Số đếm - Ngày Tháng - Lượng từ

Dong Ho · about 17 mins read

Số đếm - Thứ Ngày Tháng - Thời điểm - Mùa

Số đếm

Số đếm từ 0 đến 10

Trước tiên, để có thể nói và viết các số lớn hơn, bạn cần nắm chắc cách đọc và cách viết các số đếm trong tiếng Nhật từ 1 đến 10. Cụ thể như sau:

Số đếmKanjiHiraganaPhiên âm
0ゼロrei/zero
1いちichi
2ni
3さんsan
4よんyon
5go
6ろくroku
7 なな hoặc しちnana/shichi
8はちhachi
9 きゅう hoặc kyuu/ku
10じゅうjuu

Số có 2 chữ số (Từ 11 – 99)

Các số từ 11 đến 99 sẽ có cách ghép số khá giống với tiếng Việt. Cụ thể như sau:

  • Với các số từ 11 – 19: 10 (じゅう) + số đếm đơn vị (いち/に/….)
    • Ví dụ:
      • 11: じゅういち
      • 13: じゅうさん
      • 15: じゅうご
  • Với các số từ 20 đến 99: Số hàng chục (に/さん,…) + 10 (じゅう) + Số hàng đơn vị (nếu có)
    • Ví dụ:
      • 20: に + じゅう = にじゅう
      • 23: に + じゅう + さん = にじゅうさん

Số đếm hàng trăm (Từ 100 – 999)

  • Quy tắc chung: Số hàng trăm + ひゃく+ Số đếm hàng chục/đơn vị (tuy nhiên: 100 không phải いちひゃく mà ta sẽ viết luôn là “ひゃく” nhé!)
  • Những trường hợp đặc biệt:
    • 100: ひゃく (hyaku)
    • 300: さんびゃく(san-byaku)
    • 600: ろっぴゃく(roppyaku)
    • 800: はっぴゃく(happyaku)
  • Ví dụ:
    • 211: にひゃくじゅういち
    • 999: きゅうひゃくきゅうじゅうきゅう

Số đếm hàng nghìn (1000 – 9999)

  • Quy tắc chung: Số hàng nghìn + せん + Số đếm hàng trăm/chục/đơn vị (tuy nhiên: 1000 không phải いちせん mà ta sẽ viết luôn là “せん” nhé!)
  • Những trường hợp đặc biệt:
    • 3.000: さんぜん (sanzen)
    • 8.000: はっせん (hassen)

Số đếm từ 10.000 trở lên

  • Tiếng Nhật sẽ đếm 1 lần 4 số và sử dụng hàng “chục nghìn” làm tiêu chuẩn.
  • Với số đếm hàng chục ngàn bạn sẽ thêm まん (万) ở đằng sau số hàng chục ngàn.
    • Cụ thể quy tắc như sau: Số hàng chục ngàn + まん (万) + …. Lưu ý: Lúc này 10.000 lại có số いち ở phía trước.
    • Ví dụ: 39674: さんまんきゅうせんろっぴゃくなな じゅうよん (an-man kyuu-sen roppyaku nana-juu yon)
  • Số đếm hàng trăm ngàn (100.000): người Nhật sẽ hiểu là 10 + 4 số 0 (man). Từ đó, ta sẽ có quy tắc đếm số như sau: Số hàng chục + まん (万) + …
    • Ví dụ:
      • 100.000: 10 + まん: じゅうまん (Juu man)
      • 200.000: 20 + まん: にまん / 二万 (ni man)
  • Số đếm hàng triệu: người Nhật sẽ hiểu là: số hàng trăm + 4 số 0 (man). Từ đó ta sẽ có quy tắc như sau: Số hàng trăm + まん (万) + …
    • Ví dụ:
      • 1.000.000: 100 + まん (万) là ひゃくまん (hyaku man)
  • Số đếm hàng chục triệu (10.000.000): Áp dụng quy tắc như các số đếm hàng trăm ngàn và hàng ngàn, ta sẽ có quy tắc đếm số như sau: Số hàng ngàn + まん (万) + …
    • Ví dụ:
      • 10.000.000 = 1000 + まん (万): せんまん (senman)
  • Số đếm lớn hơn hàng chục triệu: được tính là 10 vạn vạn và trong tiếng Nhật sẽ được đọc là oku” (おく).
    • Quy tắc: Số hàng trăm triệu + おく+….
    • Ví dụ: 100.000.000 là “ichi oku” (いちおく)
  • Các số lớn từ 1 tỉ trở lên sẽ không áp dụng quy tắc thêm まん như trên. Cụ thể bạn có thể tham khảo bảng dưới đây:
Số đếmKanjiHiraganaPhiên âm
1 Tỷ十億じゅうおくjuu-oku
10 Tỷ百億ひゅくおくhyaku-oku
100 Tỷ千億せんおくsen-oku
1000 Tỷちょうchou
10 Nghìn tỷ十兆じゅうちょうjuu-chou
100 Nghìn tỷ百兆ひゃくちょうhyaku-chou
1 Triệu tỷ千兆せんちょうsen-chou

