Mục đích
- Đọc câu hiểu, học từ vựng
- Nắm được cấu trúc câu
Loại câu hỏi về ngữ pháp
Ta có cấu trúc "It is + tính từ + (for someone) to do something " = Nó là/sẽ là ... (trường hợp này ko cần "for someone") (cho ai đó) để làm gì đó. -> chọn C.
- It was important to rehearse the presentation before giving it to the over two hundred business school graduates in the audience.
- Tập dợt bài thuyết trình trước khi phát biểu trước hơn hai trăm sinh viên tốt nghiệp ngành kinh doanh là rất quan trọng.
- tập dợt (động từ nguyên mẫu bare inf) A. rehearse
- sự tập dợt (danh từ) B. rehearsal
- (to + bare inf) C. to rehearse
- (động từ dạng V_ed) D. rehearsed
Ta có cấu trúc "It is + tính từ + for someone to do something " = Nó thì/sẽ là ... cho ai đó để làm gì đó.
- It is necessary for all factory employees to sign out the tools they use and return them at the end of the workday.
- Nó thì cần thiết cho tất cả nhân viên nhà máy ký trả những vật liệu đã dùng vào cuối ngày làm việc.
- cho (giới từ) A. for
- xa hơn (tính từ) B. further
- bởi vì (liên từ) C. because
- những cái này (đại từ) D. these
Ta cần điền một đại từ quan hệ thay thế cho THE OFFICE vào chỗ trống. Do THE OFFICE là địa điểm nên ta có thể dùng WHICH hoặc THAT để thay thế -> chọn D.
- Mr. Kim knows the location of the office which issues parking permits.
- Ông Kim biết địa chỉ văn phòng cấp giấy phép đậu xe.
- ai, người mà A. who
- nó B. it
- chính họ, nó (đại từ phản thân) C. themselves
- cái mà D. which
Xét về mặt ý nghĩa ta loại B và D. Ta chỉ dùng "any" trong câu phủ định hoặc nghi vấn trong trường hợp này -> chọn A.
- A meeting sometime after the project deadline fits better for my schedule than trying to have one this week.
- Một buổi gặp mặt vào thời gian nào đó sau hạn nộp dự án sẽ phù hợp với lịch trình của tôi hơn là tuần này.
- tốt hơn (tính từ / trạng từ so sánh hơn) A. better
- tốt (tính từ) B. good
- tốt (gì) hơn C. any better
- tốt (gì) D. any good
Ta có cấu trúc "to + bare inf " = để làm gì đó
- This is a perfect place [to enjoy] fresh baked breads and tasty entrées while taking in the view of our beautiful city’s skyline.
- Đây là nơi hoàn hảo để thưởng thức bánh mì mới nướng và món chính ngon tuyệt trong lúc ngắm nhìn đường chân trời trong thành phố xinh đẹp của chúng ta.
- thưởng thức (động từ nguyên mẫu dạng bare inf) A. enjoy
- thưởng thức (động từ chia ở thì hiện tại đơn theo ngôi thứ ba số ít) B. enjoys
- thưởng thức (động từ dạng to + bare inf) C. to enjoy
- thưởng thức (động từ chia thể bị động) D. are enjoyed
Sau "to be " ta có thể dùng động từ V_ing (mang nghĩa chủ động), V_ed (mang nghĩa bị động) hoặc tính từ (tùy theo vị trí của từ trong câu). Xét ý nghĩa câu này đang mang nghĩa bị động -> chọn C.
- The contract stipulates that an employee is [required] to do overtime during weeks that presentations or special reports are being prepared.
- Hợp đồng quy định rằng nhân viên được yêu cầu phải tăng ca trong những tuần cần phải chuẩn bị cho những bài thuyết trình hoặc các báo cáo đặc biệt.
- yêu cầu (danh từ) A. requirement
- yêu cầu (động từ chia theo ngôi thứ ba số ít ở thì hiện tại đơn) B. requires
- (động từ dạng V_ed) C. required
- lệnh (danh từ) D. requisition
Đây là cấu trúc mệnh đề if loại 3, "If + S + had + Ved/3, S + would + have + Ved/3".
- If there had been fringe benefits, such as a company car or stock options, I [would have considered] applying for the position.
- Nếu có những quyền lợi phụ, chẳng hạn như xe công ty đưa đón hoặc quyền mua cổ phiếu công ty, thì tôi có lẽ đã cân nhắc nộp hồ sơ ứng tuyển cho vị trí này.
- có thể xem xét (could + bare_inf) A. could consider
- xem xét (động từ dạng V_ing) B. considering
- xem xét (would + have + Ved/3) C. would have considered
- xem xét (thì tương lai tiếp diễn) D. will be considering
Sau giới từ "in" ta cần một danh từ hoặc V-ing. Vì sau chỗ trống có thêm tân ngữ "a performance" -> chọn V-ing -> chọn A.
- For anyone interested in [seeing] a performance by Rosa Marche, she is expected to resume her free weekly performances on June 27 at 12:30 p.m.at the Moreen Park band shelter.
- Bất kỳ ai có hứng thú muốn xem màn trình diễn của Rosa Marche, cô ấy được mong đợi là sẽ tiếp tục các buổi biểu diễn miễn phí hàng tuần vào ngày 27 tháng 6 lúc 12h30 trưa tại phòng tập nhạc của công viên Moreen Park.
- xem (động từ dạng V_ing) A. seeing
- xem (động từ dạng to + bare inf) B. to see
- xem (động từ nguyên mẫu dạng bare inf) C. see
- xem (quá khứ phân từ của see) D. seen
Đây là cấu trúc mệnh đề if loại 3, "If + S + had + Ved/3, S + might + have + Ved/3".
- If he had taken flight 307 as was arranged for him in the original itinerary, he [would have arrived] on time for the luncheon.
- Nếu anh ấy bắt chuyến bay 307 như đã được thu xếp trong hành trình ban đầu thì anh ta đã có thể đến kịp buổi ăn trưa.
- đến (thì hiện tại đơn theo ngôi thứ 3 số ít) A. arrives
- đến (thì quá khứ tiếp diễn theo ngôi thứ 3 số ít) B. was arriving
- đến (động từ dạng would have + Ved/3) C. would have arrived
- đến (động từ dạng Ved) D. arrived
Đây là câu có mệnh đề if loại 1. "If + S + V (chia ở thì hiện tại đơn), S + will + bare inf" -> chọn B. "Go bankrupt" = phá sản.
- If insolvency laws do not change and continue to favor creditors, many small-scale companies [will go] bankrupt.
- Nếu luật vỡ nợ không thay đổi và tiếp tục thiên vị người cho vay, nhiều công ty nhỏ sẽ phải phá sản.
- đi (động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành) A. have gone
- (động từ chia ở thì tương lai đơn) B. will go
- (quá khứ của go) C. went
- (động từ chia theo ngôi thứ ba số ít ở thì hiện tại đơn) D. goes
Ta có cụm "around the world" = vòng quanh/trên thế giới.
- Don’t miss Port Smith’s annual trade fair with companies representing 18 different countries from [around] the world.
- Đừng bỏ lỡ hội chợ thương mại hàng năm Port Smith với các công ty đại diện cho 18 quôc gia trên thế giới.
- xung quanh (giới từ) A. around
- xuyên (giới từ) B. through
- giữa (giới từ) C. among
- lên trên (giới từ) D. onto
Evidence là danh từ không đếm được -> loại D. Đây là câu phủ định -> không dùng SOME -> loại B. Phía trước đã có NOT -> không dùng NO nữa. -> chọn A.
