Số đếm hàng trăm ngàn (100.000): người Nhật sẽ hiểu là 10 + 4 số 0 (man). Từ đó, ta sẽ có quy tắc đếm số như sau: Số hàng chục + まん (万) + …
Ví dụ:
100.000: 10 + まん: じゅうまん (Juu man)
200.000: 20 + まん: にまん / 二万 (ni man)
Số đếm hàng triệu: người Nhật sẽ hiểu là: số hàng trăm + 4 số 0 (man). Từ đó ta sẽ có quy tắc như sau: Số hàng trăm + まん (万) + …
Ví dụ:
1.000.000: 100 + まん (万) là ひゃくまん (hyaku man)
Số đếm hàng chục triệu (10.000.000): Áp dụng quy tắc như các số đếm hàng trăm ngàn và hàng ngàn, ta sẽ có quy tắc đếm số như sau: Số hàng ngàn + まん (万) + …
Ví dụ:
10.000.000 = 1000 + まん (万): せんまん (senman)
Số đếm lớn hơn hàng chục triệu: được tính là 10 vạn vạn và trong tiếng Nhật sẽ được đọc là “oku” (おく).
Quy tắc: Số hàng trăm triệu + おく+….
Ví dụ: 100.000.000 là “ichi oku” (いちおく)
Các số lớn từ 1 tỉ trở lên sẽ không áp dụng quy tắc thêm まん như trên. Cụ thể bạn có thể tham khảo bảng dưới đây:
Số đếm
Kanji
Hiragana
Phiên âm
1 Tỷ
十億
じゅうおく
juu-oku
10 Tỷ
百億
ひゅくおく
hyaku-oku
100 Tỷ
千億
せんおく
sen-oku
1000 Tỷ
兆
ちょう
chou
10 Nghìn tỷ
十兆
じゅうちょう
juu-chou
100 Nghìn tỷ
百兆
ひゃくちょう
hyaku-chou
1 Triệu tỷ
千兆
せんちょう
sen-chou
Một vài cách đếm số lượng thông dụng trong tiếng nhật
Cách đếm số trong tiếng Nhật nói trên chỉ là căn bản và được dùng để đếm các con số thông thường. Khi tính số lượng đồ vật, người, con vật, sự việc…. lại có rất nhiều quy tắc khác nhau.
Chi tiết xem phần "LƯỢNG TỪ" ở bên dưới, mục này chỉ liệt kê một vài lượng từ thông dụng.
Cách đếm các đồ vật nói chung
Cộng thêm “つ” (tsu) – Cái sau số đếm
Ví dụ:
1 cái: 一つ (ひと つ)
2 cái: 二つ (ふた つ)
3 cái: 三つ (みっ つ)
5 cái: 五つ (いっ つ)
6 cái: 六つ (むっ つ)
7 cái: 七つ (なな つ)
8 cái: 八つ (やっ つ)
9 cái: 九つ (ここの つ)
10 cái: 十 (とお)đặc biệt không có tsu
Lưu ý: Từ số 11 thì sẽ không thêm “つ“ nữa mà sẽ đọc như số đếm bình thường.
Cách tính số tầng (lầu)
Quy tắc: Số + かい / がい
Trường hợp đặc biệt:
1 tầng: いっかい
3 tầng: さんがい
6 tầng: ろっかい
8 tầng: はっかい
10 tầng: じゅっかい
Câu hỏi “Mấy tầng”: なんがい?
Cách tính số người
Quy tắc: Số đếm + にん (nin)
Một số trường hợp đặc biệt:
1 người: ひとり(一人 )
2 người: ふたり( 二人 )
4 người: よにん (四人). Với các số 14, hay 24 cũng vậy. 14 sẽ là “juu + yonin” và 24 là “ni juu + yonin”. Số 4 không đọc là yon như bình thường mà sẽ đọc là “yo”, bạn nhớ nha!
Câu hỏi “Mấy người”: なんにん?
Cách đếm số lần
Quy tắc: cộng thêm “かい” vào sau.
Một số trường hợp đặc biệt:
1 lần: いっかい
6 lần: ろっかい
8 lần: はっかい
10 lần: じゅっかい
Câu hỏi “Mấy lần?”: なんかい?
Tính số tuổi
Quy tắc: Số tuổi = Số đếm + さい (Sai)
Một số trường hợp đặc biệt:
1 tuổi: いっさい
8 tuổi: はっさい
10 tuổi: じゅっさい
20 tuổi: はたち
Câu hỏi “Mấy tuổi”: なんさい?
