Tổng hợp về Trạng từ

Dong Ho · about 14 mins read

Bài viết này sẽ nói về chức năng và vị trí của Trạng từ trong câu, cách nhận biết và sử dụng trạng từ cũng như là phân loại Trạng từ trong Tiếng anh.

Chức năng của trạng từ

  • Trạng từ có các chức năng chính như sau:
    • Bổ nghĩa cho động từ. VD: He spoke loudly. = Anh ấy nói lớn.
    • Bổ nghĩa cho tính từ. VD: It was an extremely bad match.
    • Bổ nghĩa cho trạng từ khác. VD: He did the work completely well.
    • Bổ nghĩa cho cả câu. VD: Personally, I’d rather not go out tonight.
    • Bổ nghĩa cho các từ loại khác:
      • Cụm danh từ. VD: I bought only the fruit. → Trạng từ only bổ nghĩa cho cụm danh từ the fruit.
      • Cụm giới từ. VD: The amusement park opens only in the summer. → Trạng từ only bổ nghĩa cho cụm giới từ in the summer
      • Đại từ. VD: You can’t blame anyone else; you alone made the decision. → Trạng từ alone bổ nghĩa cho đại từ you
      • Từ hạn định. VD: He lost almost all his money. → Trạng từ almost bổ nghĩa cho từ hạn định all
Trạng từ có nhiều chức năng như vậy, nhưng chúng ta cũng cần lưu ý là không phải trạng từ nào cũng có thể thực hiện đầy đủ tất cả các chức năng ở trên. Thông thường, mỗi trạng từ chỉ có thể thực hiện một số chức năng nhất định mà thôi.

Vị trí của trạng từ

  • Đối với trường hợp bổ nghĩa cho động từ, trạng từ có thể đứng ở các vị trí sau trong câu, tùy vào trạng từ:
    • Sau động từ, và nếu động từ có tân ngữ thì đứng sau tân ngữ. VD: We don’t see them often.
    • Trước động từ, và nếu động từ có trợ động từ thì đứng giữa động từ và trợ động từ. VD: Things are slowly getting better.
    • Trước chủ ngữ. VD: Unfortunately, the manager was sick.
  • Trường hợp trạng từ bổ nghĩa cho các từ loại khác (tính từ, trạng từ, cụm danh từ, cụm giới từ, đại từ, hay từ hạn định) thì thường đứng ngay trước từ mà nó bổ nghĩa.
    • Bổ nghĩa cho tính từ: The film was surprisingly good.
    • Bổ nghĩa cho trạng từ: He drives really fast.
    • Bổ nghĩa cho cụm danh từ: He’s just a 5-year-old boy.
    • Bổ nghĩa cho cụm giới từ: It’s always cold here, even in the summer.
    • Bổ nghĩa cho đại từ: Only you can do it.
    • Bổ nghĩa cho từ hạn định: He lost almost all his money.
  • Một số trường hợp ngoại lệ, trạng từ đứng phía sau:
    • This house isn’t big enough for us.
    • You can’t blame anyone else; you alone made the decision.

Nhận biết trạng từ

  • Hầu hết trạng từ đều kết thúc bằng đuôi -ly (do chúng được tạo bằng cách gắn đuôi -ly vào sau tính từ). Tuy nhiên, vẫn có một số trường hợp ngoại lệ.
  • Bên cạnh đó, không phải từ nào tận cùng bằng -ly cũng là trạng từ, vì thế chúng ta nên cẩn trọng để tránh nhầm lẫn. VD: friendly, silly, lonely, ugly…
  • Đặc biệt hơn nữa, một tính từ có thể phát sinh ra cả trạng từ đuôi -ly và trạng từ bất quy tắc, với ý nghĩa của 2 trạng từ khác nhau:
    • hard (chăm chỉ)
      • hard (chăm chỉ)
      • hardly (hầu như không)
    • high (cao)
      • high (cao - nghĩa đen)
      • highly (cao - nghĩa bóng)
    • late (trễ)
      • late (trễ)
      • lately (gần đây)
Trong tiếng Anh, có 2 loại từ thường được dùng để bổ nghĩa cho các loại từ khác, đó chính là trạng từ và tính từ. Vậy sự khác biệt giữa chúng là gì?
  • Tính từ là để miêu tả thêm về người hoặc về vật. VD: John is a careful driver. → John là một tài xế cẩn thận.
  • Trong khi đó, trạng từ miêu tả về cách thức mà ai đó làm việc gì đó. VD: John drives carefully. → John lái xe cẩn thận.
Sau động từ nối (linking verbs) là một tính từ hoặc một cụm danh từ. => KHÔNG PHẢI Trạng từ

