từ và trạng từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng -y, ta chuyển -y thành -i rồi thêm đuôi -er hoặc -est:
      • dirty → dirtier → the dirtiest
      • easy → easier → the easiest
      • happy → happier → the happiest
      • pretty → prettier → the prettiest
      • early → earlier → the earliest
    • Tuy nhiên, những trạng từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng -ly, ta cần dùng cấu trúc “more” hoặc “most”:
      • quick → more quickly → the most quickly
      • likely → more likely → the most likely
    • Với những tính từ ngắn, nếu trước phụ âm cuối từ là một nguyên âm, thì ta gấp đôi phụ âm cuối từ:
      • big → bigger → biggest
      • sad → sadder → saddest
    • Khi cần nhấn mạnh một tính từ trong cấu trúc so sánh hơn, ta dùng một trong những từ sau: much, a lot, far,…
      • The song today is much better than that one from yesterday.
      • Alex is far shorter than his brother.
    • Khi cần nhấn mạnh một tính từ trong cấu trúc so sánh nhất: … very latest
  2. Một số tính từ và trạng từ bất quy tắc cần học thuộc lòng.

     So sánh hơnSo sánh nhất
    goodbetterthe best
    wellbetterthe best
    badworsethe worst
    badlyworsethe worst
    manymorethe most
    muchmorethe most
    littlelessthe least
    farfarther (nghĩa đen) / further (nghĩa bóng)the farthest (nghĩa đen) / the furthest (nghĩa bóng)

“So sánh” danh từ

  • Bản chất của các cấu trúc “so sánh” danh từ là so sánh của manymuch:
    • So sánh hơn: more + danh từ. VD: We have more homework than other students. (→ so sánh hơn của much)
    • So sánh nhất: the most + danh từ. VD: They earned the most points and therefore won the contest. (→ so sánh nhất của many)
    • So sánh bằng: We didn’t spend as much time at the museum as I had hoped. → so sánh bằng của much

So sánh “gấp bao nhiêu lần”

  • Thêm các từ chỉ “gấp bao nhiêu lần” (twice, three times, ten times) trước cấu trúc so sánh bằng as + ADJ/ADV + as.
  • Ví dụ:
    • This pencil is twice as long as that pen.
    • Their house is ten times as large as ours.

So sánh “kép”

Cấu trúc “Ngày càng…”
  • Công thức: So sánh hơn + “and” + so sánh hơn
  • Ví dụ:
    • The car was going fast. → The car was going faster and faster.
    • Because the queue was so long, she got impatient. → Because the queue was so long, she got more and more impatient.
Cấu trúc “càng… càng…” (nhấn mạnh)
  • Công thức: “The” + so sánh hơn …, + “the” + so sánh hơn
  • Ví dụ:
    • The knife is sharp, so it is safe to use. → The sharper the knife is, the safer it is to use.
    • The hotel is expensive, so the service is better. → The more expensive the hotel is, the better the service is.

