Tổng quan về cấu trúc câu

Dong Ho · about 15 mins read

Giới thiệu

Một câu tiếng anh dù đơn giản hay phức tạp thì vẫn có những điểm chung mà một câu bắt buộc phải có và những điểm riêng để mở rộng thêm ý nghĩa cho câu. Bài viết này sẽ tìm hiểu về Tổng quan cấu trúc câu trong tiếng anh, các thành phần cấu tạo nên một câu.

Thành phần quan trọng

  • Dễ dàng thấy được rằng thành phần quan trọng “không thể không có” trong một câu chính là động từchủ ngữ.
  • Một câu phải có một hành động nào đó (Động từ, gồm cả to-be) và phải có một chủ ngữ để thực hiện hành động đó.
Chủ ngữ + Động từ là 2 thành phần KHÔNG THỂ THIẾU trong một câu tiếng anh.
  • Vì trong câu luốn có “hành động”, vậy “hành động” đó tác động lên cái gì? => Tân ngữ (là thứ bị động từ tác động vào) sẽ cho ta biết điều này, nhưng còn tùy vào Nội động từ hay Ngoại động từ mà câu sẽ có Tân ngữ hay là không.
  • Cụ thể hơn nữa, trong câu có thể cho ta biết thêm là “hành động” mà “chủ ngữ” thực hiện được diễn ra ở đâu? vào lúc nào? cách thức ra sao? phương hướng thế nào? tần suất ra sao? lý do thế nào? => những thứ này là “thông tin nền” và không bắt buộc phải có trong câu.

Công thức tổng quát của Chủ ngữ

Nhận biết các thành phần

  • chủ ngữđộng từ là hai thành phần bắt buộc trong câu, câu nào cũng có, nên bạn việc nhận diện được hai thành phần này là quan trọng.
NGUYÊN TẮC VÀNG
  • Mỗi câu đơn chỉ có một động từ chính (là động từ được chia thì và trợ động từ).
  • Nếu một câu có nhiều động từ chính thì đó là một câu ghép từ nhiều câu đơn lại với nhau.
  • Xác định vị trí của động từ trong câu:
    1. Những câu chỉ có một động từ.
      • Annie usually goes to school at 7am. → động từ “goes”, chia theo thì hiện tại đơn → đây là động từ chính.
    2. Những câu có hai động từ.
      • Kate is doing her homework at the moment. → có hai động từ “is” (trợ động từ “to be” được chia thì) và “doing” (động từ “to do” được chia ở dạng V-ing), diễn tả thì hiện tại tiếp diễn → is doing là động từ chính trong câu.
      • Thomas can run very fast. → có hai động từ “can” (trợ động từ - động từ khiếm khuyết “can” được chia thì) và “run” (động từ “to run” được chia ở dạng nguyên mẫu) → can run là cụm động từ chính trong câu.
      • Noah learned to swim three years ago. → có hai động từ “learned” (động từ “to learn” được chia thì) và “to swim” (động từ “to swim” được chia ở dạng To + Verb), cùng tạo nên cụm động từ “learns to swim” → learned to swim là cụm động từ chính trong câu.
      • The man that I saw yesterday was Helen’s father. → có hai động từ “saw” (động từ “to see”) và “was” (động từ “to be”). Cả hai đều là động từ chia thì, vậy đâu là động từ chính? → thật ra cả cụm “the man that I saw yesterday” là một cụm danh từ đóng vai trò chủ ngữ, “that I saw yesterdaybổ nghĩa cho danh từ “the man” → Vậy nên, “was” mới là động từ chính.
      • Terry said that he liked icecream. → có hai động từ “said” (động từ “to say”) và “liked” (động từ “to like”). Cả hai đều là động từ chia thì, vậy đâu là động từ chính? → bản chất “he liked icecream” chính là tân ngữ động từ “said” → “said” mới là động từ chính của câu.
      • I broke my leg when I played football with my friends. → có hai động từ “played” (động từ “to play”) và “broke” (động từ “to break”). Cả hai đều là động từ chia thì, vậy đâu là động từ chính? → bản chất “when I played football with my friends yesterdaylà thông tin nền cung cấp thông tin về thời điểm xảy ra hành động. → “broke” mới là động từ chính của câu.