- Since they did not find [any] further evidence, the case is now considered closed.
- Bởi vì họ không tìm được bất kì thêm chứng cứ nào, nên vụ án bây giờ được xem là đã kết thúc.
- bất kì, một ít A. any
- một vài của B. some of
- không C. no
- nhiều D. many
Ta cần điền một (cụm) danh từ hoặc (cụm) danh động từ (V_ing) sau giới từ OF. Do trong câu đã có danh từ BUDGETS -> ta cần một tính từ đi trước và bổ sung ý nghĩa cho budgets -> chọn B.
- Most of the start-up companies spend a relatively high percentage of [their] budgets on advertising costs.
- Hầu hết các công ty khởi nghiệp chi một tỷ lệ phần trăm tương đối cao ngân sách của họ cho chi phí quảng cáo.
- họ, chúng nó (đại từ nhân xưng) A. they
- của họ, chúng (tính từ sở hữu) B. their
- họ, chúng (đại từ tân ngữ) C. them
- cái của họ (đại từ sở hữu) D. theirs
Ta có cụm "to talk about something/somebody" = nói về điều gì/ai
- Some managers are supposed to meet each other at the end of the month to talk [about] their monthly performance reviews.
- Vài người trưởng phòng gặp nhau vào cuối tháng để nói về việc xem lại hiệu quả công việc hàng tháng.
- dưới A. under
- về B. about
- dọc theo C. along
- vào D. into
Ta có cấu trúc "both... and... "
- Employees who participate in this training program can learn a great deal about themselves as well as experience in [both] personal and profession growth.
- Các nhân viên tham gia vào chương trình huấn luyện này có thể học được rất nhiều về bản thân mình cũng như kinh nghiệm trong phát triển bản thân và sự nghiệp.
- mỗi A. every
- cả hai B. both
- hoặc cái này hoặc cái kia C. either
- liệu D. whether
Ta có cấu trúc "look forward to doing something" = mong đợi làm điều gì đó
- As always, we here at Gray Consulting look forward to assisting you with your future legal needs.
- Như thường lệ, chúng tôi Gray Consulting luôn mong đợi hỗ trợ bạn khi bạn có nhu cầu về tư vấn luật pháp trong tương lai.
- lên trên, tăng (giới từ) A. up
- trong (giới từ) B. in
- đến (giới từ) C. to
- trên (giới từ) D. on
Ta dịch câu để chọn nghĩa phù hợp.
- In order to compete for a shrinking pool of qualified programmers, companies that are [otherwise] conservative are now offering flextime and work-from-home options.
- Để cạnh tranh giành các lập trình viên tài năng mà số lượng ngày càng giảm, các công ty bảo thủ về những mặt khác giờ đây đã có các chế độ giờ làm việc linh động và cho phép làm việc từ nhà.
- thỉnh thoảng A. sometimes
- luôn luôn B. always
- không thường xuyên C. infrequently
- mặt khác D. otherwise
Đây là câu có sử dụng mệnh đề if loại 3: "If + S + had (not) + V_ed/3, S + would (not) have + V_ed/3" (từ "would" có thể thay thế bằng "could" hoặc "might"). Suy ra, loại A và B. Xét về ý nghĩa, "nếu giám đốc ĐƯỢC nói cho biết... " -> bị động -> chọn "had been told".
- If the director [had been told] that the top candidate was still a consultant for Master Lines, Inc. , he could have given others greater priority.
- Nếu giám đốc được cho biết rằng ứng cử viên hạng nhất vẫn còn là nhà tư vấn cho Master Lines, Inc., ông ấy đã có thể ưu tiên những ứng viên khác hơn.
- nói (động từ nguyên mẫu bare inf) A. tell
- (động từ dạng V_ing) B. telling
- (động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành) C. had told
- (động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành thể bị động) D. had been told
Trong câu trên, sau "due to" là cụm "the large number of product flaws _____ reported. " Nếu điền "is" hay "are" hay "were" thì cả cụm trên đều trở thành một mệnh đề. Tuy nhiên, vì "due to" là giới từ nên sau nó không thể là mệnh đề được --> loại cả 3 lựa chọn "is", "are", "were"; chọn "being".
- The quality-control process will be revised due to the large number of product flaws [being] reported.
- Quy trình kiểm soát chất lượng sẽ được điều chỉnh bởi vì rất nhiều lỗi sản phẩm được báo cáo.
- dùng cho ngôi thứ 3 số ít ở hiện tại A. is
- dùng cho ngôi thứ 2 và 3 số nhiều, hoặc hai người/hai vật ở hiện tại B. are
- dùng cho you/we/they/hai người/hai vật ở thì quá khứ C. were
- động từ thêm -ing của be D. being
Đây là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. Câu nguyên gốc là: "... at a time and place THAT IS ACCEPTABLE to both parties involved. " Ta rút gọn thành "... at a time and place BEING ACCEPTABLE to both parties involved. " Nếu sau khi rút gọn xong mà động từ trở thành BEING thì chúng ta lược bỏ BEING luôn: "... at a time and place ACCEPTABLE to both parties involved. "
- A conference to discuss the terms of the settlement will be held at a time and place [acceptable] to both parties involved.
- Một buổi hội nghị thảo luận về điều khoản dàn xếp sẽ được diễn ra tại một thời gian và địa điểm thích hợp cho hai bên có liên quan.
- sự chấp nhận (danh từ) A. acceptance
- một cách chấp nhận (trạng từ) B. acceptingly
- chấp nhận (động từ nguyên mẫu) C. accept
- chấp nhận được (tính từ) D. acceptable
Ta có cấu trúc "be notified of sth" = được thông báo về điều gì đó
- I was notified of this position by Christopher Lewis, a marketing assistant in your company.
- Tôi đã được Christopher Lewis, trợ lý tiếp thị trong công ty của bạn, báo cho biết về vị trí này.
- với (giới từ) A. with
- của (giới từ) B. of
- bằng (giới từ) C. by
- đến (giới từ) D. to
Ta có cấu trúc "both... and" = cả cái này và cái kia
- At the end of Sarah’s first month of employment, the company evaluated both her daily performance and her total month’s production.
- Vào cuối tháng làm việc đầu tiên của Sarah, công ty đánh giá cả hiệu suất hàng ngày và tổng sản lượng tháng của cô.
- mỗi (trong hai) A. either
- cả hai B. both
- hơn nữa, thêm vào C. plus
- vì vậy D. so
Ta có cấu trúc "as soon as possible" = càng sớm càng tốt
- All persons who wish to register for the Skills in Marketing Workshop must sign up at the main office as soon as possible.
- Những người mong muốn đăng ký buổi hội thảo kỹ năng trong tiếp thị phải ghi danh ở trụ sở chính càng sớm càng tốt.
- ngay khi, càng sớm càng A. as soon as
- miễn là, càng dài càng B. as long as
- nhiều như, càng nhiều càng C. as much as
- nhiều như, càng nhiều càng D. as many as
Câu đã có động từ chính là "must present" -> "Customers _____ wish to return merchandise within 7 days of purchase" là một cụm danh từ làm chủ ngữ. Phân tích chủ ngữ ta lại có "customers" là danh từ chính, " _____ wish to return merchandise within 7 days of purchase" là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho "customers". Vì "customers" là danh từ chỉ người -> loại B và C. Sau chỗ trống là động từ "wish" -> chọn A.