Tổng hợp các lượng từ trong tiếng nhật được sử dụng phổ biến nhất
Dưới đây là bảng tổng hợp các lượng từ tiếng Nhật được sử dụng phổ biến nhất để bạn tham khảo. Xin mời bạn…
STT
Các trường hợp cụ thể
Lượng từ trong tiếng Nhật
Phiên âm
1
Đếm người
人
nin
2
Đếm người lịch sự (khách hàng, đối phương, v.v…)
名
mei
3
Đếm máy móc, xe cộ
台
dai
4
Đếm tờ (giấy)
枚
mai
5
Đếm số bộ (bộ hồ sơ)
部
bu
6
Đếm quyển (sách)
冊
satsu
7
Đếm cây, que (vật dài như ô, dù, que kem)
本 Ví dụ: một cây = 一本 ippon
hon
8
Đếm số lần
回 Ví dụ: ba lần = 三回 sankai
kai
9
Đếm lầu (tầng
階 Ví dụ: tầng ba” sẽ là “三階” san-gai
kai
10
Đếm cửa hàng, nhà mặt tiền:
軒 (kanji: hiên)
ken
11
Đếm số kiện, số vấn đề
件
ken
12
Đếm bìa đậu
丁
chou
13
Đếm giờ
時間
jikan
14
Đếm phút
分
fun
15
Đếm giây
秒
byou
16
Đếm con vật
匹
hiki
17
Đếm gà, gia cầm
羽
wa
18
Đếm gia súc
頭
tou
19
Đếm số lần lớn hơn
倍
bai
20
Đếm cái/chiếc
個
ko
21
Đếm số đêm thuê nhà nghỉ / khách sạn
泊 Ví dụ: một đêm: ippaku
haku
22
Đếm số ghế (xe hơi)
席
seki
23
Đếm số toa xe, toa tàu
車両
sharyou
24
Đếm số bữa ăn
膳
zen
25
Đếm giọt chất lỏng
滴
teki
26
Đếm số cách làm
通り
toori
27
Đếm số thư
通
tsuu
28
Đếm số điểm (điểm, vấn đề)
点
ten
29
Đếm số loại
種類
shurui
30
Đếm đồ vật nói chung
つ (Từ số 11 sẽ không thêm “つ” mà đếm như số bình thường)
tsu
Nếu các bạn không chắc về lượng từ thích hợp thì hãy dùng “つ tsu” là an toàn nhất.
Lượng từ thông thường sẽ đứng sau trợ từ và trước động từ. Sau đây là một vài ví dụ về câu có lượng từ.
わたしの かぞくは りょうしんと あねが ふたり います。(Nhà tôi có bố mẹ và 2 chị gái )
じむしょに コンピューター が ごだい あります。(Ở văn phòng có 5 cái máy tính )
けさ スーパーで りんご を いつつ かいました。(Sáng nay tôi đã mua 5 quả táo tại siêu thị)
Một số trường hợp cụ thể:
Đếm số tầng: Số đếm +かい / がい
Trường hợp đặc biệt:
1 tầng: いっかい
3 tầng: さんがい
6 tầng: ろっかい
8 tầng: はっかい
10 tầng: じゅっかい
Đếm cốc/chén/bát,…: Số đếm + はい / ばい / ぱい
Trường hợp đặc biệt:
1 cái ly/cốc: いっぱい
3 ly/cốc: さんばい
6 ly/cốc: ろっぱい
8 ly/cốc: はっぱい
10 ly/cốc: じゅっぱ い
Đếm người: Số đếm + ん (nin)
Trường hợp đặc biệt:
1 người: ひとり(一人 )
2 người: ふたり( 二人 )
4 người: よにん (四人)
Số tuổi: Số đếm + さい (Sai)
Trường hợp đặc biệt:
1 tuổi: いっさい
8 tuổi: はっさい
10 tuổi: じゅっさい
20 tuổi: はたち
Đếm con vật: Số đếm + ひき/びき/ぴき (匹)
Các trường hợp cần lưu ý:
1 con: いっぴき
3 con: さんびき
6 con: ろっぴき
8 con: はっぴき
10 con: じゅっぴき
Thời điểm
Hiragana
Kanji
Tiếng Việt
おととい
一昨日
Ngày trước hôm qua
きのう
昨日
Hôm qua
きょう
今日
Hôm nay
あした
明日
Ngày mai
あさって
明後日
Ngày sau ngày mai
Hiragana
Kanji
Tiếng Việt
せん しゅう
先週
Tuần trước
こん しゅう
今週
Tuần này
らい しゅう
来週
Tuần sau
Hiragana
Kanji
Tiếng Việt
せん げつ
先月
Tháng trước
こん げつ
今月
Tháng này
らい げつ
来月
Tháng sau
Hiragana
Kanji
Tiếng Việt
きょねん
去年
Năm ngoái
ことし
今年
Năm nay
らいねん
来年
Năm tới
Thứ trong tiếng Nhật nói như thế nào?
Các chữ cái đầu tiên của ngày trong tuần tiếng Nhật lần lượt là 月, 火, 水, 木, 金, 土, 日. Chỉ cần nhớ chữ đầu tiên của ngày đó, sau đó cộng thêm từ ようび (thứ) là xong.
