Chú ý: Những động từ kết thúc bằng [-る] (ru) nhưng đứng trước nó là âm /a/, /u/,/i/,/o/ thì sẽ thuộc động từ nhóm 1, ví dụ như: わかる: hiểu, lý giải; つくる: làm, chế tạo; しる: biết, のぼる: leo, leo trèo.
2) Động từ Nhóm II: là các động từ có dạng đuôi [-る] (ru)
Thông thường là [-e る] và có thêm một số động từ kết thúc bằng [-る], VD: 食べる(たべる): ăn; 見る(みる): xem
Ngoài ra có một số động từ kết thúc bằng “iru” thuộc nhóm 2: みる: xem, おりる: xuống (tàu/xe), あびる: tắm, きる: mặc, たりる: đủ, おきる: thức, おちる: rơi, すぎる: qua, とじる: Nhắm (mắt)/đóng/gập, いる: có, かりる: mượn, できる: có thể
3) Động từ Nhóm III (bất quy tắc): Chỉ bao gồm 2 động từ là くる(đến) và する(làm)
Thể Vます/Lịch sự (い/え/します): Được sử dụng khi chúng ta nói chuyện với những người hơn tuổi, cấp trên, hoặc những người chúng ta mới quen biết. Trang trọng hơn nữa thì là Kính Ngữ.
1) Động từ Nhóm I:
là những động từ có âm cuối thuộc cột い. [Chuyển đuôi [-う] (u) → thành đuôi [-い] (i) + ます (masu). VD: かく (kaku) → かきます (Kakimasu): Viết]
Chuyển đổi từ Vる: Chuyển đuôi [-う] (u) → thành đuôi [-い] (i) + ます (masu). VD: かく (kaku) → かきます (Kakimasu): Viết
Chuyển sang Vる: bỏ 「ます 」, chuyển âm cuối từ hàng 「い」sang hàng 「う」. VD: とります (chụp,lấy) → とる
2) Động từ Nhóm II:
là những động từ có âm cuối thuộc cột え VÀ 9 trường hợp đặc biệt kết thúc bằng đuôi い (đặc điểm nhóm I) nhưng thuộc nhóm II.
9 trường hợp đặc biệt:
おきます(thức dậy)
できます(có thể)
きます(mặc)
たります(đầy đủ) …quần áo
かります(mượn) …tiền
おります(xuống xe)
みます(xem)
います(có, ở) …ở đâu
あびます(tắm) …tắm được
Chuyển đổi từ Vる: Bỏ đuổi -る + ます (masu). VD: たべる (taberu) → たべます (tabemasu): ăn
Chuyển sang Vる: bỏ 「ます 」, chuyển âm cuối từ hàng 「い」sang hàng 「う」(nếu có). VD: たべます(ăn) → たべる.
3) Động từ Nhóm III:
là các Danh động từ します (thường là danh từ có hai chữ Kanji) VÀ 1 trường hợp đặc biệt là きます (đến)
Chuyển đổi từ Vる (bất quy tắc): くる → きます(đến), する → します(làm)
Chuyển sang Vる: きます(đến) → くる. します(làm) → する.
Thể Vない (nai): là những động từ kết thúc bằng ない. Có nghĩa phủ định là Không (làm gì đó).
1) Động từ Nhóm I:
Những động từ kết thúc bằng [-う] (u) : Chuyển [-う] (u) → [-わ] (wa) + ない(nai). VD: いう (iu) → いわない (iwanai): Không nói
Những động từ kết thúc CÓ VẦN う (u): Chuyển う (u) → vần あ (a) tương ứng + ない(nai). VD: あそぶ (asobu) → あそばない(asobanai) : Không Chơi
Chú ý (đặc biệt): ある(aru): Có → ない (nai): Không có.
2) Động từ Nhóm II: bỏ [-る] (ru) và sau đó + ない(nai). VD: たべる (taberu)→ たべない (tabenai): Không ăn
3) Động từ Nhóm III (bất quy tắc):
くる kuru → こない(konai): Không đến
する (suru) → しない(shinai): Không làm
Thể Vた (ta): được dùng để diễn đạt những hành động, sự việc xảy ra ở trong quá khứ, nó mang hàm ý là đã (làm cái gì đó).
