Tổng hợp về Danh Từ

Dong Ho · about 25 mins read

Khi nói đến Danh từ ta thường nghĩ đến Số ít & Số nhiều? Đếm được & Không đếm được? Danh từ không đứng 1 mình (có Từ hạn định đi kèm), Sự hòa hợp giữa Chủ ngữ và Động từ? Dấu hiệu nhận biết của nó là gì? Nó thường đứng ở vị trí nào?

Danh từ số ít & Danh từ số nhiều

Nếu chúng ta nói đến số lượng từ 2 trở lên thì bắt buộc dùng danh từ số nhiều.
Cách tạo danh từ số nhiều
  • Hầu hết các danh từ: Thêm -s hoặc -es vào danh từ số ít
  • Một số danh từ có dạng số nhiều BẤT QUY TẮC
  • Một số danh từ có dạng số nhiều GIỐNG DẠNG SỐ ÍT
Chi tiết quy tắc biến đổi danh từ số ít thành danh từ số nhiều
  • Hầu hết các danh từ thêm -s: dog → dogs; bird → birds; hand → hands
  • Tận cùng bằng chữ -ch, -s, -sh, -x, -z (Xuống Sông Ông Chẳng Shợ Zì) thì thêm -es: box → boxes; bus → buses; match → matches
  • Một số trường hợp số nhiều không thêm -es: means → means (phương tiện); series → series (sê-ri); species → species (loài); fish → fish (cá)
  • Tận cùng bằng chữ -y: Nếu trước -y là một phụ âm, đổi chữ -y thành -i, rồi thêm -es (family → families; baby → babies; party → parties); Nếu trước -y là một nguyên âm, thêm -s bình thường (boy → boys; key → keys; toy → toys)
  • Tận cùng bằng chữ -o: Hầu hết đều thêm -s (zero → zeros; solo → solos; studio → studios); Một số ít khác thì thêm -es (hero → heroes; tomato → tomatoes; potato → potatoes)
  • Tận cùng bằng chữ -f hoặc -fe: Đổi chữ -f thành -v rồi thêm -es => -ves (knife → knives; half → halves; shelf → shelves); Một số trường hợp ngoại lệ: chef → chefs (đầu bếp); chief → chiefs (người đứng đầu); roof → roofs (mái nhà)
Dạng số nhiều biến đổi bất quy tắc

Một số danh từ phổ biến: man → men, woman → women, child → children, person → people, foot → feet, tooth → teeth, mouse → mice ...

Ngoài ra, các từ tiếng Anh mượn (nguồn gốc từ những ngôn ngữ khác) thì có thể có 2 dạng số nhiều: antenna → antennae hoặc antennas (ăng-ten), formula → formulae hoặc formulas (công thức), millennium → millennia hoặc millenniums (thiên niên kỷ) ...

Dạng số nhiều không thay đổi so với dạng số ít

Có một số danh từ có dạng số ít và số nhiều y hệt nhau (thường là danh từ chỉ động vật): fish → fish (con cá), quail → quail (chim cút), sheep → sheep (con cừu), shrimp → shrimp (con tôm) ... means → means (phương tiện), series → series (sê-ri), species → species (loài)

Có những danh từ chỉ có dạng số nhiều, không có dạng số ít (vì chúng thường là những vật dụng có 2 phần giống nhau). VD: Quần áo: jeans (quần jean), pyjamas (đồ ngủ), pants (quần), shorts (quần ngắn)... Dụng cụ: binoculars (ống nhòm), headphones (tai nghe), glasses (mắt kính), scissors (cây kéo)...
Có những danh từ tận cùng là -s nhưng lại là danh từ số ít. VD: news (tin tức), mathematics (toán học), physics (vật lý), politics (chính trị)...
Ngữ pháp liên quan đến Danh từ số ít & Danh từ số nhiều

Danh từ số ít & Danh từ số nhiều có ảnh hưởng đến ngữ pháp ở hai mặt:

  • Nếu danh từ có số lượng từ 2 vật hoặc 2 người trở lên, chúng ta BẮT BUỘC phải dùng dạng số nhiều.
  • Trong các từ hạn định, một số từ chỉ có thể đi với danh từ số ít, một số chỉ có thể đi với danh từ số nhiều, một số từ có thể đi với cả hai.
  • Dạng chia động từ phải phù hợp với chủ ngữ (nếu danh từ đóng vai trò chủ ngữ) tùy theo danh từ là số ít hay số nhiều.

