Sử dụng dấu phẩy và Quy tắc viết hoa trong tiếng anh
· about 8 mins readSử dụng dấu phẩy
Trong tiếng Việt, chúng ta có thể ngăn cách 2 câu khá thoải mái bằng dấu chấm hay dấu phẩy mà không ảnh hưởng ngữ pháp, tuy nhiên trong tiếng Anh TUYỆT ĐỐI KHÔNG ĐƯỢC dùng dấu phẩy để nối 2 câu lại với nhau, vì như vậy là SAI NGỮ PHÁP.
Sử dụng dấu phẩy lúc nào?
- Sử dụng dấu phẩy để tách các mệnh đề độc lập khi chúng được gắn kết bởi 1 trong 7 từ nối sau: and, but, for, or, nor, so, yet.
- VD: I went shopping, and I saw John.
- Sử dụng dấu phẩy ngay sau một mệnh đề phụ thuộc đứng đầu câu.
- VD: When I went shopping, I saw John.
- Tuy nhiên nếu mệnh đề phụ thuộc đứng cuối câu thì không cần sử dụng dấu phẩy.
- VD: I saw John when I went shopping.
- Sử dụng dấu phẩy để phân cách đồng vị của một từ hoặc cụm từ trong câu. (Đồng vị là một danh từ hay cụm danh từ đặt liền theo sau để giải thích danh từ phía trước hoặc là từ đồng nghĩa với nó.)
- VD: While I went shopping, I saw John, my English teacher.
- Sử dụng dấu phẩy để tách 3 hay nhiều từ/ cụm từ/ mệnh đề trong một câu dài (câu liệt kê).
- VD: While I went shopping, I saw John, Tina, and Martin.
- Dùng dấu phẩy để tách 2 hoặc nhiều tính từ mà nó cùng diễn đạt cho một danh từ khi từ “and” (và) có thể được thêm vào giữa chúng.
- VD: He is a strong, healthy man (He is a strong and healthy man).
- Sử dụng dấu phẩy sau trạng từ đứng đầu câu. “sadly, luckily, unfortunately, generally,…” Đây là những trạng từ chỉ cách thức, và chúng được phân tách với phần còn lại của câu bằng dấu phẩy.
- VD: Surprisingly, I saw John when I went shopping.
- Sử dụng dấu phẩy sau các từ nối: Một số từ nối đòi hỏi phải có dấu phẩy trước và ngay sau chúng, chẳng hạn như “therefore, however, nevertheless, on the other (one) hand, otherwise, by contrast,…”
- VD: On the one hand, I think the Internet brings a lot of benefits. On the other hand, there are many drawbacks of the Internet that we have to take into account.
- Sử dụng dấu phẩy để phân biệt một trích dẫn trong cả một câu: Tuỳ vào vị trí của câu trích dẫn mà dấu phẩy có thể ở trước hoặc sau trích dẫn đó.
- VD: His mother asked, “What were you doing when I called you yesterday?”
- Sử dụng dấu phẩy để phân cách các phần của một địa chỉ hay thời gian.
- VD: I was born on March 25, 1990.
- Sử dụng một cặp dấu phẩy ở giữa một câu để thiết lập các mệnh đề, cụm từ và từ ngữ mà không phải là thiết yếu đối với ý nghĩa của câu. Nếu những từ này bị bỏ đi, thì câu văn vẫn có ý nghĩa và giữ lại ý nghĩa cơ bản của nó.
- VD: I am, as you have probably noticed, very nervous about this. (Tôi đang, như bạn có thể thấy đấy, rất lo lắng về điều này.)
- Dùng dấu phẩy trước và sau tên viết in hoa của một người được chỉ đích danh.
- VD: Tina, have you finished your homework yet?
- VD: Will you, Sam, have the surgery? Yes, Doctor, I will. (Còn anh, Sam, sẽ phẫu thuật chứ? Vâng, Bác sĩ, tôi sẽ làm.)
- Sử dụng dấu phẩy trong câu hỏi đuôi.
- VD: You went shopping yesterday, didn’t you?
- Sử dụng dấu phẩy để tách hai phần đối lập trong một câu.
- VD: That’s my book, not yours.
- Dùng dấu phẩy ở bất cứ chỗ nào mà để tránh người đọc bị bối rối hay hiểu nhầm.
- VD: To Steve, Lincoln was the greatest president. (Đối với Steve, Lincoln là vị Tổng thống vĩ đại nhất.)
