English Speaking Basics

Dong Ho · about 132 mins read

Tóm tắt

Tham khảo: Mẫu câu thông dụng kinh điển trong tiếng anh

Full Repeat:

Basics - Section I

Full Repeat Section I:

1. Basic usage of ‘I’m’

‘I’m’ is an abbreviation (n) viết tắt for the word ‘I AM.’ It is used in combination (n) sự phối hợp with other words to tell someone about yourself or to describe (v) diễn tả something you are doing.

Here are some examples:

I’m so tired.” Tôi mệt quá.
I’m confused.” Tôi bối rối.
I’m happy.” Tôi đang hạnh phúc.
I’m twenty three years old.” Tôi hai mươi ba tuổi.
I’m hungry.” Tôi đói.
I’m nervous.” Tôi lo lắng.
I’m excited.” Tôi rất phấn khích.
I’m leaving work.” Tôi đang nghỉ việc
I’m thirsty.” Tôi khát nước.
I’m from Seattle.” Tôi đến từ Seattle.

You can also add descriptive (adj) mô tả words with ‘I’m’ such as:

I’m extremely tired.” Tôi vô cùng mệt mỏi.
I’m very happy.” Tôi rất hạnh phúc.
I’m terribly hungry.” Tôi đói kinh khủng.
I am super excited.” Tôi vô cùng phấn khích.
I’m very nervous.” Tôi rất lo lắng.

2. Variations of ‘I’m in/at/on’

‘I’m in/at/on’ Describes an action you are doing. Most commonly phổ biến nhất, you would use the word ‘in’ when entering a physical (adj) vật lý location such as a room or a building.

Here are some examples:

I’m in the shower.” Tôi đang tắm.
I’m in the lobby.” Tôi đang ở sảnh.
I’m in a car.” Tôi đang ở trong xe.
I’m in a house.” Tôi đang ở trong một ngôi nhà.
I’m in a school.” Tôi đang ở trường

Using the word ‘at’ helps tell someone where you currently are. The difference between ‘at’ and ‘in’ is that the physical location is general (adj) chung.

Here are some examples:

I’m at the grocery.” Tôi đang ở cửa hàng tạp hóa.
I’m at the mall.” Tôi đang ở trung tâm mua sắm.
I’m at the doctor’s office.” Tôi đang ở văn phòng bác sĩ.
I’m at the park.” Tôi đang ở công viên.
I’m at the airport.” Tôi đang ở sân bay.

However, in some cases you can use ‘at’ and ‘in’ interchangeably hoán đổi cho nhau.

Here are some examples:

I’m at the mall.” Tôi đang ở trung tâm mua sắm.
I’m in the mall.” Tôi đang ở trung tâm thương mại.
I’m at the park.” Tôi đang ở công viên.
I’m in the park.” Tôi đang ở trong công viên.
I’m at the grocery.” Tôi đang ở cửa hàng tạp hóa.
I’m in the grocery.” Tôi đang ở trong cửa hàng tạp hóa.

Using the word ‘on’ is referring (v) refer: ám chỉ, nhắm vào, tham khảo to a non physical location such as your time being utilized (v) utilize: sử dụng by something else.

Here are some examples:

I’m on the phone.” Tôi đang nghe điện thoại.
I’m on my computer.” Tôi đang ở trên máy tính của tôi.
I’m on a bus.” Tôi đang trên xe buýt.

3. I’m good at + (Noun/V-ing) [Tôi giỏi/rành về …(something/doing something)]

Again, ‘I’m’ is used here as ‘I am.’ ‘Good at’ informs (v) inform: thông báo someone what you excel (v) vượt trội, xuất chúng at and are comfortable (adj) yên tâm, thoải mái doing.

Here are some examples:

I’m good at drawing.” Tôi giỏi vẽ.
I’m good at video games.” Tôi giỏi trò chơi điện tử.
I’m good at swimming.” Tôi giỏi bơi lội.
I’m good at driving.” Tôi giỏi lái xe.
I’m good at reading.” Tôi giỏi đọc sách.
I’m good at sports.” Tôi giỏi thể thao.
I’m good at writing.” Tôi giỏi viết lách.
I’m good at math.” Tôi giỏi môn Toán.
I’m good at dancing.” Tôi giỏi nhảy.
I’m good at chess.” Tôi giỏi cờ vua.

4. I’m + (V-ing) [Tôi đang …(doing something)]

‘I’m’ is a contraction (n) sự viết chung, sự kết thân of the words ‘I am.’ By adding a verb to ‘I’m’ this lets you express an action or occurrence (n) tần suất xảy ra, biến cố, việc thình lình about yourself.