Chi tiết các thành phần

Cấu trúc của Chủ ngữ

Trường hợp 1: Chủ ngữ là cụm danh từ
  • Cụm danh từ là một cụm từ bao gồm một danh từ và các từ bổ nghĩa cho danh từ này
Cụm danh từ = Các từ bổ nghĩa + Danh từ + Các từ bổ nghĩa
  • Danh từ: Danh từ là những từ chỉ người hoặc vật nào đó → xem thêm bài Tổng hợp về Danh từ
  • Danh từ bổ nghĩa cho danh từ: chúng ta có thể dùng một danh từ A bổ nghĩa cho một danh từ B khi muốn nói về chức năng hoặc phân loại cho danh từ B theo một cách nào đó. VD: kitchen window; car key; door bell …
  • Tính từ: là những từ đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ để miêu tả các tính chất của danh từ. VD: beautiful school friend.
  • Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ: → xem thêm bài [Tổng hợp về Trạng từ] và [Tổng hợp về Tính từ]
    • Trạng từ có thể bổ nghĩa cho tính từ và động từ, để miêu tả mức độ và trạng thái của tính từ và động từ.
    • Trạng từ không bổ nghĩa cho danh từ. Trong cụm danh từ, chỉ khi nào có tính từ thì mới có thể có trạng từ.
  • Từ hạn định: là những từ đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho dành từ để giới hạn và xác định danh từ, giúp nó không còn chung chung nữa.
  • Cụm giới từ: là cụm từ bắt đầu bằng một giới từ. → xem thêm bài Tổng hợp về Giới từ
    • Theo sau giới từ có thể là một cụm danh từ hoặc một đại từ hoặc một động từ V-ing.
    • Trong chủ ngữ, cụm giới từ đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
  • Mệnh đề quan hệ: là một mệnh đề đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. VD: My really beautiful school friend, who is eating fruit.
  • To + Verb: chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc to + Verb (to + động từ nguyên mẫu) đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ trong một số trường hợp đặc biệt (bản chất là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ được rút gọn).
  • Kết luận: Công thức tổng quát của cụm danh từ

Công thức tổng quát của Chủ ngữ

  • Trong đó:
    • Bắt buộc phải có danh từ chính
    • Nhưng không nhất thiết phải có đầy đủ các thành phần còn lại.
Trường hợp 2: Chủ ngữ là đại từ
  • Đại từ là từ có chức năng đại diện cho một cụm danh từ đã nhắc đến trước đó. Đại từ đứng một mình cũng có thể đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu. → xem thêm bài Tổng hợp về Đại từ
Trường hợp 3: Chủ ngữ là các dạng đặc biệt
  • Dạng động từ V-ing (động từ thêm đuôi -ing):
    • Ví dụ:
      • Swimming is very fun.
      • Learning English takes time.
  • Dạng động từ To + Verb (to + động từ nguyên mẫu):
    • Ví dụ:
      • To learn is important.
      • To travel the world is her dream.
  • Dạng that clause (mệnh đề bắt đầu bằng từ that và có chủ ngữ vị ngữ riêng nằm bên trong nó):
    • VD: That we are not prepared for the future concerns us. (Việc chúng ta không chuẩn bị trước cho tương lai làm chúng tôi lo ngại.)
  • Xem thêm:
  • Kết luận: Công thức tổng quát cho chủ ngữ

Công thức tổng quát của Chủ ngữ

Cấu trúc của vị ngữ

Trường hợp 1: Vị ngữ là cụm động từ thường
  • Cụm động từ = Động từ + Tân ngữ (nếu có)
    • Động từ là những từ chỉ hành động.
    • Tân ngữ là cụm từ đứng ngay sau động từ, chỉ những thứ chịu tác động trực tiếp bởi hành động. Những thứ này có thể là người, vật, hành động hay sự việc khác.
      • Tân ngữ có thể là cụm danh từ. VD: eat fruit; drink water; see a person…
      • Tân ngữ có thể là động từ dạng V-ing hoặc To + Verb (to + động từ nguyên mẫu). VD: like reading books; begin to sing; want to learn English
      • Tân ngữ có thể là dạng that-clause (mệnh đề that). VD: believe that aliens are real; say that it is raining; think that the cat is cute
      • Tân ngữ có thể là đại từ (nếu tân ngữ đã được nhắc đến trước đó). VD: Reading books is fun. I like reading books. → Reading books is fun. I like it.
Trường hợp 2: Vị ngữ có trợ động từ
  • Cụm động từ = Trợ động từ + Động từ + Tân ngữ (nếu có). VD: Tom is reading a book; I must do my homework; The ball was kicked.
  • Có thể thấy, trường hợp 2 chỉ khác trường hợp 1 ở điểm là có thêm trợ động từ thôi, còn lại thì giống hệt về các loại tân ngữ.
Trường hợp 3: Các trường hợp khác
  • Vị ngữ = Động từ + Cụm danh từ. VD: He is a good student.
  • Vị ngữ = Động từ + Tính từ (Linking Verbs). VD: She looks excited.
  • Vị ngữ = Động từ + Cụm giới từ. VD: The chickens are in the kitchen.
Kết luận: Công thức tổng quát cho vị ngữ