Một vài cách đếm số lượng thông dụng trong tiếng nhật

Cách đếm số trong tiếng Nhật nói trên chỉ là căn bản và được dùng để đếm các con số thông thường. Khi tính số lượng đồ vật, người, con vật, sự việc…. lại có rất nhiều quy tắc khác nhau.

Chi tiết xem phần "LƯỢNG TỪ" ở bên dưới, mục này chỉ liệt kê một vài lượng từ thông dụng.
  1. Cách đếm các đồ vật nói chung
    • Cộng thêm “つ” (tsu) – Cái sau số đếm
    • Ví dụ:
      • 1 cái: 一つ (ひと つ)
      • 2 cái: 二つ (ふた つ)
      • 3 cái: 三つ (みっ つ)
      • 5 cái: 五つ (いっ つ)
      • 6 cái: 六つ (むっ つ)
      • 7 cái: 七つ (なな つ)
      • 8 cái: 八つ (やっ つ)
      • 9 cái: 九つ (ここの つ)
      • 10 cái: 十 (とお)đặc biệt không có tsu
      • Lưu ý: Từ số 11 thì sẽ không thêm “つ“ nữa mà sẽ đọc như số đếm bình thường.
  2. Cách tính số tầng (lầu)
    • Quy tắc: Số + かい / がい
    • Trường hợp đặc biệt:
      • 1 tầng: いっかい
      • 3 tầng: さんがい
      • 6 tầng: ろっかい
      • 8 tầng: はっかい
      • 10 tầng: じゅっかい
    • Câu hỏi “Mấy tầng”: なんがい?
  3. Cách tính số người
    • Quy tắc: Số đếm + にん (nin)
    • Một số trường hợp đặc biệt:
      • 1 người: ひとり(一人 )
      • 2 người: ふたり( 二人 )
      • 4 người: よにん (四人). Với các số 14, hay 24 cũng vậy. 14 sẽ là “juu + yonin”24 là “ni juu + yonin”. Số 4 không đọc là yon như bình thường mà sẽ đọc là “yo”, bạn nhớ nha!
    • Câu hỏi “Mấy người”: なんにん?
  4. Cách đếm số lần
    • Quy tắc: cộng thêm “かい” vào sau.
    • Một số trường hợp đặc biệt:
      • 1 lần: いっかい
      • 6 lần: ろっかい
      • 8 lần: はっかい
      • 10 lần: じゅっかい
    • Câu hỏi “Mấy lần?”: なんかい?
  5. Tính số tuổi
    • Quy tắc: Số tuổi = Số đếm + さい (Sai)
    • Một số trường hợp đặc biệt:
      • 1 tuổi: いっさい
      • 8 tuổi: はっさい
      • 10 tuổi: じゅっさい
      • 20 tuổi: はたち
    • Câu hỏi “Mấy tuổi”: なんさい?

Tổng hợp các lượng từ trong tiếng nhật được sử dụng phổ biến nhất

Dưới đây là bảng tổng hợp các lượng từ tiếng Nhật được sử dụng phổ biến nhất để bạn tham khảo. Xin mời bạn…

