Tổng hợp liên từ và mệnh đề

Dong Ho · about 35 mins read

Liên Từ

  • Trong tiếng Việt, chúng ta có thể ngăn cách 2 câu khá thoải mái bằng dấu chấm hay dấu phẩy mà không ảnh hưởng ngữ pháp, tuy nhiên trong tiếng Anh TUYỆT ĐỐI KHÔNG ĐƯỢC dùng dấu phẩy để nối 2 câu lại với nhau, vì như vậy là SAI NGỮ PHÁP.
  • Trong tiếng Anh thì chỉ có thể ngăn cách 2 câu bằng một trong ba cách: Dấu chấm; Dấu chấm phẩy; Liên từ
  • Liên từ trong tiếng Anh là những từ liên kết 2 câu đơn lại một nhau thành 1 câu ghép.
    • Mỗi câu đơn trong câu ghép được gọi là một mệnh đề.
    • Mỗi một liên từ có một ý nghĩa riêng, thể hiện mối quan hệ ý nghĩa của những câu mà nó nối lại.
  • Ví dụ:
    • I like the smell of coffee, but I don’t like drinking coffee.
    • I don’t like drinking coffee, so I ordered some tea.
    • I love tea and milk.
  • Phân biệt liên từ và giới từ:
    • I couldn’t go out because of the rain. ⇒ Vì the rain không phải là một mệnh đề (một câu đầy đủ), mà chỉ là một cụm danh từ thôi, nên chỗ này phải dùng giới từ because of.
    • I couldn’t go out because it was raining. ⇒ Vì it was raining là một mệnh đề (một câu đầy đủ), nên chỗ này không thể dùng giới từ because of mà phải dùng liên từ because.
Điểm khác biệt của liên từ và giới từ:
  • Sau giới từ không được có một mệnh đề.
  • Sau liên từ có thể có một mệnh đề.
  • Phân biệt liên từ và trạng từ
    • I came to visit Mary. However, she was not home. ⇒ however tưởng là liên từ nhưng thực ra lại là trạng từ, lý do vì: bản thân 2 câu này vẫn được cách biệt bởi một dấu chấm câu chứ chưa được ghép lại thành 1 câu. Thêm nữa however có thể di chuyển đi chỗ khác chứ không nhất thiết phải đứng đầu câu thứ 2.
    • I came to visit Mary, but she was not home. ⇒ but là liên từ nối 2 câu và nó bắt buộc phải đứng đầu câu thứ 2 (ko thể di chuyển đi vị trí khác)
Điểm khác biệt giữa liên từ và trạng từ:
  • Liên từ phải đứng ở đầu 1 trong 2 câu (đứng đầu 1 trong 2 mệnh đề).
  • Trạng từ không nhất thiết phải đứng ở đầu câu.

Các loại liên từ trong tiếng Anh

Loại liên từCác liên từ
Liên từ kết hợpGồm 7 từ (F.A.N.B.O.Y.S): for, and, nor, but, or, yet, so
Liên từ tương quan both… and…; not only… but also…; v.v…
Liên từ phụ thuộc before, after, when, while, until, although, because, since v.v…

Liên từ Kết hợp

  • Liên từ kết hợp để nối 2 thứ lại với nhau, nhưng lưu ý là 2 thứ được nối lại bằng liên từ kết hợp bắt buộc phải “cùng loại” với nhau (cùng là danh từ, cùng là tính từ, cùng là trạng từ… cùng là mệnh đề)
  • Gồm 7 từ (F.A.N.B.O.Y.S): for, and, nor, but, or, yet, so

    FANBOYS
    forandnorbutoryetso
Chức năng của liên từ kết hợp
  • Nối 2 từ: 2 từ được nối với nhau phải cùng từ loại với nhau, chẳng hạn như cùng là danh từ, cùng là tính từ, cùng là trạng từ…
    • Ví dụ:
      • sugar and salt (cùng là danh từ)
      • old but beautiful (cùng là tính từ)
  • Nối 2 cụm từ: 2 cụm từ được nối với nhau phải cùng từ loại với nhau, chẳng hạn như cùng là cụm danh từ, cùng là cụm giới từ…
    • Ví dụ:
      • a cat and two dogs (cùng là cụm danh từ)
      • on the table or under the chair (cùng là cụm giới từ)
  • Nối 2 mệnh đề:
    • Ví dụ:
      • You must study so you can understand the grammar.
Đặc điểm của liên từ kết hợp
  • Liên từ kết hợp bắt buộc phải nằm giữa 2 thứ mà nó kết nối lại với nhau.