Here are some examples:

I’m eating lunch.” Tôi đang ăn trưa.
I’m brushing my teeth.” Tôi đang đánh răng.
I’m scared.”Tôi sợ.
I’m driving to work.” Tôi đang lái xe đi làm.
I’m crying.” Tôi đang khóc.
I’m typing an email.” Tôi đang gõ một email.
I’m cooking dinner.” Tôi đang nấu bữa tối.
I’m combing my hair.” Tôi đang chải tóc của tôi.
I’m hanging a picture.” Tôi đang treo một bức tranh.
I am texting.” Tôi đang nhắn tin.
I am dancing.” Tôi đang nhảy múa.
I am interested in the job.”Tôi rất thích thú với công việc của tôi.
I am exercising.”Tôi tập thể dục.
I am sad.”Tôi buồn.
I am learning.” Tôi đang học.

5. I’m getting + (Noun/Adv/Adj) [Tôi sẽ/sắp/đang/cần/tiến triển…(something)]

When combining (v) combine: liên kết, phối hợp the words ‘I am’ and ‘getting’ you are telling someone ‘you’ are gaining (v) gain: thu được, được lợi, được danh tiếng. (n) gain: tăng gia, thắng lợi possession (n) chiếm hữu, possession, being affected (v) affect: có ảnh hưởng đến. (adj) affected: cầu kỳ, không tự nhiên, làm bộ by or have plans to seek out tìm ra and obtain (v) đạt được, kiếm được a particular (adj) cụ thể, riêng biệt, rõ ràng thing.

Here are some examples:

I’m getting better.” Tôi đang khá hơn.
I’m getting ready for bed.” Tôi đã sẵn sàng để đi ngủ.
I’m getting a tooth ache.” Tôi đang bị đau răng.
I’m getting a cold.” Tôi đang bị cảm lạnh.
I’m getting married.” Tôi sắp kết hôn.
I’m getting tired.” Tôi đang băt đâu mệt đây.
I’m getting good at reading.” Tôi đang cải thiện kĩ năng đọc của mình.
I’m getting a new car.” Tôi đang nhận một chiếc xe mới.
I’m getting a job.” Tôi đang nhận một công việc.
I’m getting a puppy.” Tôi đang nhận một con chó con.

6. I’m trying + (to verb / Noun) [Tôi đang cố gắng/đang thử/khó khăn ….(something/to-do something)]

‘I am trying’ informs (v) inform: thông báo, cho biết someone that you are attempting (v) attempt: ráng làm, thử to accomplish (v) accomplish: đạt được, làm tròn, hòan thành something using bodily (adv) thuộc về thân thể, mental (adj) trí óc, thuộc về tinh thần, or spiritual (adj) thuộc về tâm linh, thuộc về linh hồn strength. By adding a verb to ‘I’m trying’ you are pointing out exactly what it is you are attempting to do.

Here are some examples:

I’m trying to get a job.” Tôi đang cố gắng để có được một công việc.
I’m trying to call my family.” Tôi đang cố gắng gọi cho gia đình tôi.
I’m trying to enjoy my dinner.” Tôi đang cố gắng để tận hưởng bữa tối của tôi.
I’m trying to educate myself.” Tôi đang cố gắng giáo dục bản thân mình.
I’m trying to explain myself.” Tôi đang cố gắng giải thích bản thân mình.
I’m trying new food.” Tôi đang thử thức ăn mới.
I’m trying to eat healthy.” Tôi đang cố gắng ăn uống lành mạnh.
I’m trying to understand.” Tôi đang cố để hiểu.

You may also hear the word ‘trying’ used to express a way someone is feeling. In this manner (n) cách thức, cách làm việc gì, phương pháp, it expresses strain (n) sự căng thẳng, quá tải or distress (n) phiền muộn, tình cảnh khó khăn, khốn cùng.

Here are some examples:

“Learning new things can be trying on you.”Học những điều mới có thể khó khăn với bạn.
“That marathon was very trying on me.”Cuộc đua marathon đó đã rất khó khăn với tôi.

7. I’m gonna + (verb) [~ I’m going to = Tôi sẽ …(do something)]

The word ‘gonna’ is incorrect grammatically (adv) về mặt ngữ pháp. The equivalent (n) tương đương in proper (adj) thích hợp, riêng biệt grammar would be ‘going to.’ When using the word ‘gonna’ you are telling someone what you are planning to do at that moment or in the near future.

