Mẫu câu tiếng anh sử dụng trong cuộc họp

Dong Ho · about 17 mins read

Mẫu câu

Mở đầu cuộc họp

  • Everyone has arrived now, so let’s get started. – Tất cả mọi người đã có mặt, chúng ta bắt đầu thôi nhỉ.
  • If we are all here, let’s start the meeting. – Nếu tất cả đã đông đủ, chúng ta sẽ bắt đầu cuộc họp.
  • Shall we get down to business?– Chúng ta bắt đầu vào việc luôn chứ?
  • Hello everyone. Thank you for coming today. – Chào mọi người. Cảm ơn vì đã có mặt tại buổi họp hôm nay.
  • Okay, let’s begin. Firstly, I’d like to welcome you all. – Vâng, chúng ta bắt đầu thôi. Trước tiên, chào mừng tất cả mọi người.
  • I’d like to extend a warm welcome to …- Tôi muốn gửi lời chào mừng tới ….
  • Thank you so much for meeting with me today. – Rất cảm ơn tất cả mọi người đã đến tham dự hôm nay.
  • For those of you who don’t know me yet, I am …– Xin giới thiệu với những người mới, tôi là…
  • I know most of you, but there are a few unfamiliar faces. I am … – Hầu hết chúng ta đều đã biết nhau, nhưng cũng có một vài gương mặt mới. Tôi là …
  • Firstly, I’d like to introduce … – Đầu tiên, tôi xin phép giới thiệu…
  • I’d like to take a moment to introduce … – Tôi muốn dành một chút thời gian để giới thiệu…
  • We are pleased to welcome … – Chúng tôi vui mừng hoan nghênh…
  • (Name) will be presenting the … – [Tên người phát biểu] sẽ trình bày về…
  • (Name) has kindly agreed to give us a report on … – [Tên người phát biểu] sẽ gửi chúng ta báo cáo về ….
  • (Name), would you mind taking notes / taking the minutes today please? – [Tên thư ký cuộc họp] , anh/chị có thể ghi chép lại nội dung cuộc họp hôm nay được không?

Chào mừng và giới thiệu đại biểu

Nếu cuộc họp có người mới tham dự, hãy giới thiệu họ trước khi bắt đầu cuộc họp.

  • Why don’t you introduce yourself to everyone? - (Tại sao bạn không giới thiệu bản thân cho mọi người biết nhi?)
  • Tell us a bit about yourself. - (Cho chúng tôi biết về bạn chút nào)
  • Could you tell us who you are and say something about yourself? - (Có thể cho chúng tôi biết bạn là ai và đôi điều về bạn không?)
  • Please join me in welcoming (name of participant) - (Hãy chào đón…..)
  • We’re pleased to welcome (name of participant) - (Chúng ta vinh dự chào mừng….)
  • It’s a pleasure to welcome (name of participant) - (hân hạnh được đón chào…..)
  • I’d like to introduce (name of participant) - (tôi muốn giới thiệu…..)
  • I don’t think you’ve met (name of participant) - (tôi không nghĩ là chúng ta đã gặp……)
  • Before I get started, I’d like to please join me in welcoming Anna Dinger from our office in New York. - (Trước khi bắt đầu, tôi muốn mọi người chào đón Anna Dinger từ văn phòng New York.

Đưa ra mục đính chính của buổi họp

Việc đưa ra mục đích chính của buổi họp là rất quan trọng.

  • We’re here today to…. (chúng ta ở đây hôm nay để….)
  • Our aim is to … (mục đích củ chúng ta là…)
  • I’ve called this meeting in order to … (tôi triệu tập cuộc họp này để….)
  • By the end of this meeting, I’d like to have … (Cuối cuộc họp này, tôi muốn có….)
  • We’re here today to discuss the upcoming merger, as well as go over last quarter’s sales figures. (Chúng ta ở đây hôm nay để bàn về việc sáp nhận sắp tới, cũng như là doanh số quý trước.)

Thông báo ai vắng mặt

Nếu ai đó quan trọng vắng mặt, hãy cho mọi người biết điều đó.