- Customers who wish to return merchandise within 7 days of purchase must present the valid receipt to the store.
- Các khách hàng muốn trả lại sản phẩm trong vòng 7 ngày kể từ ngày mua phải xuất trình được hóa đơn còn giá trị cho cửa hàng.
- người mà (đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ) A. who
- khi (trạng từ) B. when
- cái mà (đại từ) C. what
- người mà(đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ) D. whom
Trong mệnh đề quan hệ "... we stayed during our summer vacation", ta chỉ có thể dùng "which" hoặc "where" để đặt trước vế câu. Tuy nhiên trong câu đề cập "The Victoria Hotel" là địa điểm -> chọn B
- The Victoria Hotel, where we stayed during our summer vacation, will be torn down for extensive renovations.
- Khách sạn Victoria, nơi chúng tôi đã ở lại trong kì nghỉ hè, sẽ bị phá bỏ để cải tạo mở rộng.
- khi mà A. when
- nơi mà B. where
- trong đó C. in that
- trong nó D. in it
Câu có chủ ngữ là "Emma Jean", động từ chính là "will deliver" -> "_____ was nominated for ... " là mệnh đề quan hệ. Vì chỗ trống là động từ "was" -> cần chủ ngữ và "Emma Jean" là người -> cần đại từ quan hệ chỉ người.
- Emma Jean, who was nominated for an Employee of the Month Award for her exceptional work performance, will deliver a speech this evening.
- Emma Jean, người được đề cử giải Nhân viên của tháng vì biểu hiện công việc xuất sắc, sẽ phát biểu tối nay.
- (đại từ quan hệ chỉ người) A. who
- bất kỳ ai (đại từ) B. anyone
- (đại từ quan hệ chỉ sở hữu) C. whose
- bất kỳ cái nào (đại từ) D. whichever
Xét về mặt ngữ nghĩa ta có thể loại 3 đáp án "order", "context", "sample". Lưu ý, ta cũng có cụm IN ORDER TO + bare inf mang nghĩa "để làm gì đó", nhưng không hợp nghĩa trong câu này.
- The two banks have agreed in principle to a merger that would make the new company the largest local bank on the East Coast.
- Hai ngân hàng về nguyên tắc đã đồng ý sáp nhập và sẽ làm công ty mới này trở thành ngân hàng địa phương lớn nhất trên Bờ Đông.
- (cụm IN ORDER TO = để mà) A. order
- (in principle = về nguyên tắcc, nói chung) B. principle
- văn cảnh, phạm vi (danh từ) C. context
- mẫu (vật) (danh từ) D. sample
Ta có một cấu trúc là "agree to something" (nói có, đồng ý với một điều gì đó). Ở trên, ta dịch nghĩa và hiểu là "những điều khoản và điều kiện được đồng ý bởi bên bán và bên mua", vậy nên phải chọn bị động. Với cấu trúc "agree to something" thì bị động sẽ là "something be agreed to". Lưu ý: "... . conditions agreed to by the buyer... . " = "... . conditions [which are] agreed to by the buyer... . " -> đây là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ. => "ĐỘNG TỪ VÀ GIỚI TỪ ĐI KÈM NHAU" (nhìn "to" đứng gần với "by" tưởng là sai là sập bẫy)
- The sales invoice contains all the terms and conditions agreed to by the buyer and seller.
- Hóa đơn bán hàng chứa tất cả những điều khoản và điều kiện được đồng ý bởi bên mua và bên bán.
- đồng ý với (động từ V_ing) A. agreeing upon
- đồng ý, thỏa thuận (danh từ) B. agreement
- đồng ý (động từ, bare_inf) C. agree
- đồng ý (bị động) D. agreed to
Trước và sau "and" ta phải dùng cấu trúc giống nhau (cấu trúc song song). Do trước "and" là cụm "sign... " (bắt đầu bằng động từ nguyên mẫu) -> phía sau "and" cũng là một cụm bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu -> loại "initiation". Xét về nghĩa, chọn "initial".
- Please sign the last page of the rental agreement and initial all the other pages.
- Xin vui lòng ký vào trang cuối của hợp đồng thuê và ký nháy vào các trang khác.
- bắt đầu (động từ nguyên mẫu dạng bare inf) A. initiate
- chuẩn bị phần mềm để dùng (động từ nguyên mẫu dạng bare inf) B. initialize
- ban đầu (tính từ) / ký nháy chữ cái đầu (động từ nguyên mẫu dạng bare inf) C. initial
- sự bắt đầu (danh từ) D. initiation
Xét về ý nghĩa "những người tham gia sẽ ĐƯỢC cung cấp các cách... " -> bị động. "Được cung cấp" là "be provided", và chúng ta sẽ chia thì trong câu này là "will be provided". Tuy nhiên, ở đây chúng ta có thể chọn "be provided" mà không cần phải là "will be provided" là vì phía trước đã có "will", chúng ta không cần lặp lại "will".
- Attendees will learn about local and global housing markets, and be provided with tips and strategies for safe and profitable investments.
- Những người tham gia sẽ tìm hiểu về thị trường nhà đất trong khu vực và thế giới, và cũng được cung cấp các cách và chiến lược đầu tư an toàn và có lợi.
- cung cấp (be + V_ed/3) A. be provided
- cung cấp (động từ nguyên mẫu dạng bare inf) B. provide
- cung cấp (động từ chia ở thì hiện tại đơn theo ngôi thứ ba số ít) C. provides
- cung cấp (động từ chia ở thì tương lai đơn) D. will provide
Ta có cấu trúc "see someone do/doing sth" = xem ai đó làm gì đó. Trong câu trên, chỗ trống tương ứng với "do/doing", mà trong các đáp án chỉ có "give", không có "giving" vì vậy chúng ta chọn "give".
- For those of you who have made the trip to see popular concert violinist Rosa Marche give a free performance at the band shelter, we are very sorry for the inconvenience.
- Chúng tôi gởi lời xin lỗi vì sự bất tiện này đến những ai trong số các bạn đã đến xem nhạc công vi-ô-lông hòa nhạc nổi tiếng Rosa Marche biểu diễn miễn phí ở phòng tập nhạc.
- cho (thì hiện tại đơn dạng bị động) A. is given
- cho (động từ nguyên mẫu dạng bare inf) B. give
- cho (thì quá khứ đơn) C. gave
- cho (thì hiện tại hoàn thành dạng bị động) D. has been given
Ta dịch câu sẽ hiểu ý của câu này ám chỉ việc đang là một nhạc công và ca sĩ đòi hỏi nhiều tiền và thời gian (để giữ 2 vị trí này) -> chọn "being a musician". Đáp án "to be a musician" sai vì trong thực tế nếu muốn nói "để trở thành gì đó thì cần gì đó", mình sẽ dùng dạng câu "you need something to be something", vì nó nhấn mạnh vào những thứ ta cần để đạt được vị trí đó. Vậy nếu dùng đáp án "to be a musician" thì câu cần viết lại là: "She told me that you need a lot of time and money to be a musician as well as an actress." (Cô ấy đã nói tôi rằng bạn cần rất nhiều thời gian và tiền để trở thành một nhạc công và diễn viên). => PHẢI CÂN NHẮC CẢ 4 ĐÁP ÁN, PHẢI CHẮC CHẮN RẰNG NHỮNG ĐÁP ÁN KHÔNG CHỌN PHẢI LÀ ĐÁP ÁN SAI!