Chi tiêt liên từ kết hợp (F.A.N.B.O.Y.S)

  • FOR = bởi vì: Dùng để giải thích lý do.
    • VD: I don’t trust him; for he used to lie to me in the past. = Tôi không tin anh ấy bởi vì anh ta đã từng lừa dối tôi trong quá khứ.
  • AND = và: Dùng để thêm hay bổ sung một thứ vào một thứ khác.
    • VD: I can read and write very well in English. = Tôi có thể đọc và viết tiếng Anh rất tốt.
  • NOR = và (không): Dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó.
    • VD: He wasn’t there on Monday, nor on Tuesday. = Anh ấy đã không có mặt ở đó vào Thứ Hai và Thứ Ba (cũng không). → Không dùng and ở đây vì câu này là câu phủ định.
  • BUT = nhưng: Dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa.
    • VD: I tried to explain everything to him but he just didn’t listen to me. = Tôi đã cố gắng giải thích mọi thứ cho anh ấy nhưng anh ấy cứ không chịu nghe tôi nói.
  • OR = hoặc: Dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác.
    • VD: You can park your car in this parking lot or on the street. = Bạn có thể đậu xe ở trong bãi đậu xe này hoặc trên đường.
  • YET = nhưng, ấy vậy mà: Dùng để nói một ý ngược lại so với ý trước đó (tương tự BUT)
    • VD: John plays basketball well, yet his favorite sport is badminton. = John chơi bóng rổ giỏi, nhưng môn thể thao yêu thích của anh ấy lại là cầu lông.
  • SO = nên: Dùng để nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng của sự việc được nhắc đến trước đó.
    • VD: I prepared well in advance so I am confident that I will win this game. = Tôi đã chuẩn bị kỹ từ trước nên tôi tự tin rằng tôi sẽ thắng trận đấu này.

Liên từ Tương quan

Đặc điểm của liên từ tương quan
  • Chức năng giống với liên từ kết hợp. Nghĩa là chúng chỉ nối 2 đơn vị giống nhau về bản chất trong câu ( cùng danh từ, cùng tính từ, cùng mệnh đề).
  • Chúng luôn đi thành đôi và không thể tách rời được.
Các liên từ tương quan phổ biến
  • EITHEROR … : dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia.
    • Ví dụ: I want either the noodles or the rice. = Tôi muốn mì hoặc là cơm.
  • NEITHERNOR … : dùng để diễn tả phủ định kép: không cái này cũng không cái kia; cả hai đều không
    • Ví dụ: Neither Jack nor Mary agreed to lend me a hand. = Cả Jack và Mary đều không đồng ý giúp đỡ tôi.
  • BOTHAND … : dùng để diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cả cái kia.
    • Ví dụ: Both his mother and his father will visit my grandparents in this summer. = Cả mẹ cha của anh ấy sẽ đến thăm ông bà của tôi trong mùa hè này.
  • NOT ONLYBUT ALSO … : dùng để diễn tả lựa chọn kép: không những cái này mà cả cái kia
    • Ví dụ: She not only wrote the text but also drew the illustrations. = Cô ấy không những viết lời mà còn vẽ hình minh hoạ.
Chú ý đến sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
  • Nếu chủ ngữ có “neither … nor”, “either … or”, “not only … but also ”, động từ được chia với chủ ngữ gần nó nhất :
    • Ví dụ:
      • Neither my best friend nor I am going to take a course on French.
      • Either my best friend, or I am going to take a course on French.
      • Not only I but my best friend is also going to take a course on French.
  • Nếu chủ ngữ có “both … and …” thì động từ chia ở số nhiều:
    • Ví dụ:
      • Both my best friend and I are going to take a course on French.