Here are some examples:

I’m gonna have some coffee.” Tôi sẽ uống cà phê.
I’m gonna go to work.” Tôi sẽ đi làm
I’m gonna eat some cake.” Tôi sẽ ăn một ít bánh.
I’m gonna send out my resume.” Tôi sẽ gửi sơ yếu lý lịch của tôi.
I’m gonna run a marathon.” Tôi sẽ chạy marathon.
I’m gonna ask her out for dinner.” Tôi sẽ rủ cô ấy đi ăn tối.
I’m gonna stop smoking.” Tôi sẽ ngừng hút thuốc.
I’m gonna help my friends.” Tôi sẽ giúp bạn bè của tôi.
I’m gonna take swim lessons.” Tôi sẽ học bơi.
I’m gonna read a book.” Tôi sẽ đọc một cuốn sách

8. I have + (noun) [Tôi có …(something)]

By using the words ‘I have’ you are informing someone of something you have possession (n) thuộc địa, quyền sở hửu, vật sở hửu of or have acquired (v) acquire: có được, thu được, mua được.

Here are some examples:

I have a cat.” Tôi có một con mèo.
I have a nice car.” Tôi có một chiếc xe đẹp.
I have a house.” Tôi có một căn nhà.
I have a computer.” Tôi có một chiếc máy tính
I have a headache.”Tôi bị đau đầu.

You may hear the words ‘cannot’ and ‘won’t’ used with ‘I have.’ By adding these you can express what you will not put up with chịu đựng or allow.

Here are some examples:

I cannot have that behavior in my house.” Tôi không thể có hành vi đó trong nhà của tôi.
I cannot have you over tonight.” Tôi không thể có bạn trong đêm nay.
I won’t have anything to do with that.” Tôi sẽ không có gì để làm với điều đó.
I won’t have it any other way.” Tôi sẽ không có cách nào khác.

9. I have + (past participle) [Tôi đã …(P2 something).]

Again, ‘I have’ shows possession (n) thuộc địa, quyền sở hửu, vật sở hửu or something acquired (v) acquire: có được, thu được, mua được. By adding a past participle (n) hiện tại phân từ, phân từ you are informing someone of a past or completed action done by you.

Here are some examples:

I have done it.” Tôi đã làm xong rồi.
I have heard that before.” Tôi đã từng nghe qua.
I have driven a car.” Tôi đã lái một chiếc xe hơi.
I have forgotten the words.” Tôi đã quên lời.
I have read that book.” Tôi đã đọc cuốn sách đó.
I have eaten at that restaurant before.” Tôi đã ăn ở nhà hàng đó trước đây.
I have flown in an airplane.” Tôi đã bay trên một chiếc máy bay.
I have forgiven you.” Tôi đã tha thứ cho bạn.
I have seen you before.” Tôi đã tùng thấy bạn trước kia.
I have written a letter.” Tôi đã viết một lá thư.

10. I used to + (verb) [Tôi đã từng … (giờ thì không: to-do something)]

‘Used to’ expresses something that was done in the past, and is not usually done now.

Here are some examples:

I used to develop websites.” Tôi đã từng phát triển trang web.
I used to jog every day.” Tôi đã từng chạy bộ mỗi ngày.
I used to paint.” Tôi đã từng vẽ.
I used to smoke.” Tôi đã từng hút thuốc.
I used to work from home.” Tôi đã từng làm việc ở nhà.
I used to live in California.” Tôi đã từng sống ở California.
I used to go to the beach every day.” Tôi đã từng đi biển mỗi ngày.
I used to sing in a choir.” Tôi đã từng hát trong một dàn hợp xướng.
I used to like vegetables.” Tôi đã từng thích rau.
I used to start work at 6 o’clock.” Tôi đã từng bắt đầu làm việc lúc 6 giờ.

11. I have to + (verb) [Tôi phải …(to-do something)]

The words ‘have to’ describe something that needs to take place diễn ra soon. It expresses certainty (n) sự tin chắc, sự chắc chắn, necessity (n) sự cần thiết, or obligation (n) nhiệm vụ, nghĩa vụ, bổn phận.

Here are some examples:

I have to switch schools.” Tôi phải chuyển trường.
I have to use the telephone.” Tôi phải sử dụng điện thoại.
I have to go to the bathroom.” Tôi phải đi vệ sinh.
I have to leave.” Tôi phải đi.
I have to unpack my bags.” Tôi phải mở túi của tôi.

You can also add the word ‘don’t’ to suggest that someone is not required to do something.

I don’t have to switch schools.” Tôi không phải chuyển trường.
I don’t have to use the telephone.” Tôi không phải sử dụng điện thoại.
I don’t have to go to the bathroom.” Tôi không phải đi vệ sinh.
I don’t have to leave.” Tôi không phải đi.
I don’t have to unpack my bags.” Tôi không phải mở túi của mình.

12. I wanna + (verb) [~ I want to = Tôi muốn …(do something)]

The word ‘wanna’ is incorrect grammatically. It is equivalent to ‘want to.’ When combined with the word ‘I’ it helps communicate (v) giao tiếp something you want to do.