- She told me that being a musician as well as an actress needs a lot of time and money.
- Cô ấy nói với tôi rằng làm nhạc công và diễn viên cần rất nhiều thời gian và tiền bạc.
- nhạc công A. a musician
- là một nhạc công B. being a musician
- để là một nhạc công C. to be a musician
- như là một người nhạc công D. as a musician
Ta thấy 2 vế "it does not absorb moisture" và "it may still absorb special inks" mang ý nghĩa tương phản nhau. Trong 4 đáp án chỉ có từ WHILE (trong khi cái này như thế nào đó... thì cái kia như thế nào đó) được dùng để miêu tả sự tương phản, đối nghịch. => WHILE bị chuyển lên đầu vế sau nên nó đứng cạnh BECAUSE (nhìn kì kì)
- Under certain circumstances, a water-repellent paper may be particularly advantageous because while it does not absorb moisture, it may still absorb special inks.
- Trong những trường hợp nhất định, giấy không thấm nước có thể đặc biệt thuận lợi bởi vì trong khi nó không hấp thụ độ ẩm, nó vẫn có thể hấp thụ một số loại mực đặc biệt.
- như thế nào A. how
- trong khi B. while
- một trong hai C. either
- do đó D. so
Ta cần một động từ được chia ở chỗ trống -> loại D. Câu này mang nghĩa chủ động -> loại D. SALESPEOPLE là danh từ số nhiều -> chọn A.
- Salespeople who handle their interactions with customers on a case-to-case basis are more effective than those who stick to the same approach with everyone.
- Nhân viên kinh doanh xử lý các vấn đề với khách hàng dựa vào tình huống thì hiệu quả hơn là những nhân viên chỉ dựa vào một phương thức cho tất cả các loại khách hàng.
- xử lý (động từ nguyên mẫu BARE INF) A. handle
- (động từ chia ở thì hiện tại theo ngôi thứ ba số ít) B. handles
- (ARE + V_ED/3) C. are handled
- (động từ dạng V_ING) D. handling
Ta cần điền một liên từ mang nghĩa tương phản trong câu này -> loại B và C. Ta dùng WHILE và sau WHILE ta có thể dùng 1 mệnh đề hoặc một cụm danh động từ (cụm bắt đầu bằng V_ing). Ta chỉ dùng BUT khi phía sau từ cần điền là một mệnh đề mà thôi.
- Creating a friendly working environment can help reduce personal stress while increasing long-term productivity.
- Tạo ra một môi trường làm việc thân thiện có thể giúp giảm bớt căng thẳng cá nhân trong khi cũng làm tăng năng suất trong dài hạn.
- nhưng A. but
- có…không, liệu B. whether
- kể từ khi C. since
- trong khi D. while
Trạng từ "never" không thể đi sau động từ mà nó bổ nghĩa nên chúng ta loại đáp án A. Ở 3 đáp án còn lại chúng ta dựa vào ngữ nghĩa để chọn đáp án đúng: Do not ever invest = never invest. "Ever" thường được dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn để nhấn mạnh.
- Do not ever invest without consulting either me or one of the managers from the head office.
- Đừng bao giờ đầu tư mà không tham khảo ý kiến của tôi hoặc một trong những nhà quản lý từ trụ sở chính.
- không bao giờ đầu tư A. invest never
- hãy còn đầu tư B. still invest
- bao giờ đầu tư C. ever invest
- đã đầu tư D. already invest
Ở đây ta thấy ý của về trước và sau dấu phẩy trái ngược nhau -> ta phải chọn một liên từ diễn đạt ý tương phản -> chọn C.
- The severance request has been processed by the head office, but not by the accounting department as of yet.
- Yêu cầu thôi việc được xử lý bởi ban quản trị, chứ không phải bởi bộ phận kế toán, tính đến thời điểm hiện tại.
- cũng A. also
- hoặc B. or
- nhưng, chứ (không phải) C. but
- nếu…không D. unless
Xét về mặt ý nghĩa của 4 đáp án -> chọn D.
- Orders are filtered to separate departments when they arrive rather than given to the shipping personnel right away.
- Các đơn đặt hàng được lọc ra cho các bộ phận riêng chứ không phải được giao cho bộ phận giao hàng ngay lập tức.
- hơn A. than
- thà B. rather
- (không có nghĩa trong tiếng anh) C. rather as
- thay vì, chứ không phải D. rather than
Xét về ngữ nghĩa ta thấy đáp án B là đáp án phù hợp với câu trên.
- The workshop teaches managers and employees how to dispute someone else’s ideas without being disagreeable.
- Hội thảo giúp các nhà quản lý và nhân viên biết cách không đồng ý với ý kiến của người khác mà không phải khó chịu.
- ngoại trừ (giới từ) A. except
- mà không (giới từ) B. without
- trong khi (liên từ) C. whereas
- nếu không thì (liên từ) D. otherwise
Sau giới từ (BY) ta cần 1 danh từ hoặc cụm danh từ hoặc một danh động từ (V_ing) -> chọn C.
- The general hospital was able to improve patient care significantly without hiring more staff by investing in a new information system.
- Bệnh viện đa khoa đã có thể cải thiện việc chăm sóc bệnh nhân đáng kể mà không cần thuê thêm nhân viên bằng cách đầu tư một hệ thống thông tin mới.
- đầu tư (động từ chia thì hiện tại đơn theo ngôi thứ 3) A. invests
- đầu tư (động từ dạng V_ed) B. invested
- đầu tư (động từ dạng V_ing) C. investing
- đầu tư (động từ dạng bare inf) D. invest
"Has been + V_ed/3" là cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành ở thể bị động -> chọn C.
- A replacement for the outgoing advertising manager has not yet been chosen, but the possibilities have been narrowed down to five applicants.
- Sự thay thế cho vị trí giám đốc quảng cáo sắp hết nhiệm kỳ vẫn chưa được quyết định, tuy nhiên khả năng đã được thu hẹp lại còn năm ứng cử viên.
- chọn (động từ chia ở thì quá khứ đơn) A. chose
- sự lựa chọn (danh từ) B. choice
- (quá khứ phân từ của choose) C. chosen
- (động từ nguyên mẫu bare inf) D. choose
Nếu điền B, C, D và sau "due" thì lúc đó "due" sẽ là tính từ, không thể đứng sau động từ "resigning". Chỉ có "due to" là giới từ, có nghia là "bởi vì", mới có thể đứng vị trí này -> chọn "to".
- They are required to inform the human resources department when resigning due to a disagreement over company policy.
- Họ được yêu cầu để thông báo cho phòng nhân sự khi xin thôi việc vì bất đồng ý kiến với chính sách công ty.
- (due to : bởi vì) A. to
- (to be due by + thời điểm: hết hạn vào thời điểm nào) B. by
- (to be due on + ngày: hết hạn vào ngày nào) C. on
- (to be due for + ai/cái gì: dành cho ai/cái gì) D. for
Ta có cụm "by oneself" là tự mình làm việc gì đó -> ta dùng himself.
- Because all members were busy doing their work, the sales manager had to finish the sales report by himself
- Bởi vì tất cả các nhân viên đều bận rộn làm công việc của mình, quản lý bán hàng phải tự hoàn thành báo cáo doanh số bán hàng.