Cấu trúc Song song

  • Khi dùng liên từ kết hợp (như “and” và “but”) hay liên từ tương quan (như “either…or…”) để nối các thành phần trong câu lại với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về từ loại và/hoặc cấu trúc.
  • Đối với từ đơn:
    • Can he read and write? → cùng là động từ nguyên mẫu
      • Sai: Can he read and wrote?
    • I enjoy running and swimming. → cùng là động từ thêm -ing
    • He editted the letter quickly and correctly. → cùng là trạng từ
    • The room is neither spacious nor bright. → cùng là tính từ
  • Đối với cụm hoặc mệnh đề:
    • He remembered what he did and why he did it.
      • Sai: He remembered what to do and why he did it.
    • He suggested going out and having dinner.
      • Sai: He suggested going out and have dinner.
    • We were told to either work early or come home late.
    • I save money either to buy a new house or (to) purchase a new car.
    • I save money to buy either a new house or a new car.
  • Lưu ý:
    • Có nhiều cách dùng liên từ để tạo thành cấu trúc song song. Tuy nhiên, cần chú ý đến sự nhất quán của thành phần được nối.
    • Ví dụ:
      • He editted the letter quickly and correctly. → "and" nối 2 trạng từ
      • He wrote the letter quickly and editted it correctly. → "and" nối 2 cụm từ
      • He wrote the letter and the application form quickly. → "and" nối 2 danh từ

Liên từ phụ thuộc

  • Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions) dùng để nối 2 mệnh đề trong câu lại với nhau, khi đó 1 mệnh đề sẽ thành mệnh đề chính, mệnh đề có liên từ thì là mệnh đề phụ thuộc.
  • Trong một câu, mệnh đề chứa liên từ phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính.
    • VD: I didn’t go to school because it rained. = Because it rained, I didn’t go to school.
Các liên từ phụ thuộc về thời gian
  • AFTER / BEFORE (sau khi/trước khi): dùng để diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau/trước một việc khác – sau khi / trước khi
    • Ví dụ:
      • I tried to finish my homework before my father came home. = Tôi cố gắng là xong bài tập trước khi bố tôi về nhà.
      • After I finished my homework, my father came home. = Sau khi tôi làm bài tập xong, bố tôi về nhà.
  • AS (khi, bởi vì): dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra – khi; hoặc diễn tả nguyên nhân – bởi vì
    • Ví dụ:
      • As I came she was leaving. = Khi tôi đến, cô ấy đang rời đi.
      • As you couldn’t see the film, we’ll tell you something about it. = bạn đã không xem được bộ phim, chúng tôi sẽ kể cho bạn nghe.
  • AS SOON AS (ngay khi mà): dùng để diễn tả quan hệ thời gian – ngay khi mà
    • Ví dụ:
      • As soon as the teacher arrived, they started their lesson. = Ngay khi giáo viên đến, họ bắt đầu bài học.
  • UNTIL (cho đến khi): dùng để diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định – cho đến khi
    • Ví dụ:
      • He didn’t notice anything strange until he heard a noise from upstairs. = Anh ấy không nhận ra có gì lạ cho đến khi anh ấy nghe thấy tiếng động trên lầu.
  • WHEN (khi): dùng để diễn tả quan hệ thời gian – khi
    • Ví dụ:
      • When you visit Berlin, send me a postcard. = Khi bạn đến Berlin, hãy gửi cho mình một tấm bưu thiếp nhé.
  • WHILE (trong khi): dùng để diễn tả quan hệ thời gian – trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề - trong khi (= WHEREAS)
    • Ví dụ: While he is very good at maths, his brother really hates it. = Trong khi anh ấy rất giỏi toán, em trai anh ấy rất ghét môn đó.
Các liên từ phụ thuộc thông dụng khác
  • ALTHOUGH / THOUGH / EVEN THOUGH (mặc dù): dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic – mặc dù
    • Ví dụ:
      • Although he was very tired he still continued working. = Mặc dù anh ấy rất mệt nhưng anh ấy vẫn tiếp tục làm việc.
    - Lưu ý: sau although hay though hay even though thì phải là một mệnh đề, còn nếu muốn nói ý "cho dù có cái gì đó" thì phải dùng "despite + V_ing / danh từ" hoặc "in spite of + V_ing / danh từ":

    - Ví dụ: I went go to school today despite the heavy rain. = Tôi đã đi học hôm nay mặc dù có mưa lớn.