Here are some examples:

I wanna talk.” Tôi muốn nói.
I wanna search for a job.” Tôi muốn tìm kiếm một công việc.
I wanna order some food.” Tôi muốn đặt một số thực phẩm.
I wanna marry her.” Tôi muốn cưới cô ấy.
I wanna listen to that song.” Tôi muốn nghe bài hát đó.

By adding the word ‘don’t’ you can change the meaning of what you are saying to something you ‘want’ to do to something you ‘do not’ want to do.

Here are some examples:

I don’t wanna talk.” Tôi không muốn nói chuyện.
I don’t wanna search for a job.” Tôi không muốn tìm kiếm một công việc.
I don’t wanna marry her.” Tôi không muốn cưới cô ấy.
I don’t wanna listen to that song.” Tôi không muốn nghe bài hát đó.
I don’t wanna order some food.” Tôi không muốn gọi đồ ăn.

13. I gotta + (verb) [~ I have got to = Tôi cần phải …(do something)]

‘I gotta’ is grammatically incorrect. It is more of a spoken form dạng nói, văn nói. If you want to say this with proper grammar đúng ngữ pháp, the equivalent would be tương đương sẽ là, ‘I have got to’ or ‘I’ve got to’. In the spoken form, ‘got to’ is shortened to ‘gotta’ and the word ‘have’ is dropped.

Here are some examples:

I gotta manage my money.” Tôi cần phải quản lý tiền của mình.
I gotta obey the laws.” Tôi cần phải tuân thủ luật pháp.
I gotta move to a bigger house.” Tôi cần phải chuyển đến một ngôi nhà lớn hơn.
I gotta impress my boss.” Tôi cần phải gây ấn tượng với sếp của tôi.
I gotta brush my teeth.” Tôi cần phải đánh răng

By adding the word ‘have’ you can change what you are saying to express something that needs to be done in the near future.

Here are some examples:

I have got to be on time to work.” Tôi cần phải đến đúng giờ để làm việc.
I’ve gotta try harder at school.” Tôi cần phải cố gắng hơn ở trường.
I’ve gotta tell my wife I’ll be late.” Tôi cần phải nói với vợ tôi sẽ đến muộn.
I’ve gotta learn more about the laws.” Tôi cần phải tìm hiểu thêm về luật pháp.
I’ve gotta clean my house today.”Hôm nay Tôi cần phải dọn dẹp nhà cửa.

14. I would like to + (verb) [Tôi muốn … (lịch sự: to-do something)]

This sentence lets someone know what you would be interested in doing. This can be a physical, mental or verbal action.

Here are some examples:

I would like to answer that question.” Tôi muốn trả lời câu hỏi đó.
I would like to compete in a cooking contest.” Tôi muốn cạnh tranh trong một cuộc thi nấu ăn.
I would like to explain myself.” Tôi muốn giải thích bản thân mình.
I would like to invite you over.” Tôi muốn mời bạn hơn.
I would like to practice.” Tôi muốn thực hành.
I would like to become a doctor.” Tôi mong muốn trở thành một bác sỹ.
I would like to see you more often.” Tôi muốn gặp bạn thường xuyên hơn.
I would like to thank you.” Tôi muốn cảm ơn bạn.
I would like to learn about animals.” Tôi muốn tìm hiểu về động vật.
I would like to meet the President.” Tôi muốn gặp Tổng thống

15. I plan to + (verb) [Tôi dự định …(to-do something)]

‘Plan to’ describes something that you would like to do in the near future.

Here are some examples:

I plan to find a new apartment.” Tôi dự định tìm một căn hộ mới.
I plan to relax on vacation.” Tôi có kế hoạch để thư giãn vào kỳ nghỉ.
I plan to surprise my parents.” Tôi dự định làm bố mẹ ngạc nhiên.
I plan to wash my car.” Tôi định rửa xe.
I plan to adopt a child.” Tôi dự định nhận nuôi một đứa trẻ.
I plan to impress my boss.” Tôi dự định gây ấn tượng với sếp của tôi.
I plan to watch a movie.” Tôi dự định xem một bộ phim.
I plan to save more money.” Tôi dự định tiết kiệm nhiều tiền hơn.
I plan to read a book.” Tôi dự định đọc một cuốn sách.
I plan to learn new things.” Tôi dự định học những điều mới.

16. I’ve decided to + (verb) [Tôi đã quyết định …(to-do something)]

‘I’ve’ is short for ‘I have’ and including the word ‘decided’ you are stating that you have made a decision or come to a conclusion.