- anh ta (đại từ tân ngữ) A. him
- của anh ấy (tính từ sở hữu) B. his
- tự anh ấy (đại từ phản thân) C. himself
- anh ấy (đại từ nhân xưng) D. he
Ở đây ta cần một đại từ phản thân nhấn mạnh cho ITS EMPLOYEES (nhân viên của công ty đó) -> chọn A.
- Whenever the company introduces new products, its employees try the products themselves before marketing them.
- Bất cứ khi nào công ty giới thiệu sản phẩm mới, nhân viên của công ty luôn phải thử các sản phẩm của mình trước khi tung ra thị trường.
- bản thân họ, chúng (đại từ phản thân) A. themselves
- bản thân anh ấy (đại từ phản thân) B. himself
- bản thân cô ấy (đại từ phản thân) C. herself
- bản thân tôi (đại từ phản thân) D. myself
WANT TO + BARE INF = muốn làm gì đó
- A consultant must adhere carefully to his contract if he wants to establish a good business reputation.
- Một nhà tư vấn phải tuân thủ chặt chẽ hợp đồng nếu anh ấy muốn thiết lập danh tiếng tốt cho công ty.
- thiết lập (động từ nguyên mẫu BARE INF) A. establish
- sự thành lập (danh từ) B. establishment
- (động từ dạng V_ed) C. established
- (động từ dạng V_ing) D. establishing
Trước chỗ trống có tính từ sở hữu "your" -> chọn danh từ -> loại B và D. Xét theo nghĩa của câu -> chọn C.
- In order to brand your business, you’d better include your signature in every letter you send to customers, which helps remind them of whom they do business with.
- Để tạo nên thương hiệu cho công ty, bạn nên bao gồm cả chữ ký của bạn trong mỗi lá thư gửi cho khách hàng để giúp nhắc họ nhớ đến người mà họ đang làm việc chung.
- việc ký kết (danh từ) A. signing
- ký tên (động từ thêm -ed) B. signed
- chữ ký (danh từ) C. signature
- ký tên (động từ có “to”) D. to sign
Ta loại "exhaustively" và "exhausts" vì 2 từ loại này không đứng ở vị trí này được. Thông thường thì sau giới từ ta dùng V_ing hoặc danh từ. Tuy nhiên nếu dùng danh từ thì nghĩa lại không phù hợp -> loại "exhaust". Ta chọn "exhaustive" là để bổ nghĩa cho danh từ "study". Câu trên là câu rút gọn chủ ngữ. Câu đầy đủ "Though the study conducted by The Caratini Business Center is far from exhaustive, it identifies [ _____ ]"
- Though far from exhaustive, the study conducted by The Caratini Business Center identifies some of the issues affecting business decisions in small companies.
- Mặc dù không bao quát hết được mọi thứ, cuộc nghiên cứu được thực hiện bởi Trung tâm Kinh doanh Caratini tìm ra một vài vấn đề ảnh hưởng quyết định kinh doanh trong các công ty nhỏ.
- kiệt quệ (danh từ/động từ) A. exhaust
- bao gồm mọi thứ có thể (trạng từ) B. exhaustively
- bao gồm mọi thứ có thể (tính từ) C. exhaustive
- kiệt quệ (động từ chia ở thì hiện tại đơn, ngôi thứ 3) D. exhausts
Sau giới từ ta thường dùng V_ing hoặc danh từ -> loại "ordered". Vì sau từ cần điền là từ "received", là một V_ed -> nếu chọn dùng V_ing ở vị trí này thì câu sẽ là "ordering received" -> câu vô nghĩa. Vậy nên ta suy ra được là chỗ còn trống phải là danh từ. Ta chọn dùng danh từ số nhiều ở đây. KHÔNG dùng danh từ số ít vì nếu dùng phải có mạo từ "a" (vì order đếm được).
- A processing fee of $3. 00 will be added to orders received by telephone.
- Một khoản phí xử lý $3. 00 sẽ được cộng vào những đơn hàng nhận bằng điện thoại.
- đơn hàng (danh từ) A. order
- đặt hàng (động từ thêm -ing) B. ordering
- đặt hàng (động từ thêm -ed) C. ordered
- các đơn đặt hàng (danh từ số nhiều) D. orders
Ta xét thấy động từ của câu này là "have been posted", nghĩa là chủ ngữ phải ở số nhiều -> chỉ có "openings" là danh từ ở số nhiều. Ngoài ra, với câu này ta cũng có thể dịch câu để chọn đáp án phù hợp với nghĩa.
- Current job openings at Elite Insurance Company have been posted on the internal Web site and on major Internet job-search sites.
- Những chỗ trống hiện tại của công ty bảo hiểm Elite đã được đăng lên trang Web nội bộ mà trên các trang tìm kiếm việc làm lớn.
- mở (động từ, tính từ) A. open
- chỗ trống (=vacancies) B. openings
- mở (động từ thêm -ed) C. opened
- mở (động từ ở thì hiện tại đơn, ngôi thứ 3 số ít) D. opens
Ta có cụm GO INTO SOMETHING = tham gia vào hoạt động nào đó.
- They went into business shortly after their children had left home and got married.
- Họ tham gia vào kinh doanh ngay khi con của họ rời gia đình và kết hôn.
- ra ngoài (giới từ) A. out
- trong (giới từ) B. in
- vào trong (giới từ) C. into
- trên (giới từ) D. on
Trong câu này, "consist of" là động từ chính của câu (động từ chia thì), suy ra cụm "The Stellen Museum's extensive _____" là cụm danh từ đóng vai trò chủ ngữ của câu. Trong cụm danh từ này chưa có danh từ chính, vì vậy ta cần điền dành từ vào chỗ trống. Ta xét thấy động từ "consist of" là động từ dành cho danh từ số nhiều --> chọn danh từ số nhiều "holdings".
- The Stellen Museum’s extensive holdings consist of a mix of ancient artifacts and paintings from various cultures.
- Những tài sản mênh mông của viện bảo tàng Stellen bao gồm sự kết hợp của các tạo tác cổ và các bức tranh từ nhiều nền văn hóa.
- cầm nắm (động từ cho ngôi thứ 3 số ít) A. holds
- người sở hữu (danh từ số ít) B. holder
- tài sản sở hữu bởi người, thư viện, viện bảo tàng, v.v. C. holding
- số nhiều của “holding” D. holdings
Loại câu hỏi về chọn từ loại
Chúng ta có: "In any news medium" = cụm trạng từ bổ nghĩa cho cả câu; "the only news" = chủ ngữ (subject); "is" = động từ của chủ ngữ (verb); "what the editor ______ is news" = tân ngữ (object) Bên trong tân ngữ "what the editor decides is news" chúng ta phân tích ra tiếp: "what the editor ______" = chủ ngữ; "is" = động từ của chủ ngữ; "news" = tân ngữ Bên trong chủ ngữ "what the editor _____": đại từ chính là "what"; "the editor _____" là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho "what" Bên trong mệnh đề quan hệ "the editor _____" chưa có động từ, vì vậy chúng ta cần điền động từ. Do chủ ngữ là danh từ số ít nên động từ chia ở hiện tại sẽ phải thêm “s/es” -> chọn "decides".
Hãy mổ xẻ để xem xét cấu trúc câu nếu có thể...
- In any news medium, the only news is what the editor [decides] is news.
- Trong bất kỳ phương tiện tin tức nào, chỉ những tin tức nào mà biên tập viên ra quyết định đó là tin tức thì mới thật sự được coi là tin tức.