Kanji
Hiragana
Tiếng Việt
月曜日
げつ ようび
Thứ hai
火曜日
か ようび
Thứ ba
水曜日
すい ようび
Thứ tư
木曜日
もく ようび
Thứ năm
金曜日
きん ようび
Thứ sáu
土曜日
ど ようび
Thứ bảy
日曜日
にち ようび
Chủ nhật
Trong văn nói hoặc tin nhắn, người Nhật thường lược bỏ chữ 日 hoặc cả 2 chữ 曜日.
Ngày trong tiếng Nhật nói như thế nào?
10 ngày đầu của tháng
Kanji
Hiragana
Tiếng Việt
一日
ついたち
ngày mùng 1
二日
ふつか
ngày mùng 2
三日
みっか
ngày mùng 3
四日
よっか
ngày mùng 4
五日
いつか
ngày mùng 5
六日
むいか
ngày mùng 6
七日
なのか
ngày mùng 7
八日
ようか
ngày mùng 8
九日
ここのか
ngày mùng 9
十日
とおか
ngày mùng 10
Từ ngày số 11, sẽ có cách đếm chung là : [số đếm] + 日 (にち)
Riêng ngày 20 sẽ hơi khác 1 chút sẽ là: 二十日 (はつか).
Cách đọc của mùng 4 (よっか) và mùng 8 (ようか) khá giống nhau, bạn cần nghe cẩn thận nhé. Và cách đọc của mùng 5 (いつか) giống với “khi nào đó” (いつか) nên bạn cũng cần phân biệt rõ ràng đừng để bị nhầm nhé.
Cách đếm số ngày trong tiếng Nhật
Khi học ngày tháng trong tiếng Nhật bạn còn cần học cả cách đếm số ngày nữa. Cách nhớ đếm số cũng không hề khó đâu, bạn chỉ cần nói “ngày…” + 間 (かん) là được.
Riêng 1 ngày và 20 ngày sẽ có cách nhớ riêng:
一日(いちにち)1 ngày
二十日間(はつかかん)20 ngày
Còn lại sẽ là:
Kanji
Hiragana
Tiếng Việt
二日間
ふつか かん
2 ngày
三日間
みっか かん
3 ngày
四日間
よっか かん
4 ngày
五日間
いつか かん
5 ngày
六日間
むいか かん
6 ngày
七日間
なのか かん
7 ngày
八日間
ようか かん
8 ngày
九日間
ここのか かん
9 ngày
十日間
とおか かん
10 ngày
Từ số 11 trở đi sẽ là số + 間 (かん)
Cách đếm số thứ tự ngày
1日目(いちにちめ)ngày thứ nhất
Từ ngày thứ 2 cách đọc giống như đếm số ngày + 目
2日目(ふつかめ)ngày thứ hai
11日目(じゅういちにちめ)ngày thứ 11
20日目(はつかめ)ngày thứ 20
Tháng trong tiếng Nhật nói như thế nào?
Cách nhớ tháng trong tiếng Nhật sẽ dễ hơn 1 chút, bạn chỉ cần nhớ số đếm + 月 (がつ) là xong. Cụ thể là:
Kanji
Hiragana
Tiếng Việt
一月
いち がつ
Tháng một
二月
に がつ
Tháng hai
三月
さん がつ
Tháng ba
四月
し がつ
Tháng tư
五月
ご がつ
Tháng năm
六月
ろく がつ
Tháng sáu
七月
しち がつ
Tháng bảy
八月
はち がつ
Tháng tám
九月
く がつ
Tháng chín
十月
じゅう がつ
Tháng mười
十一月
じゅういち がつ
Tháng mười một
十二月
じゅうに がつ
Tháng mười hai
Năm trong tiếng Nhật nói như thế nào?
Cách đếm năm
Công thức chung: Số + 年 (ねん)
Ví dụ: năm 2020 sẽ là 二千二十年 (にせんにじゅうねん)
Cách đếm số năm
Công thức chung: Số + 年間 (ねんかん )
Ví dụ: 2 năm sẽ là 二年間 (にねんかん)
Cách đếm số thứ tự năm
Công thức chung: Số + 年目 (ねんめ)
Ví dụ: năm thứ 5 sẽ là: 五年目 (ごねんめ)
Các mùa trong tiếng Nhật
Mùa xuân 春 (はる)
Mùa hạ 夏 (なつ)
Mùa thu 秋 (あき)
Mùa đông 冬 (ふゆ)
Thứ tự nói ngày tháng trong tiếng Nhật
Thứ tự sẽ là: năm 年(ねん、niên)> tháng 月(がつ、nguyệt) > ngày 日(にち、nhật).
Ví dụ:
今日 は 2020 年(にせんにじゅうねん)4月(しがつ)12日(じゅうににち)です。(Hôm nay là ngày 12 tháng 4 năm 2020.)
私の誕生日は1986年(せんきゅうひゃくはちじゅうろくねん)5月(ごがつ)3日(みっか)です。(Sinh nhật tôi là mùng 3 tháng 5 năm 1986.)