Here are some examples:

I’ve decided to accept the job.” Tôi đã quyết định chấp nhận công việc.
I’ve decided to complete my degree.” Tôi đã quyết định hoàn thành văn bằng của mình.
I’ve decided to change my bad habits.” Tôi đã quyết định thay đổi thói quen xấu của mình
I’ve decided to extend my membership at the gym.” Tôi đã quyết định gia hạn thành viên của mình tại phòng tập thể dục.
I’ve decided to form a chess club.” Tôi đã quyết định thành lập một câu lạc bộ cờ vua.
I’ve decided to hand over my responsibilities.” Tôi đã quyết định chuyển giao trách nhiệm của tôi.
I’ve decided to help you move.” Tôi đã quyết định giúp bạn di chuyển.
I’ve decided to interview for the job.” Tôi đã quyết định phỏng vấn cho công việc.
I’ve decided to increase my work load.” Tôi đã quyết định tăng khối lượng công việc của tôi.
I’ve decided to manage a store.” Tôi đã quyết định quản lý một cửa hàng.

17. I was about to + (verb) [Tôi sắp/Tôi chuẩn bị/Tôi đã định …(to-do something)]

When stating (v) nói rõ, tuyên bố, phát biểu ‘I was about to’ you are informing someone that you were going to do something, but another event prevented you from doing it. It is similar to ‘I am about to’ but the difference is that you will not do it any longer. Since you will not do it any longer, it becomes a past event. That is why we use ‘was’ instead of ‘am’

Here is an example conversion to help you understand.

A: Hi Mike. I need to ask you a favor.
B: Hey Bob. What do you need?
A: Can you drive me to the convenient store? My car is in the shop and we really need to get milk.
B: Sure. I can do that.
A: Were you in the middle of something? I don’t want to bother you.
B: I was about to watch a movie, but that can wait.

In this case, he cannot say, “I am about to watch a movie” because he will not be watching it because he has to drive his friend. You use “I was about to” when you will not be doing something immediately because of some other event.

Here are some examples:

I was about to go out.” Tôi sắp đi ra ngoài.
I was about to go to dinner.” Tôi chuẩn bị đi ăn tối.
I was about to go to bed.” Tôi chuẩn bị đi ngủ.
I was about to go to work.” Tôi chuẩn bị đi làm.
I was about to say the same thing.” Tôi đã định nói điều tương tự.
I was about to call you.” Tôi đã định gọi cho bạn.
I was about to send you an email.” Tôi đã định gửi cho bạn một email.
I was about to mow my grass.” Tôi chuẩn bị cắt cỏ.
I was about to order us some drinks.” Tôi đã định gọi cho chúng tôi một số đồ uống.
I was about to watch television.” Tôi chuẩn bị xem tivi.

18. I didn’t mean to + (verb) [Tôi không có ý …(to-do something)]

The word ‘didn’t’ is a contraction of the words ‘did not’. When using it in a sentence with the words ‘mean to’ you are informing someone that you did something you regret (v) hối tiếc, thương tiếc or are sorry for. This could have been a physical, mental or verbal (adj) bằng lời nói, bằng miệng, về lời nói action.

Here are some examples:

I didn’t mean to hurt your feelings.” Tôi không có ý làm tổn thương cảm xúc của bạn.
I didn’t mean to call you so late.” Tôi không có ý gọi bạn quá muộn.
I didn’t mean to lie about what happened.” Tôi không có ý nói dối về những gì đã xảy ra.
I didn’t mean to embarrass you.” Tôi không có ý làm bạn xấu hổ.
I didn’t mean to stay out so late.” Tôi không có ý ở lại quá muộn.
I did not mean to say those things.” Tôi không có ý nói những điều đó.
I did not mean to leave you out.” Tôi không có ý để bạn ra ngoài.
I did not mean to make you confused.” Tôi không có ý làm bạn bối rối.
I did not mean to think you were involved.” Tôi không có ý nghĩ rằng bạn có liên quan.
I did not mean to cause trouble.” Tôi không có ý gây rắc rối.

19. I don’t have time to + (verb) [Tôi không có thời gian để …(to-do something)]

The word ‘don’t’ is a contraction of the words ‘do not.’ When adding ‘have time to’ you are simply stating that you have other obligations (n) obligation: nhiệm vụ, nghĩa vụ, bổn phận and all other things considered (v) consider: xem xét, đắn đo, lưu tâm đến must wait.

Here are some examples:

I don’t have time to explain.” Tôi không có thời gian để giải thích.
I don’t have time to eat.” Tôi không có thời gian để ăn.
I don’t have time to exercise.” Tôi không có thời gian để tập thể dục.
I don’t have time to watch my favorite TV show.” Tôi không có thời gian để xem chương trình truyền hình yêu thích của mình.
I don’t have time to talk.” Tôi không có thời gian để nói chuyện.

You can also use the phrase ‘I don’t’ to express things you do not like, things you do not understand, or things you do not do.

Here are some examples:

I don’t eat meat.” Tôi không ăn thịt.
I don’t like the rain.” Tôi không thích mưa.
I don’t understand Spanish.” Tôi không hiểu tiếng Tây Ban Nha.
I do not understand what you are saying.” Tôi không hiểu những gì bạn đang nói.
I do not like scary movies.” Tôi không thích những bộ phim đáng sợ.
I do not like sports.” Tôi không thích thể thao.