Vị ngữ là Cụm động từ thường

Thông tin nền

  • Các thông tin nền trong câu là những cụm từ bổ sung các thông tin liên quan đến hành động, chẳng hạn như như nơi chốn, thời điểm, thời gian, cách thức, lý do mà hành động xảy ra.
  • Chúng ta gọi nó là thông tin nền bởi vì nó chỉ “làm nền” cho hành động trong câu thôi chứ không cần thiết phải có để tạo nên một câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp.
Loại 1: Cụm giới từ
  • Cụm giới từ là cụm từ bắt đầu bằng một giới từ. Theo sau giới từ có thể là một cụm danh từ hoặc một đại từ hoặc một động từ V-ing.
  • Xem thêm về giới từ
Loại 2: Trạng từ
  • Trạng từ là những từ bổ nghĩa cho động từtính từ, để miêu tả mức độ và trạng thái của động từ và tính từ.
  • Xem thêm về trạng từ
Trạng từ là những từ bổ nghĩa cho động từ và tính từ, để miêu tả mức độ và trạng thái của động từ và tính từ.
Loại 3: V-ing và To + Verb
  • Dùng động từ To + Verb (to + động từ nguyên mẫu) để diễn tả mục đích của hành động:
    • VD: She is eating the fruit to lose weight. -> Cô ấy đang ăn trái cây để giảm cân.
  • Dùng động từ V-ing (động từ thêm đuôi -ing) để diễn tả một hành động khác xảy ra cùng lúc (rút gọn mệnh đề trạng ngữ)
    • VD: She is eating the fruit standing up. -> Cô ấy đang ăn trái cây trong lúc đang đứng. = Cô ấy vừa đứng vừa ăn trái cây.
  • Xem thêm về Động từ
Vị trí của thông tin nền trong câu
  • Nhìn chung vị trí của thông tin nền khá là linh hoạt: cả 3 loại thông tin nền sẽ có thể đứng ở sau vị ngữ hoặc trước chủ ngữ
Công thức CẤU TRÚC CÂU trong tiếng anh

Cấu trúc câu trong tiếng anh

Liên từ nối 2 câu thành 1 câu

  • Liên từ là những từ có chức năng liên kết 2 câu lại với nhau thành 1 câu.

    • Ví dụ 1:
      • Câu 1: My beautiful friend likes fruit very much.
      • Câu 2: Her younger brother, who is studying in Japan, hates fruit.
      • Ghép 2 câu lại theo ý nghĩa: My beautiful friend likes fruit very much, but her younger brother, who is studying in Japan, hates fruit.
    • Ví dụ 2:
      • Câu 1: Her mother had to stay up late to finish her work.
      • Câu 2: She was really sleepy.
      • Ghép 2 câu lại theo ý nghĩa: Her mother had to stay up late to finish her work although she was really sleepy.

Tổng hợp khái niệm các từ loại

  • Danh từ là những từ chỉ người hoặc vật nào đó.
  • Đại từ là từ đại diện cho một cụm danh từ đã nhắc đến trước đó.
  • Động từ là những từ chỉ hành động.
  • Từ hạn định là những từ để giới hạn và xác định danh từ.
  • Tính từ là những từ để miêu tả các tính chất của danh từ.
  • Trạng từ là những từ bổ nghĩa cho tính từ và động từ, để miêu tả mức độ và trạng thái của tính từ và động từ.
  • Giới từ là những từ chỉ ra mối quan hệ về không gian, thời gian,… của các thành phần trong câu với một cụm danh từ, đại từ, V-ing
  • Liên từ là những từ liên kết 2 câu lại với nhau.
  • Hãy lên trên để xem lại: theo sau mỗi từ loại là gì? vị trí đứng ở đâu trong câu? những gì đặc biệt cần lưu ý?

Tóm tắt

Tóm tắt cấu trúc câu và từ loại

Các ví dụ trong bài

  • Annie usually goes to school at 7 am.
  • Kate is doing her homework at the moment.
  • Thomas can run very fast.
  • Noah learned to swim three years ago.
  • The man that I saw yesterday was Helen’s father.
  • Terry said that he liked ice cream.
  • I broke my leg when I played football with my friends.
  • My really beautiful school friend, who is eating fruit.
  • Swimming is very fun.
  • Learning English takes time.
  • To learn is important.
  • To travel the world is her dream.
  • That we are not prepared for the future concerns us.
  • Reading books is fun. I like it.
  • Tom is reading a book.
  • I must do my homework.
  • The ball was kicked.
  • He is a good student.
  • She looks excited.
  • The chickens are in the kitchen.
  • She is eating the fruit to lose weight.
  • She is eating the fruit standing up.
  • My beautiful friend likes fruit very much, but her younger brother, who is studying in Japan, hates fruit.
  • Her mother had to stay up late to finish her work although she was really sleepy.
Outline

history cached

play_arrow arrow_right_alt

update skip_next

create close

settings arrow_downward

×

Memo

...
×

Under Maintenance