- quyết định (động từ nguyên mẫu BARE INF) A. decide
- (động từ chia theo ngôi thứ 3 số ít ở thì hiện tại đơn) B. decides
- (danh từ) C. decision
- (danh từ số nhiều) D. decisions
"Humans are doing to the environment" chính là một mệnh đề quan hệ bị rút gọn đi đại từ quan hệ "that". Chỗ trống nằm sau mạo từ "the" và nằm trước mệnh dề quan hệ, nên chắc chắn chỗ trống chính là một danh từ -> loại "destroy" và "destructive". Xét về mặt ngữ nghĩa ta loại "destructibility", chọn "destruction".
Bẫy quá ngọt...không nên chủ quan, nên dành chút thời gian để dịch nhanh nếu có thể!
- We should be responsible for the [destruction] humans are doing to the environment.
- Chúng ta phải có trách nhiệm với sự tàn phá mà con người đang gây ra cho môi trường.
- phá hoại (động từ dạng bare inf) A. destroy
- mang tính phá hoại (tính từ) B. destructive
- sự phá hoại (danh từ) C. destruction
- tính có thể bị tàn phá (danh từ) D. destructibility
Sau giới từ ta dùng V_ing hoặc một danh từ -> còn lại "user" và "use". Chúng ta thấy trước chỗ trống là giới từ "for", ngoài ra không có từ hạn định như "a, an, the" hay "my, your... " nào cả, nên chỗ trống không thể điền một dành từ số ít được -> loại "user", chọn "use".
Đựng vội vàng chọn mà không suy luận các đáp án khác, nếu một trong số chúng thì sao? hãy tin vào lý thuyết mà mình đã vững!
- Drevno flooring products are designed for [use] in industrial settings.
- Các sản phẩm sàn nhà Drevno được thiết kế để sử dụng trong môi trường công nghiệp.
- người sử dụng (danh từ số ít) A. user
- động từ ở dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ của “use” B. used
- hữu dụng (tính từ) C. useful
- sự sử dụng (danh từ không đếm được) D. use
Chúng ta lưu ý "to" ở sau từ "conducive" không phải là cấu trúc "to + Verb" mà "to" là giới từ. Chúng ta biết "to" ở đây là giới từ bởi vì nó là giới từ đi liền với tính từ "conducive" (conducive to thuận lợi cho). Sau giới từ, chúng ta cần dùng cụm danh từ, đại từ, hoặc V-ing --> chọn danh từ "relaxation".
- Orchestra music is wonderfully conducive to thuận lợi cho [relaxation].
- Nhạc thính phòng giúp ích cho việc thư giãn một cách tuyệt vời.
- sự nghỉ ngơi, thư giãn (danh từ) A. relaxation
- thư giãn (động từ dạng V_ed) B. relaxed
- (động từ chia theo ngôi thứ 3 số ít ở thì hiện tại đơn) C. relaxes
- (động từ nguyên mẫu BARE INF) D. relax
Sau tính từ sở hữu ITS ta cần một danh từ -> chọn D.
- The new main office was housed in a bright and modern building, but its location was inconvenient for employees who didn’t have a car.
- Trụ sở chính mới được đặt trong một tòa nhà tươi sáng và hiện đại, nhưng vị trí của nó lại bất tiện cho những nhân viên không có xe hơi.
- định vị (động từ nguyên mẫu BARE INF) A. locate
- (TO + BARE INF) B. to locate
- (động từ dạng V_ed) C. located
- địa điểm (danh từ) D. location
Ở đây ta cần 1 trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ "send". -> Chọn A.
- The client would appreciate it if the invoice could be sent promptly so he can pay it before the end of the fiscal year.
- Khách hàng sẽ đánh giá cao nếu hoá đơn có thể được gửi nhanh để anh ấy có thể trả nó trước khi kết thúc một năm tài chính.
- một cách nhanh chóng (trạng từ) A. promptly
- sự nhanh chóng (danh từ) B. promptness
- thúc đẩy (động từ dạng V_ed) C. prompted
- nhanh chóng (tính từ) D. prompt
Sau mạo từ AN ta cần một (cụm) danh từ số ít -> chọn B.
- The company normally requires each applicant to be interviewed, but they made an exception for Mr. Payne because of his outstanding résumé.
- Công ty thường yêu cầu phỏng vấn từng ứng cử viên, nhưng họ đã làm một ngoại lệ đối với ông Payne vì lý lịch xuất sắc.
- khác thường (tính từ) A. exceptional
- ngoại lệ (danh từ) B. exception
- ngoại trừ (động từ nguyên mẫu BARE INF) C. except
- (động từ dạng V_ing) D. excepting
Ta cần một tính từ đi trước và bổ sung ý nghĩa cho danh từ CLIENTS -> chọn B.
- The management encourages employees to attend conferences and other industry events in order to network more regularly with prospective clients.
- Ban giám đốc khuyến khích nhân viên tham dự các buổi hội nghị và các hoạt động khác của ngành công nghiệp để tạo được mối quan hệ thường xuyên hơn với các khách hàng tiềm năng trong tương lai.
- viễn cảnh (danh từ) A. prospect
- có tương lai, tiềm năng (tính từ) B. prospective
- bản cáo bạch (danh từ) C. prospectus
- (trạng từ) D. prospectively
Trước chỗ trống ta có mạo từ "the" -> chọn danh từ -> chọn A. Lưu ý là "requested" trong trường hợp này đóng vai trò như một tính từ.
- Make sure you provide the requested information when submitting advertising proposals since incomplete ones will not be accepted.
- Hãy đảm bảo rằng bạn cung cấp các thông tin được yêu cầu khi nộp bản kiến nghị quảng cáo vì những bản kiến nghị thiếu thông tin đó sẽ không được chấp nhận.
- thông tin (danh từ) A. information
- thông báo (động từ) B. inform
- thông báo (động từ thêm -ing) C. informing
- thông báo (dộng từ thêm -ed) D. informed
Sau mạo từ A ta cần một danh từ hoặc cụm danh từ số ít. từ cần điền nằm ở vị trí sau tính từ beneficial -> ta cần một danh từ -> chọn D.
- The managers involved with the negotiations are pleased with the progress of the talks and believe that they will reach a mutually beneficial conclusion.
- Các giám đốc có liên quan đến vụ đàm phán hài lòng với tiến triển của cuộc đàm phán và tin tưởng rằng họ sẽ đạt được một kết luận có lợi cho đôi bên.
- kết luận (to + bare inf) A. to conclude
- (động từ dạng V_ed) B. concluded
- (động từ dạng V_ing) C. concluding
- sự kết luận (danh từ) D. conclusion
Sau mạo từ A ta cần một (cụm) danh từ số ít. Từ cần điền đi sau tính từ THOROUGH -> từ cần điền phải là một danh từ -> chọn A.
- Lake City has decided to undergo a thorough revision of its city administration handbook in order to enhance the promotion of the city.
- Lake City đã quyết định trải qua một sửa đổi hoàn toàn cho sổ tay quản trị thành phố để tăng cường việc quảng bá thành phố.
- sự sửa đổi (danh từ) A. revision
- sửa đổi (động từ dạng V_ed) B. revised
- (động từ dạng V_ing) C. revising
- (động từ nguyên mẫu BARE INF) D. revise
Sau mạo từ AN ta cần một (cụm) danh từ -> chọn C.