20. I promise not to + (verb) [Tôi hứa sẽ không …(to-do something)]

When using the word ‘promise’ you are giving your word that what you are saying is true. You might also be assuring (v) assure: cam đoan someone a guarantee (n) sự cam đoan, sự bảo lãnh, sự bảo đảm, bảo hành, người đứng bảo đảm, người đứng bảo lãnh that you will follow thru thông qua on what you are saying to them.

When using ‘promise not to’ you are stating you will not do a particular (adj) cụ thể thing.

Here are some examples:

I promise not to tell.” Tôi hứa sẽ không nói.
I promise not to leave without you.” Anh hứa sẽ không rời xa em.
I promise not to be so late.” Tôi hứa sẽ không quá muộn.
I promise not to hurt your feelings.” Tôi hứa sẽ không làm tổn thương cảm xúc của bạn.
I promise not to wake you up.” Tôi hứa sẽ không đánh thức bạn.

You can also just use the word ‘promise’ to assure someone of your intentions (n) intention: chủ tâm, chủ ý, ý muốn, mục đích.

Here are some examples:

I promise I am telling the truth.” Tôi hứa tôi đang nói sự thật.
I promise to practice my math.” Tôi hứa sẽ thực hành toán học của tôi.
I promise to call you.” Tôi hứa sẽ gọi cho bạn.
I promise I will tell you.” Tôi hứa tôi sẽ nói với bạn.
I promise I will come to your party.” Tôi hứa tôi sẽ đến bữa tiệc của bạn.

21. I’d rather + (verb) [~ I would rather = Tôi muốn/Tôi thà …(do something (than) other something)]

‘I’d’ is a contraction of the words ‘I had’ or ‘I would.’

When using it with the word ‘rather’ you are suggesting you would like to do or prefer (v) ưa hơn, thích hơn one thing more than another.

Here are some examples:

I’d rather talk about this later.” Tôi muốn nói về điều này sau.
I’d like to eat at home than go get fast food.” Tôi muốn ăn ở nhà hơn là đi ăn nhanh.
I’d rather ski than snowboard.” Tôi thích trượt tuyết hơn là trượt tuyết ván.
I’d rather stay late than come in early tomorrow.” Tôi thà ở lại muộn hơn là đến sớm vào ngày mai.
I’d rather handle the problem myself.” Tôi muốn tự mình xử lý vấn đề.
I had rather go home than stay out too late.” Tôi thà về nhà còn hơn ở ngoài quá muộn.
I had rather listen to my parents or get in trouble.” Tôi thà nghe lời bố mẹ hoặc gặp rắc rối.
I would rather exercise than sit on the couch all day.” Tôi muốn tập thể dục hơn là ngồi trên ghế dài cả ngày.
I would rather complete my task early.” Tôi muốn hoàn thành nhiệm vụ của mình sớm.
I would rather know the answer.” Tôi muốn biết câu trả lời.

22. I feel like + (verb-ing) [Tôi thấy thích/Tôi cảm thấy thích…(doing something)]

Here you are expressing to someone something you would enjoy (v) vui thích, hưởng thụ, thưởng thức, thích thú doing.

Here are some examples:

I feel like going for a bike ride.” Tôi thấy thích đi xe đạp.
I feel like going to the beach.” Tôi thấy thích đi biển.
I feel like having a snack.” Tôi cảm thấy thích có một bữa ăn nhẹ.
I feel like talking.” Tôi cảm thấy muốn nói chuyện.
I feel like dancing.” Tôi cảm thấy thích nhảy múa.
I feel like having friends over to my house.” Tôi cảm thấy thích có bạn bè đến nhà của tôi.
I feel like watching TV.” Tôi cảm thấy thích xem TV.

By adding ‘don’t’ or ‘do not’ you can change what you are saying to express something you would not enjoy or express a concern (n) liên quan, điều lo ngại, lo lắng, quan hệ about something.

Here are some examples:

I don’t feel like leaving yet.” Tôi không muốn rời đi.
I don’t feel like explaining.” Tôi không muốn giải thích.
I don’t feel like going to bed.” Tôi không muốn đi ngủ.
I do not feel comfortable talking about it.” Tôi không thấy thoải mái khi nói về nó.
I do not feel like we are going in the right direction.” Tôi không cảm thấy chúng ta đang đi đúng hướng.

23. I can’t help + (verb-ing) [Tôi không thể không …(doing something)]

The word ‘can’t’ is contraction for ‘cannot.’ Combined with ‘help’ you are communicating something you are unable to control or having a hard time gaining thu được a grasp (n) sự hiểu biết, sự ôm lấy, cán chèo, tay cằm, sức cổ tay, sự am hiểu, sự nắm lấy for. This can be a physical or mental action.