  • AS LONG AS (chừng nào mà, miễn là): dùng để diễn tả điều kiện – chừng nào mà, miễn là
    • Ví dụ:
      • I will lend you my car as long as you promise to drive carefully. = Tôi sẽ cho bạn mượn xe miễn là bạn hứa sẽ lái xe cẩn thận.
  • BECAUSE / SINCE (lý do, bởi vì): dùng để diễn tả nguyên nhân, lý do – bởi vì
    • Ví dụ:
      • Because he loved acting, he refused to give up his dream of being in the movies. = anh ấy yêu thích việc diễn xuất, anh ấy từ chối việc từ bỏ ước mơ xuất hiện trong các bộ phim.
    • Sau because hay since thì phải là một mệnh đề, còn nếu muốn nói ý “tại cái gì đó, do cái gì đó ” thì phải dùng “because of + V_ing / danh từ” hoặc “due to + V_ing / danh từ”:
      • VD: I didn’t go to school today because of the heavy rain. = Tôi đã không đi học hôm nay do cơn mưa lớn.
      Lưu ý: Sau because hay since thì phải là một mệnh đề
    • Cần phân biệt khi nào SINCE là liên từ mang nghĩa “bởi vì”, khi nào là dùng làm mốc thời gian trong thì hiện tại hoàn thành. Nếu là SINCE dùng trong câu hiện tại hoàn thành thì trước mệnh đề since chia hiện tại hoàn thành, sau since chia quá khứ đơn. SINCE mang nghĩa “bởi vì” sẽ không có ràng buộc về thì.
      • I haven't seen him since he left his hometown to pursue his dream. → SINCE để chỉ mốc thời gian, left là động từ ở quá khứ.
      • Since he has lost his money, he couldn’t go to the restaurant. → SINCE mang nghĩa “bởi vì”, has lost là động từ thì hiện tại hoàn thành.
      • Since I will be away for a week, can you take care of my dog? → SINCE mang nghĩa “bởi vì”, will be là động từ thì tương lai đơn.
      Lưu ý: Nếu là SINCE dùng trong câu hiện tại hoàn thành thì trước mệnh đề since chia hiện tại hoàn thành, sau since chia quá khứ đơn.
  • IN CASE / IN THE EVENT THAT (trong trường hợp, phòng khi): dùng để diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai – trong trường hợp, phòng khi.
    • Ví dụ: In case it rains, please take an umbrella when you go out. = Phòng khi trời mưa, hãy mang theo một cây dù khi ra ngoài đường.
  • NOW THAT (vì giờ đây): dùng để diễn tả quan hệ nhân quả theo thời gian – vì giờ đây
    • Ví dụ: Now that I have passed the exam, I can play games all day. = Vì giờ đây tôi đã thi đậu, tôi có thể chơi game cả ngày.
  • SO THAT / IN ORDER THAT (để): dùng để diễn tả mục đích – để
    • Ví dụ: We left early so that we wouldn’t be caught in the traffic jam. = Chúng tôi đã rời đi sớm để chúng tôi không bị kẹt xe.
  • EVEN IF (kể cả khi): dùng để diễn tả điều kiện giả định mạnh – kể cả khi
    • Ví dụ: Even if you are confident in your ability, never ever underestimate your opponents. = Kể cả khi bạn tự tin với khả năng của mình, hãy đừng bao giờ đánh giá thấp đối thủ.
  • IF / UNLESS (nếu / trừ khi): dùng để diễn tả điều kiện – nếu / trừ khi
    • Ví dụ: Her baby cannot fall asleep unless she stays in the room. = Em bé của cô ấy không thể ngủ được trừ khi cô ấy ở lại trong phòng.