Phân loại trạng từ

Trạng từ chỉ cách thức:
  • Trạng từ chỉ cách thức được dùng để diễn tả cách thức một hành động được thực hiện như thế nào. Loại này thường được dùng để bổ nghĩa cho động từ.
    • Ví dụ:
      • Mandy drives carefully.
      • He doesn’t know how to write properly.
      • Slowly things began to improve. (Dần dần mọi thứ bắt đầu cải thiện.)
Trạng từ chỉ mức độ:
  • Trạng từ chỉ mức độ được dùng để diễn tả mức độ nhiều hay ít của từ mà nó bổ nghĩa. Loại này thường được dùng để bổ nghĩa cho tính từ hoặc trạng từ, ít khi bổ nghĩa cho động từ.
    • Ví dụ:
      • It all happened pretty quickly. = Mọi chuyện đã xảy ra khá nhanh.
      • She was quite surprised they came. = Cô rất ngạc nhiên khi họ đến.
    • Riêng với trường hợp enough:
      • Nếu bổ nghĩa cho danh từ thì đứng ngay trước danh từ: I have enough food for all of us. → bổ nghĩa cho danh từ food
      • Nếu bổ nghĩa cho các từ loại khác thì đứng ngay sau từ đó: This house isn’t big enough for us. → bổ nghĩa cho tính từ big
  • Một số trạng từ chỉ mức độ thường gặp:
    • absolutely, completely, perfectly, totally: hoàn toàn
    • extremely, utterly: cực kỳ
    • too: quá
    • quite, really, very: rất
    • fairly, pretty, rather, relatively, somewhat: khá, tương đối
    • a (little) bit, slightly: hơi, một chút
    • enough: đủ
Trạng từ chỉ nơi chốn
  • Trạng từ chỉ nơi chốn được dùng để chỉ về nơi chốn hoặc phương hướng của một sự việc.
    • VD: The car is parked nearby.
  • Thông thường, mỗi trạng từ chỉ nơi chốn vừa có nghĩa nơi chốn cố định, vừa có nghĩa phương hướng:
    • Chỉ nơi chốn: What are they doing upstairs? → Trạng từ upstairs chỉ nơi chốn của doing
    • Chỉ phương hướng: Please go upstairs. → Trạng từ upstairs chỉ phương hướng của go
  • Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn:
    • Khi bổ nghĩa cho động từ:
      • Sau động từ, và nếu động từ có tân ngữ thì sau cả tân ngữ (phổ biến nhất). VD: She used to live there.
      • Trước chủ ngữ (ít dùng trong văn nói). VD: Here she comes.
    • Khi bổ nghĩa cho cụm danh từ:
      • Sau từ mà nó bổ nghĩa. VD: The food here is delicious.
  • Một số trạng từ chỉ nơi chốn thường gặp:
    • here = ở đây / đến đây
    • there = ở đó / đến đó
    • nearby = ở gần đây
    • everywhere = mọi nơi
    • anywhere = bất kỳ đâu
    • upstairs = trên lầu / lên lầu
    • downstairs = dưới lầu / xuống dưới lầu
    • Ngoài ra, một số giới từ chỉ nơi chốn đều có thể đóng vai trò làm trạng từ chỉ nơi chốn. Ví dụ: in, on, off, around, behind, inside, up, down, over.
    • Tuy nhiên chúng ta lưu ý rằng chức năng ngữ pháp của giới từ và trạng từ là khác nhau, vì vậy chúng ta cần phân biệt:
      • Giới từ: sau giới từ bắt buộc phải có một cụm danh từ, đại từ, hoặc V-ing
      • Trạng từ: đứng độc lập
      • Ví dụ:
        • The man got in his car. → sau in có cụm danh từ his carin ở đây là giới từ
        • Please come in. → in đứng độc lập → in ở đây là trạng từ
Trạng từ chỉ thời gian
  • Trạng từ chỉ thời gian được dùng để cho biết một sự việc diễn ra vào lúc nào. VD: We should leave now.
  • Vị trí của trạng từ chỉ thời gian:
    • Khi bổ nghĩa cho động từ:
      • Sau động từ, và nếu động từ có tân ngữ thì sau cả tân ngữ (phổ biến nhất). VD: I’ll start work today. → đứng sau tân ngữ work
      • Trước chủ ngữ. VD: Yesterday, he met his long lost daughter. → đứng trước chủ ngữ he
    • Khi bổ nghĩa cho cụm danh từ:
      • Sau từ mà nó bổ nghĩa. VD: Young people today face a very difficult future at work.
  • Một số trạng từ chỉ thời gian thường gặp:
    • today = hôm nay
    • tonight = tối nay
    • yesterday = hôm qua
    • tomorrow = ngày mai
    • now = bây giờ
    • then = lúc đó
    • lately, recently = dạo gần đây
    • before = trước đây
    • after = gần đây
    • still = vẫn
    • yet = vẫn chưa
    • already = đã rồi
Trạng từ chỉ tần suất
  • Trạng từ chỉ tần suất được dùng để cho biết mức độ thường xuyên mà một sự việc xảy ra.
  • Trạng từ chỉ tần suất có thể bổ nghĩa cho tính từ, trạng từ, cụm danh từ, cụm giới từ.
  • Ví dụ:
    • Sometimes she forgets to lock the door. → Trạng từ sometimes chỉ mức độ thường xuyên của forgets
    • She always goes shopping after work. → Trạng từ always chỉ mức độ thường xuyên của goes
  • Vị trí của trạng từ chỉ tần suất:
    • Khi bổ nghĩa cho động từ:
      • Trước động từ (phổ biến nhất). VD: I usually go to school by bus.
      • Trước chủ ngữ. VD: Sometimes she wears the boots.
      • Sau động từ, và nếu động từ có tân ngữ thì sau cả tân ngữ. VD: He doesn’t read often.
      • Lưu ý: Một số trạng từ như always, ever, never rất ít khi đứng ở đầu câu hay cuối câu.
    • Khi bổ nghĩa cho tính từ, trạng từ, cụm danh từ, cụm giới từ:
      • Trước từ mà nó bổ nghĩa. VD: The fruit sold in this supermarket is always fresh. → bổ nghĩa cho tính từ fresh
  • Một số trạng từ chỉ tần suất thường gặp:
    • always = luôn luôn
    • usually, frequently. often = thường xuyên
    • occasionally, sometimes = thỉnh thoảng, đôi khi
    • seldom, rarely = hiếm khi
    • never = không bao giờ
Trạng từ hội tụ (Focusing Adverb)
  • Trạng từ hội tụ được dùng để “khoanh vùng phạm vi” của một cái gì đó trong câu.
  • Trạng từ hội tụ có thể bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ, cụm danh từ, cụm giới từ.
  • Ví dụ:
    • I just want to ask you what you thought. → Trạng từ just khoanh vùng phạm vi của hành động want
    • Only adults over 22 years old is permitted. → Trạng từ only khoanh vùng phạm vi của cụm danh từ adults over 22 years old
  • Vị trí của trạng từ hội tụ:
    • Trạng từ hội tụ đứng ở trước từ (cụm từ) mà nó bổ nghĩa:
      • Ví dụ:
        • Only my phone can make calls to family in this area. → bổ nghĩa cho my phone: chỉ có điện thoại của tôi, không phải những cái khác.
        • My phone can only make calls to family in this area. → bổ nghĩa cho make calls: chỉ có mỗi chức năng là gọi điện.
  • Một số trạng từ hội tụ thường gặp:
    • just, simply = chỉ là, đơn giản là
    • only = chỉ
    • particularly, especially = đặc biệt là
    • mainly = chủ yếu là
    • generally, largely = nói chung là, tổng quát là
Trạng từ đánh giá và Trạng từ chỉ quan điểm
  • Trạng từ đánh giá (Evaluating adverbs) và Trạng từ chỉ quan điểm (Viewpoint adverbs) là những trạng từ thường được dùng để bổ nghĩa cho cả câu để thể hiện đánh giá hoặc quan điểm cá nhân.
  • Ví dụ:
    • Unfortunately, I forgot to bring the coat with me. → đánh giá về tình huống
    • Personally, I prefer the blue hat. → đưa ra quan điểm cá nhân
  • Vị trí của trạng từ đánh giá và trạng từ chỉ quan điểm:
    • Đầu câu. VD: Personally, I hate that color. → thể hiện quan điểm
    • Trước động từ. VD: She, unfortunately, believed him again. → đưa ra đánh giá
    • Cuối câu (dùng trong các tình huống thân mật, không trang trọng). VD: They missed the bus, apparently. → đưa ra đánh giá