Here are some examples:

I can’t help thinking about it.” Tôi không thể không nghĩ về nó.
I can’t help shopping so much.” Tôi không thể không mua sắm nhiều.
I can’t help working all the time.” Tôi không thể không làm việc mọi lúc.
I can’t help smiling when I see her.” Tôi không thể không mỉm cười khi nhìn thấy cô ấy.
I can’t help eating so much.” Tôi không thể không ăn nhiều.
I can’t help loving you.” Tôi không thể không yêu bạn.
I can not help biting my nails when I am nervous.” Tôi không thể không cắn móng tay khi tôi lo lắng.
I can not help smoking when I have been drinking.” Tôi không thể không hút thuốc khi tôi đã uống rượu.
I cannot help feeling so sad.” Tôi không thể không cảm thấy buồn.
I cannot help remembering the things you did.” Tôi không thể không nhớ những điều bạn đã làm.

24. I was busy + (verb-ing) [Tôi đã bận …(doing something)]

When using the word ‘was’, you are referring to something in a past tense, or something that happened before. Combining it with the word ‘busy’ you can express something that was occupying (v) occupy: giữ, chiếm, chiếm đóng you in a past time.

Here are some examples:

I was busy thinking.” Tôi đã bận suy nghĩ.
I was busy working.” Tôi đã bận làm việc
I was busy cooking dinner.” Tôi đã bận nấu bữa tối.
I was busy talking on the phone.” Tôi đã bận nói chuyện điện thoại.
I was busy cleaning the house.” Tôi đã bận dọn dẹp nhà cửa.
I was busy studying for my test.” Tôi đã bận học bài kiểm tra của tôi.
I was busy thinking of ideas for our website.” Tôi đã bận rộn nghĩ về ý tưởng cho trang web của chúng tôi.
I was busy entertaining our neighbors.” Tôi đã bận làm cho vui hàng xóm của chúng tôi.
I was busy completing my housework.” Tôi đã bận hoàn thành công việc nhà.
I was busy learning new things.” Tôi đã bận học những điều mới.

By changing ‘was’ to ‘am’ you change your message from past tense to present tense and refer to something you are doing ‘now.’

Here are some examples:

I am busy working.” Tôi đang bận việc
I am busy cooking dinner.” Tôi đang bận nấu bữa tối.
I am busy studying for my test.” Tôi đang bận học bài kiểm tra của tôi.
I am busy completing housework.” Tôi đang bận hoàn thành việc nhà.
I am busy talking on the phone.” Tôi đang bận nói chuyện điện thoại.

25. I’m not used to + (verb-ing) [Tôi không quen …(doing something)]

Here you are using ‘not used to’ to inform someone that you are unfamiliar or uncomfortable with a topic at hand.

Here are some examples:

I’m not used to talking English.” Tôi không quen nói tiếng Anh.
I’m not used to studying so much.” Tôi không quen học quá nhiều.
I’m not used to being around new people.” Tôi không quen ở gần người mới.
I’m not used to talking in front of groups of people.” Tôi không quen nói chuyện trước các nhóm người.
I’m not used to having so much stress.” Tôi không quen có quá nhiều căng thẳng.
I’m not used to traveling so much.” Tôi không quen đi du lịch nhiều.
I’m not used to working so early.” Tôi không quen làm việc quá sớm.
I’m not used to having so much responsibility.” Tôi không quen có quá nhiều trách nhiệm.
I’m not used to drinking so much.” Tôi không quen uống quá nhiều.

26. I want you to + (verb) [Tôi muốn bạn …(do something)]

I want you to’ is telling someone that you have a desire (n) khao khát, ước nguyện, lòng ham muốn, lời yêu cầu or would like for them to do something.

Here are some examples:

I want you to clean the dishes.” Tôi muốn bạn làm sạch các món ăn.
I want you to come home right after school.” Tôi muốn bạn về nhà ngay sau giờ học.
I want you to call once you get there.” Tôi muốn bạn gọi một khi bạn đến đó.
I want you to explain yourself to me.” Tôi muốn bạn giải thích bản thân bạn cho tôi.
I want you to educate me.” Tôi muốn bạn giáo dục tôi.

By using the word ‘need’ instead of ‘want’ you are expressing something that is required (adj) cần thiết or wanted.

Here are some examples:

I need you to study harder in school.” Tôi cần bạn học chăm chỉ hơn ở trường.
I need you to stop and listen to me.” Tôi cần bạn dừng lại và lắng nghe tôi.
I need you to greet our guests.” Tôi cần bạn chào đón khách của chúng tôi.
I need you to introduce me to your family.” Tôi cần bạn giới thiệu tôi với gia đình của bạn.
I need to request a refund.” Tôi cần yêu cầu hoàn lại tiền.