Câu bị động

  • Thể bị động là thể động từ ngược lại với thể chủ động: chủ ngữ “bị” làm gì đó thay vì chủ ngữ làm gì đó.
  • Thể bị động của tiếng Anh phụ thuộc vào dạng (form) hay thì (tense) của động từ đó
  • Ví dụ:
    • Dạng V-ing của động từ: writing → being written
    • Dạng To Infinitive của động từ: to write → to be written
    • Thì hiện tại hoàn thành: have written → have been written
    • Thì quá khứ tiếp diễn: was writing → was being written
  • Khi nào thì dùng thể bị động?
    • Khi muốn nhấn mạnh vào đối tượng bị tác động
    • Khi chủ thể thực hiện hành động không rõ ràng, không quan trọng hoặc không muốn đề cập đến.
  • Công thức câu bị động: [Đối tượng bị tác động] + [Chia động từ to be theo dạng hoặc thì của thể chủ động] + [Động từ bị động dạng V3/V-ed] + by [Chủ thể thực hiện hành động]
  • Ví dụ:
    • A dog bit my son. → My son was bitten by a dog.
    • Mark has tricked me. → I have been tricked by Mark.
    • My credit card has been stolen! → Thẻ tin dụng của tôi bị trộm.
    • A mistake was made. → Có một lỗi sai phạm.
    • How many languages do people speak in Canada? → How many languages are spoken in Canada?
    • Should they print this out for you? → Should this be printed out for you?
  • Khi nào thì có thể chuyển từ thể chủ động sang bị động? (điều kiện): có thể thấy là câu chủ động PHẢI CÓ TÂN NGỮ thì mới chuyển được. → vậy nếu có nhiều hơn 1 tân ngữ thì sao? → xem lưu ý ở bên dưới!
    • The sun rises in the East. = Mặt trời mọc ở hướng đông. → không có tân ngữ nên không chuyển được.
    • She arrived late for the meeting. = Cô ấy đến buổi họp trễ. → không có tân ngữ nên không chuyển được.
  • Có những LƯU Ý gì về câu bị động?
    • Khi câu chủ động có động từ chính đi kèm với một giới từ, giới từ phải được giữ nguyên khi chuyển sang câu bị động.
      • VD: They looked for the baby. → The baby was looked for.
    • Thỉnh thoảng, chúng ta cũng có thể sử dụng to get thay cho to be trong câu bị động.
      • VD: He was kicked in the face by accident. = He got kicked in the face by accident. = Anh ấy vô tình bị đá vào mặt
    • Nếu câu chủ động có 2 tân ngữ thì có 2 cách để chuyển sang câu bị động
      • VD: They gave her a new book ~ They gave a book to her (có 2 tân ngữ: hernew book) → A new book was given to her. / She was given a book.
  • Vị trí của cụm từ chỉ nơi chốn và thời gian so với “by…” → trước hay sau byđều đúng ngữ pháp và không có sự khác biệt nhiều về nghĩa.
    • VD: Ryan wrote the report at home. → The report was written at home by Ryan hoặc The report was written by Ryan at home.