Mệnh đề

  • Mệnh đề là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ từ của nó. Động từ đã chia là động từ hòa hợp với chủ từ của nó về ngôi và số.
  • Ở bài “tổng quan cấu trúc câu” ta đã biết được mệnh đề có thể đứng sau danh từ chính (mệnh đề quan hệ) trong “cụm danh từ” làm chủ ngữ/làm tân ngữ hoặc trong “that clause” làm tân ngữ.
  • Mệnh đề độc lập: là một cụm chứa cả chủ ngữ và vị ngữ, có thể đứng tách riêng như một câu đơn giản hoặc là một phần của câu đa mệnh đề. Các liên từ như “and”, “but”, “for”, “nor”, “or”, “so” hoặc “yet” thường được sử dụng để nối các vế bằng nhau như hai mệnh đề độc lập. Đứng trước chúng thường có dấu phẩy. (xem liên từ ở trên)
  • Mệnh đề phụ thuộc: chứa cả chủ ngữ và động từ nhưng không thể đứng một mình như một câu (về mặt ngữ pháp) và bị phụ thuộc về ngữ nghĩa, nó bắt đầu với các liên từ phụ thuộc: because, although, when, if, until, as if… Nó thường trả lời các câu hỏi như: Tại sao? Làm sao? Khi nào? Trong bất kì trường hợp nào? (xem liên từ ở trên)

Mệnh đề quan hệ

  • Mệnh đề quan hệ (MĐQH) là một mệnh đề đứng sau một danh từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ.
  • MĐQH bắt đầu bằng một đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ.

Hai loại mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ xác định
  • Mệnh đề quan hệ xác định: bắt buộc phải có trong câu để bổ nghĩa cho danh từ, nếu không danh từ sẽ vô cùng tối nghĩa.
  • VD: Can I have the book that I gave you last week? -> Nếu chúng ta không dùng mệnh đề quan hệ mà chỉ nói Can I have the book? thì gần như chắc chắn là người nghe sẽ phải hỏi lại là quyển sách nào. Thông tin trong mệnh đề quan hệ that I gave you last week là vô cùng quan trọng, vì vậy chúng ta mới gọi nó là mệnh đề quan hệ bắt buộc.
Mệnh đề quan hệ không xác định
  • Mệnh đề quan hệ không xác định là loại mệnh đề quan hệ chỉ dùng để làm rõ hơn về danh từkhông bắt buộc phải có trong câu. Nếu lược bỏ nó thì một số thông tin về danh từ có thể bị thiếu, nhưng không đến nỗi câu bị tối nghĩa.
  • VD: I have lost my Oxford English Dictionary, which my teacher gave me ten years ago. -> Thông tin trong mệnh đề quan hệ which my teacher gave me ten years ago có cũng được, không có cũng không sao.
Lưu ý trong khi viết
  • Một điểm khác biệt giữa 2 loại mệnh đề này là:
    • Mệnh đề quan hệ không bắt buộc thì phải được ngăn cách bởi dấu phẩy,
    • Trong khi đó, mệnh đề quan hệ bắt buộc thì không cần được ngăn cách bởi dấu phẩy.
    • Ví dụ:
      • MĐQH bắt buộc: The girl who is smiling at you is John’s daughter.
      • MĐQH không bắt buộc: That Canadian girl, who is smiling at you, is John’s daughter.

Đại từ quan hệ

  • Cách dùng các đại từ quan hệ:
    • who: thay thế cho người
      • VD: That Canadian girl, who is smiling at you, is his daughter.
    • whom: thay thế cho người ở vị trí tân ngữ
      • VD: I spoke to the Vietnamese students, all of whom were interested in learning English.
    • which: thay thế cho đồ vật hoặc sự việc
      • VD: The gift which I bought yesterday is for her birthday.
    • whose: thay thế cho các tính từ sở hữu
      • VD: It’s the house whose door is painted blue.
    • that: thay thế cho người, đồ vật, sự việc
      • VD: It’s the movie that she hates the most.