Các ví dụ trong bài

  • He spoke loudly. It was an extremely bad match. He did the work completely well. Personally, I’d rather not go out tonight.
  • I bought only the fruit; The amusement park opens only in the summer; You can’t blame anyone else. you alone made the decision; He lost almost all his money.
  • We don’t see them often; Things are slowly getting better; Unfortunately, the manager was sick.
  • The film was surprisingly good; He drives really fast; He’s just a 5-year-old boy; It’s always cold here, even in the summer; Only you can do it; He lost almost all his money.
  • This house isn’t big enough for us; You can’t blame anyone else; you alone made the decision.
  • John is a careful driver. John drives carefully.
  • Mandy drives carefully. He doesn’t know how to write properly. Slowly things began to improve.
  • It all happened pretty quickly. She was quite surprised they came. I have enough food for all of us. This house isn’t big enough for us.
  • absolutely, completely, perfectly, totally; extremely, utterly; too; quite, really, very; fairly, pretty, rather, relatively, somewhat; a little bit, slightly; enough.
  • The car is parked nearby. What are they doing upstairs? Please go upstairs.
  • She used to live there. Here she comes. The food here is delicious.
  • here, there, nearby, everywhere, anywhere, upstairs, downstairs, … in, on, off, around, behind, inside, up, down, over.
  • The man got in his car. Please come in.
  • We should leave now. I’ll start work today. Yesterday, he met his long lost daughter. Young people today face a very difficult future at work.
  • today, tonight, yesterday, tomorrow, now, then, lately, recently, before, after, still, yet, already.
  • Sometimes she forgets to lock the door.
  • She always goes shopping after work.
  • I usually go to school by bus. Sometimes she wears the boots. He doesn’t read often. The fruit sold in this supermarket is always fresh.
  • always, usually, frequently, often, occasionally, sometimes, seldom, rarely, never.
  • I just want to ask you what you thought. Only adults over 22 years old are permitted.
  • Only my phone can make calls to family in this area. My phone can only make calls to family in this area.
  • just, simply, only, particularly, especially, mainly, generally, largely.
  • Unfortunately, I forgot to bring a coat with me.
  • Personally, I prefer the blue hat. Personally, I hate that color.
  • She, unfortunately, believed him again; They missed the bus, apparently.
Outline

history cached

play_arrow arrow_right_alt

update skip_next

create close

settings arrow_downward

×

Memo

...
×

Under Maintenance