  • I’m afraid.., (name of participant) can’t be with us today. She is in… - (Tôi e là …..không thể dự với chúng ta hôm nay. Cô ấy đang ở….)
  • I have received apologies for the absence of (name of participant), who is in (place). - (tôi vừa nhận được lời xin lỗi về sự vắng mặt của…..người đang ở….)
  • I’m afraid Peter can’t be with us today. He’s in London meeting with clients, but will be back next week. - (Tôi e là Peter không thể có mặt. Anh ấy đang ở Luân Đôn gặp khách hàng, nhưng sẽ về tuần sau.)

Đọc biên bản cuộc họp

Nếu có một cuộc họp trước đó liên quan đến cuộc họp này, hãy nhắc lại nội dung để mọi người dễ theo dõi.

  • First, let’s go over the report from the last meeting which was held on (date) - (đầu tiên, hãy xem lại bản báo cáo cuộc họp lần trước vào ngày….)
  • Here are the minutes from our last meeting, which was on (date) - (Đây là bản ghi chép của cuộc họp lần trước ngày …..)
  • First, let’s go over the minutes from our last meeting which was held last Tuesday. Jeff could you please read the notes?

Các cách xin phép đưa ra ý kiến

  • May I have a word? – Tôi có đôi lời muốn nói.
  • I’m positive that… – Tôi lạc quan là
  • I (really) feel that… – Tôi thật sự cảm thấy là
  • In my opinion… – Theo tôi/ Theo quan điểm của tôi…
  • If you ask me,… I tend to think that… – Nếu bạn hỏi tôi,… tôi nghĩ là
  • May I come in here? – Tôi có thể nêu ý kiến/ trình bày ở đây ko?
  • Excuse me for interrupting. – Xin lỗi vì đã ngắt lời.

Đưa ra câu hỏi

  • Are you positive that…? – Bạn có lạc quan rằng…?
  • Do you (really) think that…? – Bạn có thực sự nghĩ là?
  • [Name] can we get your input? – Hãy cho chúng tôi biết ý kiến của bạn?
  • How do you feel about…? – Bạn nghĩ sao về…/ Bạn cảm thấy…. thế nào?
  • Does anyone has questions? – Có ai thắc mắc gì không?

Đưa ra bình luận/bày tỏ thái độ về ý kiến của người khác

  • That’s interesting. – Rất thú vị
  • I never thought about it that way before. – Trước đây tôi chưa bao giờ nghĩ như vậy/ theo cách đó
  • Good point! – Ý hay đấy!
  • I get your point. – Tôi hiểu ý của anh.
  • I see what you mean. – Tôi hiểu điều điều anh đang nói.
  • Exactly! – Chính xác!
  • I totally agree with you. – Tôi hoàn toàn đồng ý với anh.
  • That’s exactly the way I feel. – Đó cũng chính là điều tôi nghĩ.
  • I have to agree with (name). – Tôi phải đồng ý với…
  • Unfortunately, I see it differently. – Thật không may, tôi có cách nghĩ khác.
  • Up to a point I agree with you, but… – Tôi đồng ý với bạn, nhưng
  • (I’m afraid) I can’t agree. – Rất tiếc, tôi ko thể đồng ý/ ko có cùng quan điểm/ suy nghĩ.
  • That’s not what I meant. – Ý tôi không phải vậy.
  • Please go straight to the point. – Làm ơn đi thẳng vào vấn đế.
  • Keep to the point, please.- Xin đừng lạc đề.

Đưa ra đề nghị

  • I suggest/recommend that… – Tôi đề xuất/ gợi ý là…
  • We should… – Chúng ta nên…
  • Why don’t you…. – Tại sao bạn không …?
  • How/What about… – Thế còn việc …?
  • I think we’d better leave that for another meeting. – Tôi nghĩ chúng ta nên thảo luận điều đó ở cuộc họp sau đi.

Làm rõ vấn đề

  • Let me spell out… – Để tôi giải thích/ làm rõ
  • Have I made that clear? – Như vậy đã rõ chưa?
  • Do you see what I’m getting at? – Bạn có hiểu điều tôi đang nói ko?
  • Let me put this another way… – Để tôi giải thích theo cách khác
  • I’d just like to repeat that… – Tôi muốn nhắc lại/ nhấn mạnh rằng

Yêu cầu giải thích rõ hơn

  • I don’t quite follow you. What exactly do you mean? – Tôi không theo kịp bạn. Điều bạn thực sự muốn nói là gì?
  • Could you explain to me how that is going to work? – Bạn làm ơn giải thích giúp tôi là cái này làm tnao? Hoạt động tnao?
  • I don’t see what you mean. Could we have some more details, please? – Tôi không hiểu ý của bạn. Anh làm ơn đưa thêm một số chi tiết được không?