Trạng từ quan hệ

  • Cách dùng các trạng từ quan hệ:
    • where: thay thế cho: Các trạng từ chỉ nơi chốn hoặc Các cụm giới từ chỉ nơi chốn
      • VD: Germany is the country where I’ve lived for ten years.
    • when: thay thế cho: Các trạng từ chỉ thời gian hoặc Các cụm giới từ chỉ thời gian
      • VD: I still can remember the day when we met.
    • why: thay thế cho: Các cụm từ chỉ nguyên nhân
      • VD: Tell me the reason why you cried.

Một số lưu ý về mệnh đề quan hệ

  • Trong trường hợp mệnh đề quan hệ có giới từ đi kèm thì giới từ có thể đứng đầu hoặc cuối mệnh đề quan hệ.
    • VD: The house (which) she lives in is big. = The house in which she lives is big.
    • Lưu ý là trong trường hợp giới từ đó thuộc phrasal verb thì nó không thể đứng đầu mệnh đề quan hệ được.
      • Ví dụ: The application form (which) he filled out has been sent to Mary. ⇒ The application form out which he filled has been sent to Mary.
  • Trong nói chuyện thường ngày, whom có thể được thay thế bằng who, trừ trường hợp whom là tân ngữ của giới từ (Tuy nhiên, khi đi thi TOEIC hay các bài thi tiếng Anh khác, thì việc thay thế này có thể bị xem là “không chuẩn”)
    • VD: The man whom we met in our trip sent us a postcard from Japan. = The man who we met in our trip sent us a postcard from Japan.
  • Có thể lược bỏ whom và which khi chúng đóng vai trò tân ngữ trong các mệnh đề quan hệ bắt buộc.
    • Ví dụ:
      • The man whom we met in our trip sent us a postcard from Japan.
      • The gift which I bought yesterday is for her birthday.
  • Có thể dùng which để thay thể cho toàn bộ mệnh đề phía trước.
    • Ví dụ:
      • Our team lost the final match. That made me really sad. ⇒ Our team lost the final match, which made me really sad.
      • We will go to Hawaii this summer. I’m very excited about that. ⇒ We wiil go to Hawaii this summer, which I’m very excited about.

Rút gọn mệnh đề quan hệ

  • Chúng ta có thể rút gọn mệnh đề quan hệ tùy theo đại từ quan hệ là chủ ngữ hay tân ngữ:
    • Nếu đại từ quan hệ là tân ngữ → lược bỏ đại từ quan hệ
      • Ví dụ:
        • It’s the best movie that I have ever seen. → that đóng vai trò tân ngữ của have seen
        • I saw the girl who you talked to yesterday. → who đóng vai trò tân ngữ của talked to
    • Nếu đại từ quan hệ là chủ ngữ → làm theo 1 trong 3 cách bên dưới.
      1. Rút gọn dùng V-ing:
        • Dùng trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể chủ động
        • Ta lược bỏ đại từ quan hệ và lược bỏ trợ động từ to be (nếu có), sau đó chuyển động từ chính sang dạng V-ing.
        • Nếu rút gọn xong mà động từ chuyển thành từ being thì có thể lược bỏ từ being.
        • Ví dụ:
          • The woman who teaches [teaching] English at his school is Ms. Smith.
          • The girl who was smilling at you is John’s daughter.
          • The man who was [being] in charge of this department has just resigned.
          • Her husband, who is [being] a famous Canadian actor, used to be a teacher.
      2. Rút gọn dùng V-ed:
        • Dùng trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể bị động
        • Ta lược bỏ đại từ quan hệ và lược bỏ trợ động từ to be, sau đó giữ nguyên động từ chính ở dạng V3/V-ed.
        • Ví dụ:
          • Some of the phones which were sold last month are broken.
          • The man who was interviewed before me got hired.
      3. Rút gọn dùng To + Verb:
        • Chỉ dùng khi danh từ trước đó có mạo từ the kèm theo những từ bổ nghĩa như first, second, last, only, v.v…
        • Ta lược bỏ đại từ quan hệ, rồi sau đó chuyển động từ hoặc trợ động từ (nếu có) thành dạng To + Verb.
        • Ví dụ:
          • He is the youngest person who won the prize. → He is the youngest person to win the prize.
          • She is the first person who has completed the test. → She is the first person to have completed the test. (Bỏ đại từ quan hệ who + chuyển trợ động từ has thành to have + từ completed giữ nguyên)

Mệnh đề trạng ngữ

  • Khi 2 mệnh đề trong câu được nối với nhau bằng 1 liên từ phụ thuộc (after, because, as, while …), thì mệnh đề bắt đầu bằng liên từ được gọi là mệnh đề trạng ngữ
  • Mệnh đề trạng ngữ có thể được rút gọn để câu trở nên ngắn hơn hoặc để tránh dư thừa và lặp ý trong câu.