Danh từ đếm được & Danh từ không đếm được

Danh từ không đếm được là những danh từ không thể đếm số lượng 1, 2, 3 cái được mà chỉ có thể đo lường thông qua một đơn vị khác. VD: a glass of water (1 ly nước), one liter of water (1 lít nước), some water (một ít nước), a lot of water (rất nhiều nước)
Danh từ không đếm được thường là Chất liệu (paper, plastic, wood...); Thức ăn (bread, butter, meat, rice...); Thức uống (beer, coffee, milk...); Các danh từ trừu tượng (courage, fear, happiness, experience, knowledge...)
Đặc điểm ngữ pháp của danh từ không đếm được
  • Danh từ không đếm được không có dạng số ít hay số nhiều gì cả, chỉ có 1 dạng duy nhất.
  • Trong các từ hạn định, chỉ có một số từ mới đi kèm được với danh từ không đếm được.
  • Sự hòa hợp giữa Chủ ngữ & Động từ => Nếu danh từ không đếm được đóng vai trò chủ ngữ, thì động từ sẽ được chia theo DẠNG SỐ ÍT.

Các đuôi danh từ thông dụng

  • -acy: accuracy, democracy, privacy (chính xác, dân chủ, riêng tư)
  • -age: baggage, millage, village (hành lý, cối xay, làng)
  • -al: approval, arrival, refusal (phê duyệt, đến, từ chối)
  • -ance/-ence: appliance, defence, reference (thiết bị, quốc phòng, tài liệu tham khảo)
  • -dom: boredom, freedom, kingdom (buồn chán, tự do, vương quốc)
  • -ee: employee, payee, trainee (nhân viên, người được trả tiền, thực tập sinh)
  • -er/-or: printer, writer, director (máy in, nhà văn, giám đốc)
  • -hood: brotherhood, childhood, neighborhood (tình anh em, tuổi thơ, hàng xóm)
  • -ism: capitalism, socialism (chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa xã hội)
  • -ist: capitalist, socialist (tư bản, xã hội chủ nghĩa)
  • -ity/-ty: equality, familiarity, royalty (bình đẳng, quen thuộc, hoàng gia)
  • -ment: amazement, disappointment, establishment (kinh ngạc, thất vọng, thành lập)
  • -ness: happiness, kindness, usefulness (hạnh phúc, lòng tốt, sự hữu ích)
  • -ry: entry, ministry, robbery (nhập cảnh, bộ, cướp)
  • -ship: friendship, hardship, leadership, membership (tình bạn, khó khăn, lãnh đạo, thành viên)
  • -sion/-tion/-xion: admission, population, complexion (nhập học, dân số, nước da)

Vị Trí Của Danh Từ Trong Câu

Các dấu hiệu nhận biết một danh từ thông qua vị trí của danh từ so với những từ loại khác trong câu:

  • LUÔN có 1 danh từ sau mạo từ (a, an, the)
  • LUÔN có 1 danh từ đứng sau từ sở hữu (các tính từ sở hữu, sở hữu cách)
  • LUÔN có 1 danh từ đứng sau các từ hạn định
  • Sau các giới từ là một cụm danh từ, một đại từ hoặc một động từ V-ing
Sau các từ hạn định như this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little, ... luôn có một danh từ.
Sau các giới từ (on, at, in, under, with, of,...) là một cụm danh từ, một đại từ hoặc một động từ V-ing.

Chức năng của (Cụm) Danh từ

  • (Cụm) Danh từ làm chủ ngữ trong câu: Thường sẽ đứng đầu câu, trước động từ được chia ở thì (để biết chủ ngữ ở đâu, chúng ta chỉ cần biết động từ chia thì nằm ở đâu trong câu, thì chủ ngữ sẽ nằm ở trước đó).
  • (Cụm) Danh từ làm tân ngữ của động từ: Thường sẽ đứng sau động từ của câu. Lưu ý là có một số động từ thì bắt buộc có tân ngữ, còn có một số động từ thì không được có tân ngữ (Nội động từ & Ngoại động từ)
  • (Cụm) Danh từ làm tân ngữ của giới từ: Đứng sau giới từ. VD: My mother has just received a wedding invitation from my uncle.
  • (Cụm) Danh từ làm bổ ngữ: khi đứng sau động từ to be hoặc động từ nối (linking verbs) như become, feel, ...
  • (Cụm) danh từ làm bổ ngữ tân ngữ trong cấu trúc Động Từ + Tân Ngữ + Bổ Ngữ. Trong trường hợp này, danh từ và tân ngữ cùng chỉ một người hay một vật. VD: They selected him President; People call it a great invention…