- The firm was granted an extension to file its corporate tax with no penalty as long as it makes the necessary tax prepayments.
- Công ty (hảng buôn, thương hội) đã được gia hạn (mở rộng) để nộp thuế doanh nghiệp mà không bị phạt miễn là họ nộp các khoản thuế trả trước cần thiết.
- mở rộng (động từ nguyên mẫu BARE INF) A. extend
- (TO + BARE INF) B. to extend
- sự mở rộng, gia hạn (danh từ) C. extension
- rộng, lớn (tính từ) D. extensive
Sau tính từ sở hữu OUR ta cần 1 danh từ -> loại B và D. Khi mang nghĩa chủ ý, intent sẽ được dùng nhiều trong các trường hợp chủ ý gây hại cho ai đó (trong luật), còn intention sẽ mang nghĩa 1 ý định chung chung về mình dự định sẽ làm gì trong tương lai -> câu C sẽ phù hợp trong trường hợp này.
- Our intention is to rent a comfortable car and spend several weeks driving through the mountains.
- Ý định của chúng tôi là thuê một chiếc xe thật thoải mái và dành vài tuần lái xe qua những ngọn núi.
- chủ ý (danh từ) - chăm chú (tính từ) A. intent
- một cách chăm chú (trạng từ) B. intently
- ý định (danh từ) C. intention
- ý định (động từ dạng bare inf) D. intend
Sau mạo từ THE ta cần một danh từ -> chọn C.
- With the retirement of Dr. Philip Holdings, Ms. Tetsuyo Greene will present the team’s research results at the UBJ biotech Research Symposium herself.
- Do tiến sĩ Philip Holdings về hưu, Bà Tetsuyo Greene sẽ trình bày kết quả của nhóm nghiên cứu tại hội nghị nghiên cứu công nghệ sinh học UBJ một mình.
- nghỉ hưu (động từ nguyên mẫu bare inf) A. retire
- nghỉ hưu (động từ chia theo ngôi thứ ba số ít ở thì hiện tại đơn) B. retires
- sự nghỉ hưu (danh từ) C. retirement
- nghỉ hưu (động từ dạng V_ing) D. retiring
Từ đi sau dấu sở hữu cách sẽ là danh từ. -> chọn D. THE PUBLIC'S PERCEPTION OF A COMPANY = danh tiếng của một công ty.
- The public’s perception of a company depends on how solidly the company stands behind its products.
- Danh tiếng của một công ty phụ thuộc vào mức độ vững chắc mà công ty đảm bảo cho những sản phẩm của nó.
- cảm nhận, lĩnh hội (động từ nguyên mẫu BARE INF) A. perceive
- nhận thức được (tính từ) B. perceptive
- (động từ dạng V_ed) C. perceived
- sự lĩnh hội, nhận thức (danh từ) D. perception
Sau tính từ sở hữu HIS ta cần một danh từ -> chọn D.
- The artist, whose paintings are currently on exhibit at the Parkinson Art Center, gets his inspiration from the works of Monet and Degas.
- Người họa sĩ có bức tranh hiện đang được trưng bày tại Trung tâm Nghệ thuật Parkinson lấy cảm hứng từ các tác phẩm của Monet và Degas.
- truyền cảm hứng (động từ nguyên mẫu BARE INF) A. inspire
- (động từ dạng V_ing) B. inspiring
- (động từ dạng V_ed) C. inspired
- cảm hứng (danh từ) D. inspiration
Sau mạo từ THE ta cần một (cụm) danh từ. Phía trước từ cần điền là tính từ INDUSTRIAL -> từ cần điền phải là một danh từ -> loại C và D. Xét về mặt ý nghĩa INDUSTRIAL REVOLUTION = cuộc cách mạng công nghiệp -> chọn B.
- When you look at the modern office today you could compare the changes with those that took place in the industrial revolution in the 19th century.
- Khi bạn nhìn vào các văn phòng hiện đại ngày nay bạn có thể so sánh những thay đổi với những điều đã diễn ra trong cuộc cách mạng công nghiệp trong thế kỷ 19 .
- nổi dậy (động từ nguyên mẫu BARE INF) / (danh từ) A. revolt
- cuộc cách mạng (danh từ) B. revolution
- (động từ dạng V_ing) C. revolting
- xoay quanh (động từ dạng V_ing) D. revolving
Sau mạo từ THE ta cần một (cụm) danh từ. -> loại B và C. REPUTE nói nhiều về suy nghĩ của người dùng về một công ty hay một loại hình sản phẩm, trong khi REPUTATION nói đến danh tiếng mà một người hay công ty đạt được thông qua sản phẩm và dịch vụ của mình -> REPUTATION là thích hợp cho câu này.
- Sometimes people don’t bother about guarantees because the reputation of the manufacturer is enough for them.
- Đôi khi người ta không bận tâm về bảo hành vì danh tiếng của nhà sản xuất đã là đủ với họ.
- tiếng tăm (danh từ) A. repute
- có tiếng (tính từ) B. reputed
- có tiếng (trạng từ) C. reputedly
- danh tiếng (danh từ) D. reputation
Sau mạo từ AN ta cần một (cụm) danh từ -> chọn C.
- Although negotiating a new contract was complicated, both parties came to an agreement that satisfied them.
- Mặc dù đàm phán hợp đồng mới khá phức tạp, cả hai bên đã đi đến một thỏa thuận làm hài lòng họ.
- đồng ý (động từ nguyên mẫu BARE INF) A. agree
- dễ chịu (tính từ) B. agreeable
- sự đồng ý, thỏa thuận (danh từ) C. agreement
- (trạng từ) D. agreeably
Sau mạo từ THE ta cần một (cụm) danh từ -> chọn C.
- The resignation of the company’s financial officer has left a vacancy that the CEO is trying to quickly fill.
- Việc từ chức của cán bộ tài chính của công ty đã để lại một vị trí trống mà giám đốc điều hành đang cố gắng nhanh chóng lấp đầy.
- thôi việc (động từ dạng V_ed) A. resigned
- một cách cam chịu (trạng từ) B. resignedly
- sự thôi việc (danh từ) C. resignation
- (động từ nguyên mẫu BARE INF) D. resign
Mạo từ "a" trước từ "complete" báo hiệu bắt đầu một cụm danh từ. -> "a complete _____ of the existing facility" là một cụm danh từ. Cụm danh từ này có "complete" là tính từ, "of the existing facility" là cụm giới từ. Cụm danh từ này chưa có danh từ chính --> điền danh từ vào chỗ trống.
- The scope of work included a complete renovation of the existing facility, including completely new electrical work and installation of Y2K compliant equipment.
- Phạm vi công việc bao gồm sự tu sửa hoàn toàn về nhà máy đang có, bao gồm công việc lắp đặt điện hoàn toàn mới và việc lắp đặt thiết bị theo chuẩn Y2K.
- sự tu sửa, sự tân trang (danh từ) A. renovation
- tu sửa, tân trang (động từ nguyên mẫu) B. renovate
- tu sửa, tân trang (động từ dạng V3/V-ed) C. renovated
- tu sửa, tân trang (thì hiện tại đơn, ngôi thứ 3 số ít) D. renovates
Sau sở hữu cách ('s) ta cần một danh từ -> chọn A.
- Gabriela did not consistently follow her doctor’s recommendations and her condition did not improve.