STTCác trường hợp cụ thểLượng từ trong tiếng NhậtPhiên âm
1Đếm ngườinin
2Đếm người lịch sự (khách hàng, đối phương, v.v…)mei
3Đếm máy móc, xe cộdai
4Đếm tờ (giấy)mai
5Đếm số bộ (bộ hồ sơ)bu
6Đếm quyển (sách)satsu
7Đếm cây, que (vật dài như ô, dù, que kem)本 Ví dụ: một cây = 一本 ipponhon
8Đếm số lần回 Ví dụ: ba lần = 三回 sankaikai
9Đếm lầu (tầng階 Ví dụ: tầng ba” sẽ là “三階” san-gaikai
10Đếm cửa hàng, nhà mặt tiền:軒 (kanji: hiên)ken
11Đếm số kiện, số vấn đềken
12Đếm bìa đậuchou
13Đếm giờ時間jikan
14Đếm phútfun
15Đếm giâybyou
16Đếm con vậthiki
17Đếm gà, gia cầmwa
18Đếm gia súctou
19Đếm số lần lớn hơnbai
20Đếm cái/chiếcko
21Đếm số đêm thuê nhà nghỉ / khách sạn泊 Ví dụ: một đêm: ippakuhaku
22Đếm số ghế (xe hơi)seki
23Đếm số toa xe, toa tàu車両sharyou
24Đếm số bữa ănzen
25Đếm giọt chất lỏngteki
26Đếm số cách làm通りtoori
27Đếm số thưtsuu
28Đếm số điểm (điểm, vấn đề)ten
29Đếm số loại種類shurui
30Đếm đồ vật nói chungつ (Từ số 11 sẽ không thêm “つ” mà đếm như số bình thường)tsu
Nếu các bạn không chắc về lượng từ thích hợp thì hãy dùng “つ tsu” là an toàn nhất.
  • Lượng từ thông thường sẽ đứng sau trợ từ và trước động từ. Sau đây là một vài ví dụ về câu có lượng từ.
    • わたしの かぞくは りょうしんと あねが ふたり います。(Nhà tôi có bố mẹ và 2 chị gái )
    • じむしょに コンピューター が ごだい あります。(Ở văn phòng có 5 cái máy tính )
    • けさ スーパーで りんご を いつつ  かいました。(Sáng nay tôi đã mua 5 quả táo tại siêu thị)
  • Một số trường hợp cụ thể:
    • Đếm số tầng: Số đếm +かい / がい
      • Trường hợp đặc biệt:
        • 1 tầng: いっかい
        • 3 tầng: さんがい
        • 6 tầng: ろっかい
        • 8 tầng: はっかい
        • 10 tầng: じゅっかい
    • Đếm cốc/chén/bát,…: Số đếm + はい / ばい / ぱい
      • Trường hợp đặc biệt:
        • 1 cái ly/cốc: いっぱい
        • 3 ly/cốc: さんばい
        • 6 ly/cốc: ろっぱい
        • 8 ly/cốc: はっぱい
        • 10 ly/cốc: じゅっぱ い
    • Đếm người: Số đếm + ん (nin)
      • Trường hợp đặc biệt:
        • 1 người: ひとり(一人 )
        • 2 người: ふたり( 二人 )
        • 4 người: よにん (四人)
    • Số tuổi: Số đếm + さい (Sai)
      • Trường hợp đặc biệt:
        • 1 tuổi: いっさい
        • 8 tuổi: はっさい
        • 10 tuổi: じゅっさい
        • 20 tuổi: はたち
    • Đếm con vật: Số đếm + ひき/びき/ぴき (匹)
      • Các trường hợp cần lưu ý:
        • 1 con: いっぴき
        • 3 con: さんびき
        • 6 con: ろっぴき
        • 8 con: はっぴき
        • 10 con: じゅっぴき

Thời điểm

HiraganaKanjiTiếng Việt
おととい一昨日Ngày trước hôm qua
きのう昨日Hôm qua
きょう今日Hôm nay
あした明日Ngày mai
あさって明後日Ngày sau ngày mai
HiraganaKanjiTiếng Việt
せん しゅう先週Tuần trước
こん しゅう今週Tuần này
らい しゅう来週Tuần sau
HiraganaKanjiTiếng Việt
せん げつ先月Tháng trước
こん げつ今月Tháng này
らい げつ来月Tháng sau
HiraganaKanjiTiếng Việt
きょねん去年Năm ngoái
ことし今年Năm nay
らいねん来年Năm tới

Thứ trong tiếng Nhật nói như thế nào?

Các chữ cái đầu tiên của ngày trong tuần tiếng Nhật lần lượt là 月, 火, 水, 木, 金, 土, 日. Chỉ cần nhớ chữ đầu tiên của ngày đó, sau đó cộng thêm từ ようび (thứ) là xong.

KanjiHiraganaTiếng Việt
月曜日 げつ ようびThứ hai
火曜日 ようびThứ ba
水曜日 すい ようびThứ tư
木曜日 もく ようびThứ năm
金曜日 きん ようびThứ sáu
土曜日 ようびThứ bảy
日曜日 にち ようびChủ nhật
Trong văn nói hoặc tin nhắn, người Nhật thường lược bỏ chữ hoặc cả 2 chữ 曜日.

Ngày trong tiếng Nhật nói như thế nào?