Các ví dụ trong bài

  • He is free after 8 pm.
  • She can play the guitar.
  • He is not free after 8 pm.
  • She cannot play the guitar.
  • Is this his book?
  • Who is this man?
  • Is this his book or your book?
  • We enjoy not staying up late at night.
  • He asked me not to call him after 9 pm.
  • She had no money left.
  • No one is at home right now.
  • She hardly works.
  • We seldom go to the museum.
  • This is his book, isn’t it?
  • She can swim fast, can’t she?
  • She speaks English, doesn’t she?
  • This is not his book, is it?
  • She cannot swim fast, can she?
  • She doesn’t English, does she?
  • Give me the book!
  • Please close the door!
  • Don’t do that, please!
  • Can you close the door, please?
  • Could you give me the book, please?
  • What a beautiful day!
  • What nice weather!
  • You have a big apartment. → What a big apartment you have!
  • It is nice weather. → What nice weather it is!
  • How beautiful it is!
  • How interesting the book is!
  • How fast he drives!
  • It is SO beautiful.
  • He drives SO fast.
  • You have SUCH a big apartment.
  • It is SUCH nice weather.
  • Lisa said that she was tired.
  • I want to see this movie with my girlfriend tomorrow. → Tom said that he wanted to see this movie with his girlfriend tomorrow.
  • here → there; now → then; today → that day; tonight → that night; tomorrow → the following day / the next day;
  • two weeks ago → two weeks before; last month → the previous month / the month before; next month → the following month / the next month; this → that; these → those;
  • asked; wondered; wanted to know.
  • Where can I find Lisa? → He asked where he could find Lisa. → He asked where to find Lisa.
  • What are you doing? → She asked me what I was doing.
  • Does anybody see Tom? → She asked if anybody saw Tom?
  • Have you done your homework? → My mother asked me whether I had done my homework.
  • Stand up! → He told me to stand up.
  • Open the door! → She asked him to open the door.
  • The teacher said that the sun rises in the East.
  • Ellen said that she would go to study in France.
  • I suggest that he come to work on time.
  • It was essential that we be at the ceremony.
  • He requested Frank not come to the party.
  • The teacher demands that her students not be late for the trip.
  • to advise that; to ask that; to command that; to demand that; to desire that; to insist that; to propose that; to recommend that; to request that; to suggest that; to urge that.
  • It is best that; It is crucial that; It is desirable that; It is essential that; It is imperative that; It is important that; It is necessary that; It is recommended that; It is urgent that; It is vital that; It is a good idea that; It is a bad idea that;
  • She insisted that he come.
  • She insisted that she didn’t do anything illegal.
  • I suggest that he should come to work on time.
  • If John is late, we will wait for him.
  • If I had studied harder, I would have passed the exam.
  • If it rains, we will cancel the trip. → If it rains, we might cancel the trip.
  • If I were you, I wouldn’t do that.
  • If I spoke German, I would work in Germany.
  • If she knew that, she would be very surprised.
  • If I had studied harder, I would have passed the exam.
  • If it hadn’t rained, she would have gone to the beach.
  • If I had known you were in the hospital, I would have visited you.
  • If it rains, the road gets wet.
  • If you press this button, the door opens.
  • If she had studied harder she would do the test well now.
  • I would believe him now if he hadn’t lied to me before.
  • If I had saved a little each month, I would have a lot of money now.
  • She won’t go if you do not go. → She won’t go unless you go.
  • If you do not study, you’ll fail the exam. → Unless you study, you’ll fail the exam.
  • Even if I become a billionaire, I will still be working.
  • She can play video games only if her parents let her.
  • What if John told Mary my secrets?
  • We will camp outside as long as the weather is good.
  • We’ll buy anything, providing the price is reasonable.
  • Suppose you won the lottery, what would you do?
  • If it weren’t for you, I wouldn’t know what to do.
  • If it hadn’t been for the fact that they were wearing seat belts, they would have been badly injured.
  • He would have played but for a knee injury.
  • She sings as beautifully as a singer does. (She sings as beautifully as a singer.)
  • This problem is more difficult than that one.
  • My father drives more carefully than I do.
  • John is the youngest son. → John is my youngest son.
  • He drives the most carelessly.
  • This is the most difficult problem in the book.
  • clever → cleverer → the cleverest
  • simple → simpler → the simplest
  • narrow → narrower → the narrowest
  • quiet → quieter → the quietest
  • dirty → dirtier → the dirtiest
  • easy → easier → the easiest
  • happy → happier → the happiest
  • pretty → prettier → the prettiest
  • early → earlier → the earliest
  • quick → more quickly → the most quickly
  • likely → more likely → the most likely
  • big → bigger → biggest
  • sad → sadder → saddest
  • The song today is much better than that one from yesterday.
  • Alex is far shorter than his brother.
  • good → better → the best
  • well → better → the best
  • bad worse → the worst
  • badly → worse → the worst
  • many → more → the most
  • much → more → the most
  • little → less → the least
  • We have more homework than other students.
  • They earned the most points and therefore won the contest.
  • We didn’t spend as much time at the museum as I had hoped.
  • This pencil is twice as long as that pen.
  • Their house is ten times as large as ours.
  • The car was going fast. → The car was going faster and faster.
  • Because the queue was so long, she got impatient. → Because the queue was so long, she got more and more impatient.
  • The knife is sharp, so it is safe to use. → The sharper the knife is, the safer it is to use.
  • The hotel is expensive, so the service is better. → The more expensive the hotel is, the better the service is.
  • A dog bit my son. → My son was bitten by a dog.
  • Mark has tricked me. → I have been tricked by Mark.
  • My credit card has been stolen!
  • A mistake was made.
  • How many languages do people speak in Canada? → How many languages are spoken in Canada?
  • Should they print this out for you? → Should this be printed out for you?
  • They looked for the baby. → The baby was looked for.
  • He was kicked in the face by accident. → He got kicked in the face by accident.
Outline

history cached

play_arrow arrow_right_alt

update skip_next

create close

settings arrow_downward

×

Memo

...
×

Under Maintenance