1) Động từ Nhóm I:
Những động từ có đuôi là く: Chuyển đuổi く → いた(ita). VD: かく (kaku): Viết → かいた (kaita)
Những động từ có đuôi là ぐ → Chuyển đuổi ぐ → いだ (ida). VD: いそぐ(isogu): Gấp, khẩn trương → いそいだ(isoida)
Những động từ có đuôi là す: Chuyển đuôi す → した(shita). VD: はなす(hanasu): Nói chuyện → はなした(hanashita)
Những động từ có đuôi là む、ぶ、ぬ (mu, bu, nu): Chuyển đuôi む、ぶ、ぬ: → んだ(nda). VD: よむ(yomu): Đọc → よんだ(yonda)
Những động từ có đuôi là う、る、つ (u, ru, tsu): Chuyển đuổi う、る、つ → った(tta). VD: まつ(matsu): đợi, chờ → まった(matta)
2) Động từ Nhóm II: Bỏ đuôi る + た. VD: みせる (miseru): Cho xem → みせた (miseta)
3) Động từ Nhóm III (bất quy tắc):
くる → きた(đến)
する → した(làm)
Thể Vて (te): là một trong những thể phổ biến trong ngôn ngữ giao tiếp mà người Nhật thường hay sử dụng trong đời sống.
1) Động từ Nhóm I:
Những động từ có đuôi là く (ku): Chuyển đuổi く → いて(ite). VD: かく (kaku): Viết → かいて (kaite)
Chú ý: いく (iku): Đi → いって Đây là trường hợp đặc biệt nên không theo quy tắc.
Những động từ có đuôi là す (su): Chuyển đuôi す → して(shite). VD: はなす(hanasu): Nói chuyện → はなして(hanashite)
Những động từ có đuôi là ぐ (gu) → Chuyển đuổi ぐ → いで(ide). VD: いそぐ(isogu): Gấp/Khẩn trương → いそいで(isoide)
Những động từ có đuôi là む、ぶ、ぬ (mu, bu, nu): Chuyển đuôi む、ぶ、ぬ: → んで(nde). VD: よむ(yomu): Đọc → よんで(yonda)
Những động từ có đuôi là う、る、つ (u, ru, tsu): Chuyển đuổi う、る、つ → って(tte). VD: だまる (damaru): Câm/Im lặng → だまって (damatte)
2) Động từ Nhóm II: Bỏ đuôi る + て. VD: みせる (miseru): Cho xem → みせて (misete)
3) Động từ Nhóm III (bất quy tắc):
くる → きて (đến)
する → して (làm)
4) Một số cấu trúc thể て(te)
Vてください: Hãy, đề nghị, yêu cầu ai đó làm gì. VD: ちょっと まってください。 Hãy chờ một chút
V1て,V2て…Vます/Vました。 Nối câu và Liệt kê các hành động theo đúng trình tự thời gian. VD: まいあさ わたしは 6じにおきて、 あさごはんをたべて、 がっこうへいきます。 Hàng sáng tôi dậy lúc 6 giờ, ăn sáng, đến trường.
Vてから、 ~ 。 Sau khi xong V, thì làm ~ . VD: がっこうが おわってから、 サッカーを しました。 Sau khi học xong thì tôi chơi bóng đá.
Vて います/Vている。 Diễn tả hành động, tình trạng đang xảy ra. VD: まどが あいています。 Cửa sổ đang mở.
まだ Vていません Vẫn chưa.. diễn tả hành động chưa hoàn thành. VD: わたしは レポートを まだかいていません。 Tôi vẫn chưa viết báo cáo.
Vてもいいですか? Xin phép làm một công việc gì đó. VD: かえってもいいですか? Tôi về có được không?
Vては いけません。 Cấm … Không được phép.. VD: かわに ごみを すてては いけません。 Không được vứt rác xuống sông.