10 ngày đầu của tháng
KanjiHiraganaTiếng Việt
一日ついたちngày mùng 1
二日ふつかngày mùng 2
三日みっかngày mùng 3
四日よっかngày mùng 4
五日いつかngày mùng 5
六日むいかngày mùng 6
七日なのかngày mùng 7
八日ようかngày mùng 8
九日ここのかngày mùng 9
十日とおかngày mùng 10
Từ ngày số 11, sẽ có cách đếm chung là : [số đếm] + 日 (にち)
Riêng ngày 20 sẽ hơi khác 1 chút sẽ là: 二十日 (はつか).
Cách đọc của mùng 4 (よっか) và mùng 8 (ようか) khá giống nhau, bạn cần nghe cẩn thận nhé. Và cách đọc của mùng 5 (いつか) giống với “khi nào đó” (いつか) nên bạn cũng cần phân biệt rõ ràng đừng để bị nhầm nhé.

Cách đếm số ngày trong tiếng Nhật

Khi học ngày tháng trong tiếng Nhật bạn còn cần học cả cách đếm số ngày nữa. Cách nhớ đếm số cũng không hề khó đâu, bạn chỉ cần nói “ngày…” + 間 (かん) là được.

Riêng 1 ngày và 20 ngày sẽ có cách nhớ riêng:
  • 一日(いちにち)1 ngày
  • 二十日間(はつかかん)20 ngày

Còn lại sẽ là:

KanjiHiraganaTiếng Việt
二日間 ふつか かん2 ngày
三日間 みっか かん3 ngày
四日間 よっか かん4 ngày
五日間 いつか かん5 ngày
六日間 むいか かん6 ngày
七日間 なのか かん7 ngày
八日間 ようか かん8 ngày
九日間 ここのか かん9 ngày
十日間 とおか かん10 ngày
Từ số 11 trở đi sẽ là số + 間 (かん)

Cách đếm số thứ tự ngày

  • 1日目(いちにちめ)ngày thứ nhất
  • Từ ngày thứ 2 cách đọc giống như đếm số ngày + 目
  • 2日目(ふつかめ)ngày thứ hai
  • 11日目(じゅういちにちめ)ngày thứ 11
  • 20日目(はつかめ)ngày thứ 20

Tháng trong tiếng Nhật nói như thế nào?

Cách nhớ tháng trong tiếng Nhật sẽ dễ hơn 1 chút, bạn chỉ cần nhớ số đếm + 月 (がつ) là xong. Cụ thể là:

KanjiHiraganaTiếng Việt
一月 いち がつTháng một
二月 がつTháng hai
三月 さん がつTháng ba
四月 がつTháng tư
五月 がつTháng năm
六月 ろく がつTháng sáu
七月 しち がつTháng bảy
八月 はち がつTháng tám
九月 がつTháng chín
十月 じゅう がつTháng mười
十一月 じゅういち がつTháng mười một
十二月 じゅうに がつTháng mười hai

Năm trong tiếng Nhật nói như thế nào?

Cách đếm năm

  • Công thức chung: Số + 年 (ねん)
  • Ví dụ: năm 2020 sẽ là 二千二十年 (にせんにじゅうねん)

Cách đếm số năm

  • Công thức chung: Số + 年間 (ねんかん )
  • Ví dụ: 2 năm sẽ là 二年間 (にねんかん)

Cách đếm số thứ tự năm

  • Công thức chung: Số + 年目 (ねんめ)
  • Ví dụ: năm thứ 5 sẽ là: 五年目 (ごねんめ)

Các mùa trong tiếng Nhật

  • Mùa xuân 春 (はる)
  • Mùa hạ 夏 (なつ)
  • Mùa thu 秋 (あき)
  • Mùa đông 冬 (ふゆ)

Thứ tự nói ngày tháng trong tiếng Nhật

  • Thứ tự sẽ là: năm 年(ねん、niên)> tháng 月(がつ、nguyệt) > ngày 日(にち、nhật).
  • Ví dụ:
    • 今日 は 2020 年(にせんにじゅうねん)4月(しがつ)12日(じゅうににち)です。(Hôm nay là ngày 12 tháng 4 năm 2020.)
    • 私の誕生日は1986年(せんきゅうひゃくはちじゅうろくねん)5月(ごがつ)3日(みっか)です。(Sinh nhật tôi là mùng 3 tháng 5 năm 1986.)
Outline

history cached

play_arrow arrow_right_alt

update skip_next

create close

settings arrow_downward

×

Memo

...
×

Under Maintenance