Danh Từ Bổ Nghĩa Cho Danh Từ

Chúng ta có thể dùng một danh từ A bổ nghĩa cho một danh từ B khi muốn nói về chức năng hoặc phân loại cho danh từ B theo một cách nào đó. Ví dụ:

  • kitchen window = cửa sổ nhà bếp
  • car key = chìa khóa xe hơi
  • door bell = chuông cửa
  • history teacher = giáo viên (dạy) lịch sử
  • ice bucket = xô (đựng) nước đá
  • emergency room = phòng cấp cứu

Để bổ nghĩa cho danh từ, khi nào thì dùng tính từ, khi nào thì dùng danh từ?

Dưới đây là nguyên tắc tổng quát:

  • Dùng TÍNH TỪ để bổ nghĩa cho DANH TỪ khi cần mô tả tính chất của một người hay một vật. VD: a good teacher → một giáo viên giỏi; a small nest → một cái tổ nhỏ …
  • Dùng DANH TỪ để bổ nghĩa cho DANH TỪ khi muốn nói về chức năng hoặc phân loại của người hay vật đó. VD: a history teacher → một giáo viên dạy lịch sử; a bird nest → một cái tổ chim

Dĩ nhiên, nguyên tắc ở trên chỉ là tổng quát, và có khá nhiều trường hợp “ngoại lệ”:

  • Dùng tính từ và danh từ đều đúng, nhưng danh từ thông dụng hơn.
  • Dùng tính từ và danh từ đều đúng, và cả 2 thông dụng như nhau.
  • Dùng tính từ và danh từ đều đúng, nhưng nghĩa khác nhau. VD: face mask = mặt nạ che mặt (dùng trong môn hockey); facial mask = mặt nạ đắp lên mặt (để dưỡng da).
Muốn biết cách sử dụng từ chính xác, chúng ta chỉ có thể học hỏi dần dần thông qua việc nghe và đọc tiếng Anh để học cách mà người bản xứ sử dụng từ mà thôi.

Các Từ Hạn Định Trong Tiếng Anh

Từ hạn định là gì?

Từ hạn định là những từ đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ để giới hạn và xác định danh từ (kiểu như scope danh từ lại, khiến nó không còn chung chung và mơ hồ nữa. VD: học sinh -> học sinh giỏi -> một vài học sinh giỏi -> bốn học sinh giỏi -> học sinh giỏi của tôi).

Chức năng và vị trí của Từ hạn định

Từ hạn định bổ nghĩa cho một danh từ, vì vậy Từ hạn định luôn luôn nằm trong một cụm danh từ.

Cụm danh từ

Ví dụ:

  • I have two big green apples. (Trong cụm danh từ two big green apples thì two là từ hạn định. Nó nằm trước tính từ big, tính từ green, và danh từ chính apples.)
  • My best friend at school helped me with my homework. (Trong cụm danh từ my best friend at school thì my là từ hạn định. Nó nằm trước tính từ best, danh từ chính friend, và cụm giới từ at school bổ nghĩa cho danh từ chính.)
Những từ hạn định và đại từ có dạng giống nhau

Chúng ta cũng lưu ý là trong tiếng Anh có một số từ hạn định và đại từ có dạng giống hệt nhau, ví dụ như all, many, some, this, that

Điểm khác nhau về mặt ngữ pháp của chúng là:

  • Theo sau từ hạn định phải có một danh từ. Danh từ này không nhất thiết phải ở ngay sau từ hạn định, mà có thể cách từ hạn định một vài từ, như đã minh họa trong cấu trúc của một cụm danh từ ở trên.
  • Còn đại từ thì đứng một mình, theo sau đại từ không có danh từ.
Trong tiếng Anh có một số từ hạn định và đại từ có dạng giống hệt nhau, ví dụ như all, many, some, this, that...
  • Theo sau từ hạn định phải có một danh từ
  • Còn đại từ thì đứng một mình, theo sau đại từ không có danh từ