Yêu cầu nhắc lại một thông tin

  • Could you repeat what you just said? – Tôi e rằng tôi chưa hiểu phần đó. Anh có thể nói lại không?
  • I didn’t catch that. Could you repeat that, please? – Tôi chưa theo kịp phần đó. Anh có thể làm ơn nhắc lại không?
  • I missed that. Could you say it again, please? – Tôi bỏ lỡ phần đó. Anh làm ơn nói lại được không?
  • Could you run that by me one more time? – Anh có thể nhắc lại/ trình bày lại một lần nữa giúp tôi không?

Tham khảo ý kiến

  • We haven’t heard from you yet, [name]. – Tôi vẫn chưa nghe thấy bạn phát biểu/ cho ý kiến.
  • Would you like to add anything, [name]? – Anh có bổ sung gì không?
  • Has anyone else got anything to contribute? – Còn ai có ý kiến đóng góp gì không?
  • Are there any more comments? – Còn nhận xét/ ý kiến gì thêm không?

Kết thúc cuộc họp

  • I think we’ve covered everything. Thanks for your contributions. - Tôi nghĩ rằng chúng ta đã bàn về tất cả các vấn đề. Cảm ơn sự đóng góp của mọi người,
  • I think we can close the meeting now. - Tôi nghĩ chúng ta có thể kết thúc cuộc họp bây giờ.

Một số mẫu câu khác

  • I would like to introduce all of you to the new member of our group. —> Tôi hân hạnh giới thiệu toàn thể các bạn với những thành viên mới trong nhóm của chúng ta.
  • We are glad you join us. —> Chúng tôi lấy làm vinh dự khi có cậu cùng tham gia.
  • Can we talk a little bit about the project? —> Chúng ta có thể nói chuyện một chút về dự án này không?
  • We are going to need all people’s input on that project. —> Chúng tôi cần sự đóng góp của tất cả mọi người cho đề án đó.
  • We have about 20 minutes for questions and discussion. —> Chúng ta có 20 phút cho các câu hỏi và thảo luận.
  • Can you talk about what plans we have for the future? —> Anh có thể nói đôi điều về những kế hoạch sắp tới của chúng ta không?
  • If we brainstorm about a problem, we can get many different new ideas and find a solution. —> Nếu cùng động não về một vấn đề, chúng ta sẽ có được nhiều ý tưởng khác nhau và tìm được cách giải quyết.
  • The individuals of a team should learn to cooperate with each other. —> Các cá nhân trong đội nên học cách hợp tác với nhau.
  • Keep to the point, please. —> Xin đừng đi lạc đề.
  • That sounds like a fine idea. —> Nó có vẻ là một ý tưởng hay.
  • I want as many ideas as possible to increase our market share in Japan. => Tôi muốn càng nhiều ý tưởng càng tốt để tăng thị phần của chúng ta ở Nhật Bản.
  • How do you feel about that, Jane? => Cô cảm thấy thế nào về điều đó, Jane?
  • Basically, I agree with what you said. => Về cơ bản thì tôi đồng ý với những gì anh nói.
  • That sounds like a fine idea. => Nó có vẻ là một ý tưởng hay.
  • I think we need to buy a new copier. => Tôi nghĩ chúng ta cần mua một máy photo mới.
  • I had a feeling he was in favor of the plan. => Tôi cảm thấy ông ấy ủng hộ kế hoạch này.
  • How is your schedule today? => Thời khóa biểu hôm nay của anh thế nào?
  • It would be a big help if you could arrange the meeting. => Sẽ là một sự giúp đỡ to lớn nếu anh có thể sắp xếp buổi gặp mặt này.
  • Please finish this assignment by Monday. => Vui lòng hoàn thành công việc này trước thứ hai.
  • Be careful not to make the same kinds of mistake again. => Hãy cẩn thận, đừng để mắc lỗi tương tự nữa.

Bài nghe

Tình huống bàn luận trong cuộc họp

Dialogue 1: Working through an agenda – Tiến hành thông qua chương trình

A: Has everyone got a copy of the agend? Lee, could you take the minutes, please? – Mọi người đã có bản sao của chương trình rồi đúng không? Lee, anh vui lòng dành ra vài phút nhé?