- Gabriela đã không bền bỉ làm theo các lời khuyên của bác sĩ và tình hình sức khỏe của cô ấy đã không tiến triển.
- khuyến nghị, lời khuyên (danh từ số nhiều) A. recommendations
- có thể tiến cử được (tính từ) B. recommendable
- đề nghị, tiến cử (động từ dạng V_ed) C. recommended
- (động từ dạng V_ing) D. recommending
Ta loại "specific" và "to specify" vì không dùng được chúng ở vị trí này; loại "specifically" vì nghĩa sẽ không phù hợp -> chọn "specifications".
- The bids must be reviewed by the engineers to make sure all engineering specifications for the project are met.
- Tất cả đơn xin đấu thầu phải được tất cả kỹ sư duyệt lại để đảm bảo đáp ứng được tất cả tiêu chuẩn kỹ thuật cho dự án.
- chuyên biệt (tính từ) A. specific
- chỉ rõ, chỉ định (to_inf) B. to specify
- một cách chuyên biệt (trạng từ) C. specifically
- tiêu chuẩn kỹ thuật (danh từ số nhiều) D. specifications
Sau giới từ phải là một danh từ hoặc 1 cụm danh từ -> "public-service _____" là một 1 cụm danh từ -> chỗ còn trống phải là danh từ. Giữa C và D thì ta chọn C để phù hợp với nghĩa của câu.
- Participating in public-service activities is just one of many ways companies can improve their company image and bring unity among their employees.
- Tham gia vào các hoạt động phục vụ cộng đồng chỉ là một trong nhiều cách mà các công ty có thể cải thiện hình ảnh công ty mình và mang lại sự đoàn kết giữa các nhân viên của họ.
- kích hoạt (động từ) A. activate
- tích cực (tính từ) B. active
- các hoạt động (danh từ) C. activities
- sự kích hoạt (danh từ) D. activation
Loại câu hỏi về từ vựng
Opinion và thought nghiêng về nghĩa suy nghĩ về một vấn đề, còn impression nghiêng về cảm tưởng, cảm giác về một vấn đề.
- He tries to give you the impression that you’re out in your car watching the countryside roll by.
- Ông ấy cố gằng tạo cảm giác rằng bạn đang ngồi trong xe hơi nhìn các vùng miền quê chạy qua 2 bên đường.
- suy nghĩ (danh từ) A. opinion
- suy nghĩ (danh từ) B. thought
- ấn tượng, cảm giác (danh từ) C. impression
- sự giải thích (danh từ) D. interpretation
Ta có cụm UNDER PRESSURE = chịu áp lực.
- Then you start to eat your meal and discover that the knives and forks are made of plastic and snap under pressure
- Sau đó bạn bắt đầu dùng bữa và nhận ra rằng dao và đĩa làm bằng nhựa và chụp dưới áp lực.
- đẩy (động từ dạng V_ing) A. pushing
- kéo (động từ dạng V_ing) B. pulling
- nhấn (động từ dạng V_ing) C. pressing
- áp lực (danh từ) D. pressure
Dựa vào ngữ nghĩa develop và build là hai động từ có thể dùng trong câu này. Tuy nhiên BUILD là một ngoại động từ lúc nào cũng cần 1 tân ngữ (Object) đi kèm phía sau, còn DEVELOP vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ (ko cần object đi sau) -> chọn A
- Since the start of the business many new ideas have developed out of the original plan.
- Khi bắt đầu khởi nghiệp, có rất nhiều ý tưởng có thể phát triển ngoài kế hoạch ban đầu.
- phát triển (động từ dạng V_ed) A. developed
- chỉ, cho thấy (quá khứ phân từ của show) B. shown
- đạt được, giành được (động từ dạng V_ed) C. gained
- xây dựng (quá khứ phân từ của build) D. built
Ta có cụm IT'S NONE OF YOUR BUSINESS = đó không phải là chuyện của bạn.
- I would ask you kindly not to interfere with what I’m doing as in all honesty it’s none of your business.
- Tôi chân thành yêu cầu bạn đừng xen vào việc tôi đang làm bởi vì thực tế nó không phải là chuyện của bạn.
- không A. no
- không có gì B. nothing
- không C. none
- cũng không D. nor
Trong 4 từ này chỉ có LOOK đi với giới từ AT mang nghĩa nhìn về điều gì đó.
- It’s good that we both have the same way of looking at things.
- Thật là tốt khi chúng ta có chung cách nhìn nhận sự vật.
- nhìn thấy (động từ dạng V_ing) A. seeing
- nhìn lén (động từ dạng V_ing) B. peeping
- nhìn (động từ dạng V_ing) C. looking
- nhìn (động từ dạng V_ing) D. viewing
Ta dựa vào mặt ngữ nghĩa của 4 đáp án để chọn đáp án phù hợp cho câu này.
- It is essential before starting a business to work on a plan to avoid problems later on.
- Trước khi khởi nghiệp, bạn nên có kế hoạch để tránh được những vấn đề phát sinh sau này.
- trốn thoát (động từ nguyên mẫu bare inf) A. escape
- chịu đựng (động từ nguyên mẫu bare inf) B. endure
- tránh (động từ nguyên mẫu bare inf) C. avoid
- bước vào (động từ nguyên mẫu bare inf) D. enter
Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta chọn A.
- At certain times of the year your shares will yield a good profit but you must also be prepared for them to go down in value.
- Tại thời điểm nhất định trong năm cổ phiếu của bạn sẽ mang lại lợi nhuận tốt nhưng bạn cũng phải chuẩn bị sẵn sàng cho sự giảm giá trị của nó.
- sinh lợi, mang lại lợi ích (động từ nguyên mẫu BARE INF) A. yield
- gánh vác (động từ nguyên mẫu BARE INF) B. take up
- tăng (động từ nguyên mẫu BARE INF) C. increase
- nôn, mửa (động từ nguyên mẫu BARE INF) D. throw up
Ta dựa vào mặt ngữ nghĩa của 4 đáp án chính để chọn đáp án cho câu này. lưu ý 3 từ terribly, horribly và awfully dùng với ý nghĩa như nhau.
- He didn’t want me to enter and hotly disputed my reason for being there.
- Anh ấy không muốn tôi tham gia và kịch liệt phản đối những lý do cho việc tôi có mặt ở đó.
- kịch liệt (trạng từ) A. hotly
- cực kỳ tệ (trạng từ) B. terribly
- kinh khủng (trạng từ) C. horribly
- khủng khiếp (trạng từ) D. awfully
Ta có cụm ENDORSE THE SENTIMENTS = ủng hộ, tán thành những tình cảm đó.
- I’m happy to endorse those sentiments and wish you every success.
- Tôi sung sướng khi được ủng hộ những tình cảm ấy và chúc bạn mọi thành công.
- vây quanh (động từ nguyên mẫu bare inf) A. encompass
- làm hăng hái, nhiệt tình (động từ nguyên mẫu bare inf) B. enthuse
- đồng ý, tán thành (động từ nguyên mẫu bare inf) C. endorse
- chịu đựng (động từ nguyên mẫu bare inf) D. endure
"soak up" = hấp thu, nhận cái gì đó vào
- One way to soak up some sun is by trying one of the many restaurant patios around town.
- Một cách để hấp thụ ánh nắng mặt trời là đến và thử các nhà hàng sân vườn xung quanh thị trấn.
- thưởng thức A. enjoy
- ngâm B. soak
- làm sạch C. clear
- treo D. hang