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ

  • Quy tắc rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
    • 2 mệnh đề phải có cùng chủ ngữ
    • Trong mệnh đề trạng ngữ:
      • Chúng ta lược bỏ chủ ngữ
      • Đồng thời chuyển đổi động từ thành dạng V-ing.
    • Ví dụ
      • After she finished her homework, she watched her favorite movie. ⇒ After finishing her homework, she watched her favorite movie.
      • Before he goes home, he will turn off all the lights. ⇒ Before going home, he will turn off all the lights.
  • Các trường hợp cần lưu ý:
    • Nếu động từ trong mệnh đề trạng ngữ là động từ “to be” hoặc động từ nối (linking verb), thì ta bỏ luôn cả động từ, chỉ giữ lại danh từ hoặc tính từ. Thường dùng với các liên từ mang ý nghĩa tương phản, trái ngược như although, though, while.
      • Ví dụ:
        • Although he felt stressed, he decided to keep the job. ⇒ Although stressed, he decided to keep the job.
        • Though she is an excellent student, she failed the test. ⇒ Though an excellent student, she failed the test.
    • Khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ diễn đạt ý nguyên nhân - kết quả, ta bỏ luôn cả liên từ đó. Thường dùng với các liên từ chỉ nguyên nhân như because, as, since.
      • Ví dụ:
        • Because he got up late, he was late for work. ⇒ Getting up late, he was late for work.
        • As I didn’t want to wake him up, I turned off the radio. ⇒ Not wanting to wake him up, I turned off the radio.
    • Khi rút gọn mệnh đề có liên từ diễn đạt hành động diễn ra cùng lúc, ta có thể giữ lại hoặc bỏ luôn cả liên từ đó. Thường dùng với các liên từ while, when.
      • Ví dụ:
        • John hurt his knee while he was playing football. ⇒ John hurt his knee while playing football ⇒ hoặc: John hurt his knee playing football.
        • Be careful when you cross the road. ⇒ Be careful when crossing the road. ⇒ Be careful crossing the road.
    • Khi hành động trong mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính, chúng ta có thể rút gọn mệnh đề trạng ngữ thành “having + V3/V-ed”.
      • Ví dụ:
        • After she finished her homework, she watched her favorite movie. ⇒ After finishing her homework, she watched her favorite movie. ⇒ hoặc: Having finished her homework, she watched her favorite movie.