B: No problem. – Không vấn đề gì.

A: Thanks. So, let’s start. As we’re rather short of time today. I’d like to leave item four until the next meeting. Is that OK with everyone? – Cảm ơn anh. Vậy chúng ta cần bắt đầu thôi. Vì chúng ta không có nhiều thời gian hôm nay. Tôi muốn chuyển mục 4 sang cuộc họp tiếp theo. Mọi người có đồng ý không?

B: That’s fine with me. – Ổn với tôi.

A: Good, so can we look at item one? That’s John’s proposal that future department team meetings should be held away from the office. What are your throughts on this? – Tốt, vậy chúng coa có thể xem mục 1 không? Đó là đề xuất của John rằng các cuộc họp bộ phận nên được tổ chức ngoài văn phòng. Suy nghĩ của anh trong vấn đề này như thế nào?

Dialogue 2: Reporting back to a meeting – Báo cáo trong cuộc họp

A: John, could you give us your report? – John, anh có thể cho chúng tôi xem báo cáo của anh chứ?

B: Certainly. As you know, I was asked to find out what the people in my department thought about arranging more meetings away from the office. I found that most of my staff were opposed to the idea. The majority feeling was that they would prefer to organise meetings in this building. – Tất nhiên rồi. Như các bạn biết, tôi đã hỏi mọi người trong bộ phận của tôi suy nghĩ về việc sắp xếp cho các cuộc họp ngoài văn phòng. Tôi nhận thấy hầu hết các nhân viên của tôi phản đối ý kiến này. Phần lớn cảm giác là họ thích tổ chức họp trong tòa nhà.

A: That’s interesting. Sandra, what did you find out? – Thật thú vị. Sandra, cô thấy sao?

C: Quite the opposite. In my department, of the fifty people I asked, only five did not like the idea of having meetings away from the office. – Khá ngược lại. Trong bộ phận của tôi, trong số 50 người được hỏi, chỉ có 5 người không thích ý tưởng họp ngoài văn phòng.

Dialogue 3: Reaching an agreement – Đạt được thỏa thuận

A: I think we should abandon the idea altogether. Does everyone agree? – Tôi nghĩ chúng ta nên từ bỏ hoàn toàn ý tưởng.

B: Not really. I think we need to send a questionnaire to all the staff so we can find out exactly what they think. – Không hẳn. Tôi nghĩ chúng ta cần gửi bảng câu hỏi đến toàn bộ nhân viên nên chúng ta có thể biết chính xác họ nghĩ gì.

C: Is that really nescessary? You’ve hear what John and Sandra have said – there are so many different views. It’s not worth it. – Điều đó có thực sự cần thiết không? Anh có nghe nói John và Sandra đã nói gì không – có nhiều quan điểm khác nhau. Nó không có giá trị.

A: I suppose you’re right. It just seemed like a good idea to me. – Tôi cho rằng anh nói đúng, Nó dường như là một ý tưởng hay với tôi.

B: It is a good idea. Pershaps we could look at it again next year! – Ý tưởng hay đấy. Có lẽ chúng ta sẽ xem xét nó vào năm tới!

Dialogue 4: Making a point – Thể hiện quan điểm

A: The pointing I want to make is that we need to be informed about the dates of meetings well in advanced. I was told about the date of this meeting very late and that cause me a lot of problems. Some people were not able to come at all. We really must avoid this in the future. Communication is very bad in this company. – Điểm mà tôi muốn đề cập là chúng ta cần thông tin về ngày họp trước thật tốt. Tôi đã nói về ngày họp này quá muộn và nó gây cho tôi nhiều vấn đề. Một số người không thể đến. Chúng ta thực sự phải tránh điều này trong tương lai. Trong công ty này liên hệ rất tệ.

B: That’s not true. Some people simply do not read their message. The date was set three weeks ago and everyone was told then. – Điều đó không đúng. Một số người đơn giản đã không đọc tin nhắn. Ngày đặt lịch là 3 tuần trước và mọi người đã nói sau đó.

Xem thêm các bài viết khác cùng chủ đề
Outline

history cached

play_arrow arrow_right_alt

update skip_next

create close

settings arrow_downward

×

Memo

...
×

Under Maintenance