- Sử dụng dấu phẩy khi bắt đầu một câu với những từ mang tính chất giới thiệu như: As well, Now hoặc Yes.
- VD: Yes, I do need that report. (Có, tôi thật sự cần báo cáo đó.)
Những trường hợp không dùng dấu phẩy
- Thứ nhất là comma splices. Comma splices là một lỗi khá phổ biến. Lỗi này thường xảy ra khi chúng ta liên kết hai mệnh đề độc lập lại với nhau bằng một dấu phẩy mà không có liên từ đi kèm.
- VD: (SAI) It stopped raining, we decided to go shopping.
- Cách sửa để ĐÚNG:
- Cách 1: Phân cách hai mệnh đề trên bằng dấu chấm câu: It stopped raining. We decided to go shopping.
- Cách 2: Phân cách hai mệnh đề trên bằng dấu chấm phẩy (;): It stopped raining; we decided to go shopping.
- Cách 3: Kết hợp với một liên từ:
- It stopped raining, so we decided to go shopping.
- Because it stopped raining, we decided to go shopping.
Quy tắc viết hoa
- Viết hoa chữ cái đầu câu. VD: What a surprise to see you here!
- Viết hoa đại từ nhân xưng “I”. VD: I’m good at playing tennis.
- Viết hoa danh từ riêng. Có khá nhiều nguyên tắc liên quan đến danh từ riêng. Nói chung thì danh từ riêng thường là danh từ chỉ người, địa danh, vật, vật nuôi, tổ chức….và danh từ riêng luôn luôn phải viết hoa.
- VD:
- Tên địa danh: I visited Hawaii on my vacation.
- “North, South, East, West” khi nó là một phần trong tên bang, tên nước, v.v nhưng không viết hoa khi là các từ chỉ phương hướng: We are planning a vacation in South America.
- Tên tổ chức, hội, nhóm: Maroon 5 is presenting a musical next month.
- Tên thương hiệu: My daughter loves Mango clothes.
- Tên một giai đoạn lịch sử: The Dot Com Era lasted far shorter than many people expected. (Kỷ nguyên Chấm Com tồn tại ngắn hơn người ta tưởng)
- Tên sự kiện: I went to the Tomato Growers Conference last weekend.
- Chữ viết tắt như một tên cụ thể: According to the research of WTO, many foreign companies are investing in Vietnam.
- Danh từ chung đại diện cho một nhóm và tầng lớp: The contradiction between Capital and Labour was very serious in the 19th century. (Mâu thuẫn giữa vốn và lao động rất nghiêm trọng vào thế kỷ 19.)
- Tên các vị thần, bao gồm thánh Allah, Vishnu, God, v.v. Nhưng từ “god” không viết hoa nếu nó được sử dụng để chỉ tư tưởng sùng bái nói chung hay để chỉ nhiều vị thánh: Zeus is the most powerful god in Greek mythology.
- VD:
- Tên THỨ, THÁNG kì nghỉ, không viết hoa tên mùa: Can we meet on Friday? (Chúng ta có thể gặp nhau vào thứ Sáu không?)
- Tên nước, ngôn ngữ, quốc tịch: I want to visit America.
- Tên các mối quan hệ trong gia đình: Have you given Mom her present yet? (Anh đã tặng Mẹ quà chưa?)
- Viết hoa chức danh khi nó đứng trước tên riêng: The President will have a speech tomorrow.
- Viết hoa lời chào đầu thư và cuối thư: Dear Mr. John, … Best regards,
- Viết hoa từ đầu tiên khi bạn trích dẫn, ngay cả khi nó ở giữa câu: The last sentence he said is “See you soon!”
- Viết hoa danh từ, đại từ, động từ, tính từ và trạng từ trong tiêu đề: How to Win Friends and Influence People. (Làm thế nào để được lòng bạn bè và gây ảnh hưởng tới mọi người. ~ Đắc nhân tâm)
- Viết hoa từ đầu tiên của mỗi dòng thơ:
- If water were kisses, I’d send you the sea. (Nếu giọt nước là những nụ hôn, anh sẽ trao em biển cả.)
- If leaves were hugs, I’d send you a tree. (Nếu lá là những ôm ấp vuốt ve, anh sẽ tặng em cả rừng cây.)
- If nite was love, I’d send you the stars. (Nếu đêm dài là tình yêu , anh muốn gửi em cả trời sao lấp lánh.)
- But I can’t send you my heart cause that where you are. (Nhưng trái tim anh ko thể dành tặng em vì nơi đó đã thuộc về em)