DS 55 cặp Động từ “trái nghĩa”
Kanji 01
Kana 02
VN 01
Kanji 02
Kana 02
VN 02
喋る NÓI CHUYỆN bằng MIỆNG với THẾ GIỚI CÂY
しゃべる
nói chuyện, trò chuyện
黙る
だまる
im lặng, không nói
問う đứng dưới CỔNG mở MIỆNG HỎI
とう
hỏi
答える
こたえる
trả lời
続く
つづく
tiếp tục
絶える
たえる
dừng
似る
にる
giống nhau, tương tự
違う
ちがう
khác, khác biệt
賛成する
さんせいする
đồng ý, tán thành
反対する
はんたいする
chống lại, phản đối
合う
あう
gặp gỡ
別れる
わかれる
chia ly, chia tay
得る
える
đạt được, nhận được
失う
うしなう
làm mất, thua, thất bại
好む
このむ
thích
嫌う
きらう
ghét
攻める
せめる
tấn công
防ぐ
ふせぐ
ngăn chặn, phòng chống
昇る
のぼる
mọc lên, tăng lên, nổi lên
沈む
しずむ
lặn, chìm
咲く
さく
nở (hoa)
萎む
しぼむ
tàn, héo đi (hoa)
立つ
たつ
đứng
座る
すわる
ngồi
掘る KHAI QUẬT thì thấy TAY người đã KHUẤT
ほる
đào
埋める
うめる
lấp
覚える
おぼえる
ghi nhớ, học thuộc
忘れる
わすれる
quên
与える
あたえる
cho, đưa cho
奪う càng LỚN CHIM càng cảm thấy THỐN vì không được tự ĐỊNH ĐOẠT số phận
しばう
trộm
迎える
むかえる
đón tiếp, chào mừng
送る
おくる
tiễn (đưa tiễn), cho, biếu
乾く
かわく
khô
濡れる
ぬれる
ướt
始める
はじめる
bắt đầu
済ます
すます
kết thúc, hoàn thành
喜ぶ
よろこぶ
vui sướng, vui mừng
悲しむ
かなしむ
đau buồn
笑う
わらう
cười
泣く
なく
khóc
入れる
いれる
đưa vào, đặt trong
出す
だす
lấy ra, đưa ra
苛める
いじめる
bắt nạt, trêu chọc
庇う
かばう
bảo vệ
温める
あたためる
làm nóng, ấm lên
冷やす
ひやす
làm lạnh, làm mát
壊す
こわす
làm hỏng, phá vỡ
直す
なおす
sửa chữa
歩く
あるく
đi bộ, đi dạo
走る
はしる
chạy
寝る
ねる
ngủ
起きる
おきる
dậy, thức dậy
離れる
はなれる
tách rời, tách khỏi
合う
あう
hợp lại
広がる
ひろがる
lây lan, lan rộng
狭まる
せばまる
trở lên hẹp, bé
発つ cầm BÁT 2 CHÂN XUẤT PHÁT
たつ
xuất phát, khởi hành
着く
つく
đến nơi
点ける
つける
bật
消す
けす
tắt, tẩy xóa
満ちる
みちる
đầy
欠ける
かける
thiếu
当たる
あたる
đánh (hit)
外れる
はずれる
lệch, đi tắt
伸ばす
のばす
kéo dãn, kéo dài
縮める
ちぢめる
co lại, thu nhỏ lại
早める
はやめる
đẩy nhanh
延ばす
のばす
trì khoãn, mở rộng, gia hạn
膨らむ
ふくらむ
phồng lên, sưng lên
萎む
しぼむ
xẹp xuống, héo đi
拾う
ひろう
nhặt
捨てる
すてる
vứt, vứt bỏ
上げる
あげる
nâng lên, tăng lên
下げる
さげる
hạ xuống, giảm xuống
履く
はく
mặc
脱ぐ
ぬぐ
cởi
乗る
のる
lên xe, leo lên
降りる
おりる
xuống xe, rời đi
掛ける
かける
nhân
割る
わる
chia
見せる
みせる
cho xem, trình diễn
隠す
かくす
giấu đi, ẩn đi
生きる
いきる
sống
死ぬ
しぬ
chết
借りる
かりる
vay mượn
貸す THỜI ĐẠI bây giờ có BẢO BỐI đừng nên CHO VAY
かす
cho vay, cho mượn
晴れる
はれる
trời nắng
曇る
くもる
trời râm
切る
きる
cắt
貼る
はる
dán
勝つ NGUYỆT múa 2 NGỌN LỬA thật LỰC để ăn mừng CHIẾN THẮNG