Ví dụ:

  • Many young people drink coffee every day. → many là từ hạn định, vì nó đang bổ nghĩa cho people
  • Many drink coffee every day. → many là đại từ, vì nó đứng một mình
Quy tắc dùng từ hạn định
  • Danh từ số ít: bắt buộc phải có ít nhất 1 từ hạn định đứng trước nó.
  • Danh từ số nhiều: không bắt buộc phải có từ hạn định.
  • Danh từ không đếm được: không bắt buộc phải có từ hạn định
Phân loại từ hạn định
  • Mạo từ: a, an (nếu danh từ là không xác định), the (nếu danh từ là xác định) => người nghe và người nói đã biết gì đó về đối tượng được nói đến chưa?
  • Từ hạn định chỉ định: this, these (Gần người nói); that, those (Xa người nói) => Từ hạn định chỉ định dùng để chỉ sự xa hay gần người nói.
  • Tính từ sở hữu (Từ hạn định sở hữu): my, his, her, your, our, their, its tương ứng với các đại từ nhân xưng I, you, he, she, it, we, they. => được dùng để chỉ việc ai đó đang “sở hữu” một thứ gì đó.
  • Từ chỉ số lượng: all, every, most, many, much, some, few, little, any, no, enough … => mô tả số lượng nhiều ít của một cụm danh từ.
  • Số từ: one, two, three, first, second, third … => bao gồm số đếm và số thứ tự (Lưu ý là danh từ không đếm được sẽ không thể dùng số đếm).
  • Từ hạn định nghi vấn: whose, which, what => được dùng để hỏi.
  • Từ hạn định chỉ Sự khác biệt: another (Cái khác, dùng cho DT số ít), other (Cái khác, dùng cho DT số nhiều và DT ko đếm đc), the other (Cái còn lại, áp dụng tất cả)
Lưu ý: Không nhằm lẫn Từ hạn định sở hữu, hay còn gọi là Tính từ sở hữu, với Đại từ sở hữu. Ví dụ: my (tính từ sở hữu) >< mine (đại từ sở hữu)
Riêng với từ enough: nếu enough là từ chỉ số lượng thì nó sẽ đứng trước và bổ nghĩa cho danh từ, nhưng nếu enough là trạng từ thì nó đứng sau và bổ nghĩa cho động từ, tính từ và trạng từ khác.
Whichwhose có thể dùng cho người và vật, what chỉ có thể dùng cho vật.

Hòa Hợp Chủ ngữ và Động từ

Sự hòa hợp của chủ ngữ và động từ có thể hiểu đơn giản là động từ phải được biến đổi cho tương thích với chủ ngữ.

  • Đa số các động từ đều có 2 dạng số ít và số nhiều (is/are, was/were, has/have), với dạng số nhiều là dạng nguyên mẫu, còn dạng số ít là dạng nguyên mẫu thêm -s hoặc -es
  • Có một số trường hợp động từ không phân biệt số ít hay số nhiều: động từ khiếm khuyết (can, could, should, may, might, must, …), động từ chia ở thì quá khứ đơn (trừ “to be”: played, studied, wrote, ate, drank …), động từ “will” của các thì tương lai (will go, will be going, will have gone, …)

Các trường hợp CHIA ĐỘNG TỪ THEO SỐ ÍT:

  • Đại từ Ngôi thứ 3 số ít: he, she, it
  • Danh từ đếm được ở số ít
  • Danh từ không đếm được
  • Chúng ta chia động từ số ít khi chủ ngữ là: V-ing (Playing soccer is one of my hobbies.), To Infinitive (To refuse his invitation seems foolish.), mệnh đề THAT (That she will retire early is not surprising at all.)
  • Đại từ bất địnhsố ít: everyone/everybody, everything, no one/nobody, nothing, someone/somebody, something, anyone/anybody, anything, each, another, the other, neither, either, one, a little, little, less, much, enough
  • Đại từ chỉ địnhsố ít: this, that (This is the most important lesson I’ve ever learned; That does not affect anyone.)