Các ví dụ trong bài

  • I like the smell of coffee, but I don’t like drinking coffee.
  • I don’t like drinking coffee, so I ordered some tea.
  • I love tea and milk.
  • I couldn’t go out because of the rain.
  • I couldn’t go out because it was raining.
  • I came to visit Mary. However, she was not home.
  • I came to visit Mary, but she was not home.
  • sugar and salt; old but beautiful; a cat and two dogs; on the table or under the chair; You must study so you can understand the grammar.
  • I don’t trust him; for he used to lie to me in the past.
  • I can read and write very well in English.
  • He wasn’t there on Monday, nor on Tuesday.
  • I tried to explain everything to him but he just didn’t listen to me.
  • You can park your car in this parking lot or on the street.
  • John plays basketball well, yet his favorite sport is badminton.
  • I prepared well in advance so I am confident that I will win this game.
  • I want either the noodles or the rice.
  • Neither Jack nor Mary agreed to lend me a hand.
  • Both his mother and his father will visit my grandparents this summer.
  • She not only wrote the text but also drew the illustrations.
  • Neither my best friend nor I am going to take a course in French.
  • Either my best friend or I am going to take a course in French.
  • Not only I but my best friend is also going to take a course in French.
  • Both my best friend and I are going to take a course in French.
  • Can he read and write?
  • I enjoy running and swimming.
  • He edited the letter quickly and correctly.
  • He remembered what he did and why he did it.
  • He suggested going out and having dinner.
  • We were told to either work early or come home late.
  • I save money either to buy a new house or (to) purchase a new car.
  • I save money to buy either a new house or a new car.
  • He edited the letter quickly and correctly.
  • He wrote the letter quickly and edited it correctly.
  • He wrote the letter and the application form quickly.
  • I didn’t go to school because it rained. (Because it rained, I didn’t go to school.)
  • I tried to finish my homework before my father came home.
  • After I finished my homework, my father came home.
  • As I came she was leaving.
  • As you couldn’t see the film, we’ll tell you something about it.
  • As soon as the teacher arrived, they started their lesson.
  • He didn’t notice anything strange until he heard a noise from upstairs.
  • When you visit Berlin, send me a postcard.
  • While he is very good at maths, his brother really hates it.
  • Although he was very tired he still continued working.
  • I went go to school today despite the heavy rain.
  • I will lend you my car as long as you promise to drive carefully.
  • Because he loved acting, he refused to give up his dream of being in the movies.
  • I didn’t go to school today because of the heavy rain.
  • I haven’t seen him since he left his hometown to pursue his dream.
  • Since he has lost his money, he couldn’t go to the restaurant.
  • Since I will be away for a week, can you take care of my dog?
  • In case it rains, please take an umbrella when you go out.
  • Now that I have passed the exam, I can play games all day.
  • We left early so that we wouldn’t be caught in the traffic jam.
  • Even if you are confident in your ability, never ever underestimate your opponents.
  • Her baby cannot fall asleep unless she stays in the room.
  • Can I have the book that I gave you last week?
  • I have lost my Oxford English Dictionary, which my teacher gave me ten years ago.
  • The girl who is smiling at you is John’s daughter.
  • That Canadian girl, who is smiling at you, is John’s daughter.
  • The gift which I bought yesterday is for her birthday.
  • It’s the house whose door is painted blue.
  • It’s the movie that she hates the most.
  • Germany is the country where I’ve lived for ten years.
  • I still can remember the day when we met.
  • Tell me the reason why you cried.
  • Our team lost the final match. That made me really sad. ⇒ Our team lost the final match, which made me really sad.
  • We will go to Hawaii this summer. I’m very excited about that. ⇒ We will go to Hawaii this summer, which I’m very excited about.
  • It’s the best movie that I have ever seen.
  • I saw the girl whom you talked to yesterday.
  • The woman teaching English at his school is Ms-Smith.
  • The girl smiling at you is John’s daughter.
  • The man being in charge of this department has just resigned.
  • Her husband, being a famous Canadian actor, used to be a teacher.
  • Some of the phones sold last month are broken.
  • The man interviewed before me got hired.
  • He is the youngest person who won the prize. → He is the youngest person to win the prize.
  • She is the first person who has completed the test. → She is the first person to have completed the test.
  • After she finished her homework, she watched her favorite movie. ⇒ After finishing her homework, she watched her favorite movie.
  • Before he goes home, he will turn off all the lights. ⇒ Before going home, he will turn off all the lights.
  • Although he felt stressed, he decided to keep the job. ⇒ Although stressed, he decided to keep the job.
  • Though she is an excellent student, she failed the test. ⇒ Though an excellent student, she failed the test.
  • Because he got up late, he was late for work. ⇒ Getting up late, he was late for work.
  • As I didn’t want to wake him up, I turned off the radio. ⇒ Not wanting to wake him up, I turned off the radio.
  • John hurt his knee while he was playing football. ⇒ John hurt his knee while playing football
  • Be careful when you cross the road. ⇒ Be careful when crossing the road. ⇒ Be careful crossing the road.
  • After she finished her homework, she watched her favorite movie. ⇒ After finishing her homework, she watched her favorite movie. ⇒ Having finished her homework, she watched her favorite movie.
Outline

history cached

play_arrow arrow_right_alt

update skip_next

create close

settings arrow_downward

×

Memo

...
×

Under Maintenance