Các trường hợp CHIA ĐỘNG TỪ THEO SỐ NHIỀU:

  • Đại từ Ngôi thứ 2 số ít: you (What are you doing?)
  • Đại từ Số Nhiều: we, you, they (We know what happened with the bride; They are going to Paris soon.)
  • Danh từ đếm được ở số nhiều (The documents were sent to them via email.)
  • Đại từ bất địnhsố nhiều: others, the others, both, two others, the other two, several, a few, few, fewer, many
  • Đại từ chỉ địnhsố nhiều: these, those (These are good, but those are bad.)
  • Hai chủ ngữ được nối với nhau bằng từ “and”: Jack and Rose are taking a cooking class; Swimming and jogging are good for your health.
Một số đại từ bất định có thể dùng động từ số ít hoặc số nhiều, tùy vào danh từ mà nó đại diện, ví dụ như none, some, any, more, most, all.

Trường hợp đại từ “I” => Chia động từ theo số nhiều, trừ 2 trường hợp:

  • Động từ và trợ động từ “to be” ở các thì hiện tại → “am” Ví dụ: I am a cook.
  • Động từ và trợ động từ “to be” ở các thì quá khứ → “was” Ví dụ: I was listening to music when my friends called me.
Danh từ tập hợp

Danh từ tập hợp là danh từ dùng để chỉ một nhóm người, động vật, đồ vật, hay khái niệm nào đó.

Ví dụ:

  • Danh từ tập hợp chỉ 1 nhóm người: family, group, team, committee, council, board, class, company, department, crowd, audience…
  • Danh từ tập hợp chỉ 1 tập hợp động vật hoặc đồ vật: a school of dolphins/fish, a flock of birds/sheep/goats, a bunch of flowers, a pair of scissors/glasses …
  • Danh từ tập hợp chỉ thời gian, tiền bạc, số đo …: two days, two hours, fifty dollars, ten liters of water …
Đối với các Danh từ tập hợp dùng để chỉ 1 tập hợp nhóm động vật, đồ vật hoặc dùng để chỉ thời gian, tiền bạc, số đo, ... ta luôn dùng ĐỘNG TỪ ở số ít, cho dù danh từ sau đó là ở số nhiều. VD: A flock of birds flies overhead; Ten dollars is too expensive for a cake.
Đối với danh từ dùng để chỉ 1 nhóm người, phụ thuộc vào ý của người nói (cá nhân hay tập thể) mà động từ có thể được chia ở số ít hay số nhiều tùy trường hợp: Khi muốn đề cập đến cả 1 tập thể ⇒ chia ở số ít; Khi muốn chỉ từng thành viên trong nhóm ⇒ chia ở số nhiều
Khi có một cụm giới từ bổ nghĩa cho chủ ngữ thì chúng ta bỏ qua cụm giới từ bổ nghĩa đó, còn động từ sẽ được chia theo danh từ chính trong cả cụm chủ ngữ. VD: Tom together with his friends, wants to join the football team. VD: The plans for the project are proposed by Chad.
Một số ĐẠI TỪ không rõ ràng về số ít hay số nhiều

Có một số đại từ lại không chỉ rõ nó đang đại diện cho danh từ số ít hay số nhiều hay không đếm được, ví dụ:

  • mine: cái của tôi → có thể là số ít hoặc số nhiều, tùy vào vật của tôi là một cái hay nhiều cái
  • all: tất cả → có thể là số ít hoặc số nhiều, tùy vào “tất cả” đang thay thế cho danh từ số nhiều hay không đếm được

Quy tắc chung của những đại từ như vậy là:

  • Nếu nó đang chỉ đến danh từ số ít → dùng động từ số ít
  • Nếu nó đang chỉ đến danh từ số nhiều → dùng động từ số nhiều
  • Nếu nó đang chỉ đến danh từ không đếm được → dùng động từ số ít

Dưới đây là những đại từ mà chúng ta chia động từ số ít hay số nhiều tùy theo từng trường hợp:

  • Các đại từ bất định: all, none, some, any, more, most
  • Các đại từ nghi vấn: what, which, who, whose
  • Các đại từ sở hữu: mine, yours, his, hers, ours, theirs

Một số ví dụ:

  • Her car is expensive, but mine is cheap. → Mine đang chỉ đến my car, mà car là một danh từ số ít, nên chúng ta chia động từ số ít.
  • I wanted to get some sugar but all was gone. → All đang chỉ đến sugar, là một danh từ không đếm được, nên chúng ta chia động từ số ít.
Một số DANH TỪ không rõ ràng về số ít hay số nhiều

Tương tự như trên, chúng ta cũng có một số danh từ lại không chỉ rõ nó đang đại diện cho danh từ số nhiều hay không đếm được, ví dụ:

  • the rest: những cái còn lại (số nhiều), phần còn lại (không đếm được)
  • the following: cái tiếp theo (số ít), những cái tiếp theo (số nhiều)

Và cũng tương tự như trên, nguyên tắc chung là:

  • Nếu nó đang chỉ đến danh từ số ít → dùng động từ số ít
  • Nếu nó đang chỉ đến danh từ số nhiều → dùng động từ số nhiều
  • Nếu nó đang chỉ đến danh từ không đếm được → dùng động từ số ít

Ví dụ:

  • There are ten pencils. Two of them are blue and the rest are pink. → the rest đang ám chỉ đến 8 cây bút chì nên phải chia động từ số nhiều.
  • The following is the last sentence he said before he died. → the following đang ám chỉ đến 1 câu nói, nên phải chia động từ số ít.

Những cấu trúc “all / some / half / most / the rest… of”: động từ chia ở số ít hay số nhiều sẽ phụ thuộc vào danh từ đứng sau đó.

Khi dùng với cấu trúc a number ofthe number of

  • a number of + danh từ ⇒ động từ chia ở số nhiều, vì a number of có nghĩa là several (một số, một vài).
  • the number of + danh từ ⇒ động từ chia ở số ít, vì the number of có nghĩa là số lượng.

Khi dùng với các cấu trúc ở Liên từ Tương quan (Correlative Conjunctions)​

  • Both A and B ⇒ động từ chia ở số nhiều
  • Either A or B / Neither A nor B / Not only A but also B ⇒ động từ chia theo B

Các ví dụ trong bài

  • box → boxes; bus → buses; match → matches; means → means; series → series; species → species; fish → fish.
  • family → families; baby → babies; party → parties; boy → boys; key → keys; toy → toys; hero → heroes; tomato → tomatoes; potato → potatoes;
  • knife → knives; half → halves; shelf → shelves; chef → chefs; roof → roofs;
  • man → men, woman → women, child → children, person → people, foot → feet, tooth → teeth, mouse → mice;
  • fish → fish; quail → quail; sheep → sheep; shrimp → shrimp;
  • jeans; pyjamas; pants; shorts; binoculars; headphones; glasses; scissors;
  • accuracy, democracy, privacy
  • baggage, millage, village
  • approval, arrival, refusal
  • appliance, defence, reference
  • boredom, freedom, kingdom
  • employee, payee, trainee
  • printer, writer, director
  • brotherhood, childhood, neighborhood
  • capitalism, socialism
  • capitalist, socialist
  • equality, familiarity, royalty
  • amazement, disappointment, establishment
  • happiness, kindness, usefulness
  • entry, ministry, robbery
  • friendship, hardship, leadership, membership
  • admission, population, complexion
  • this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little…
  • They selected him President.
  • a good teacher; a history teacher.
  • I have two big green apples.
  • My best friend at school helped me with my homework.
  • Many young people drink coffee every day.
  • Many drink coffee every day.
  • Playing soccer is one of my hobbies.
  • To refuse his invitation seems foolish.
  • everyone/everybody, everything, no one/nobody, nothing, someone/somebody, something, anyone/anybody, anything, each, another, the other, neither, either, one, a little, little, less, much, enough.
  • We know what happened with the bride; They are going to Paris soon.
  • others, the others, both, two others, the other two, several, a few, few, fewer, many.
  • These are good, but those are bad.
  • Jack and Rose are taking a cooking class; Swimming and jogging are good for your health.
  • family, group, team, committee, council, board, class, company, department, crowd, audience…
  • two days, two hours, fifty dollars, ten liters of water …
  • Tom together with his friends, wants to join the football team.
  • The plans for the project are proposed by Chad.
  • There are ten pencils. Two of them are blue and the rest are pink.
Outline

history cached

play_arrow arrow_right_alt

update skip_next

create close

settings arrow_downward

×

Memo

...
×

Under Maintenance