27. I’m here to + (verb) [Tôi ở đây để … (to-do something)]

You are informing someone that you are at a particular place to accomplish (v) đạt được, làm tròn, làm xong something.

Here are some examples:

I’m here to apply for the job.” Tôi ở đây để xin việc.
I’m here to take a test.” Tôi ở đây để làm bài kiểm tra.
I’m here to receive my gift.” Tôi ở đây để nhận món quà của tôi.
I’m here to support all your decisions.” Tôi ở đây để hỗ trợ tất cả các quyết định của bạn.
I’m here to watch a movie.” Tôi ở đây để xem phim.
I’m here to work on your computer.” Tôi ở đây để làm việc trên máy tính của bạn.
I’m here to welcome you to the neighborhood.” Tôi ở đây để chào đón bạn đến khu phố.
I’m here to raise awareness for cancer.” Tôi ở đây để nâng cao nhận thức về bệnh ung thư.
I’m here to start the job.” Tôi ở đây để bắt đầu công việc.
I’m here to receive the award.” Tôi ở đây để nhận giải thưởng.

28. I have something + (to verb) [Tôi có một thứ để/muốn/cho …(to-do something/for somebody)]

When using the expression ‘I have something’ you are communicating that you possess (v) sở hữu, chiếm hữu something or need to do something that is unspecified không xác định, chưa định rõ or undetermined chưa chỉ định, chưa quyết định.

Here are some examples:

I have something to complete.” Tôi có một thứ để hoàn thành.
I have something to share with you.” Tôi có một thứ để chia sẻ với bạn.
I have something important to tell you.” Tôi có chuyện quan trọng muốn nói với bạn.
I have something to encourage you.” Tôi có một thứ để khuyến khích bạn.
I have something to explain to you.” Tôi có một thứ để giải thích cho bạn.
I have something special planned for your birthday.” Tôi có một thứ đặc biệt đã được lên kế hoạch cho ngày sinh nhật của bạn.
I have something else to consider.” Tôi có một thứ khác để xem xét.
I have something to apologize about.” Tôi có một thứ để xin lỗi.
I have something to attend tonight.” Tôi có một thứ để tham dự tối nay.
I have something to ask you.” Tôi có một số thứ muốn hỏi bạn.
I have something fun for us to do.” Tôi có một thứ thú vị để cho chúng tôi làm.

29. I’m looking forward to + (Verb-ing) [Tôi mong được/Tôi đang mong đợi/Tôi đang mong chờ …]

When telling someone that you are ‘looking forward to’ you are saying that you are waiting or hoping for something, especially (adv) riêng biệt, tách biệt with pleasure (v) làm vừa lòng, làm vui lòng, làm vui vẻ.

Here are some examples:

I’m looking forward to meeting you.” Tôi rất mong được gặp bạn.
I’m looking forward to talking with you.” Tôi mong được nói chuyện với bạn.
I’m looking forward to going on vacation.” Tôi đang mong chờ được đi nghỉ.
I’m looking forward to spending time with my family.” Tôi mong được dành thời gian cho gia đình.
I’m looking forward to learning the English language.” Tôi mong được học tiếng Anh.
I am looking forward to visiting another country.” Tôi đang mong đợi đến thăm một đất nước khác.
I am looking forward to having a family.” Tôi mong muốn có một gia đình.
I am looking forward to graduating from college.” Tôi đang mong chờ tốt nghiệp đại học.
I am looking forward to watching the baseball game.” Tôi đang mong chờ được xem trận bóng chày.
I am looking forward to running in a race.” Tôi đang mong chờ để chạy trong một cuộc đua.

Basics - Section II

Full Repeat Section II:

1. I’m calling to + (verb/noun) [Tôi gọi để/Tôi muốn gọi để/Tôi sẽ gọi đây là/Tôi kêu gọi sự …]

When using the words ‘I’m calling’ you are stating that you are actually using the phone to call and relay (v) đặt lại, để lại information.

Here are some examples:

I’m calling to tell you about my day.” Tôi đang gọi để nói với bạn về ngày của tôi.
I’m calling to accept your invitation.” Tôi đang gọi để chấp nhận lời mời của bạn.
I’m calling to answer your question.” Tôi đang gọi để trả lời câu hỏi của bạn.
I’m calling to book a reservation at your restaurant.” Tôi đang gọi để đặt chỗ tại nhà hàng của bạn.
I’m calling to complain about something.” Tôi đang gọi để phàn nàn về một cái gì đó.
I’m calling to thank you.” Tôi đang gọi để cảm ơn bạn.
I’m calling to support your decision.” Tôi đang gọi để hỗ trợ quyết định của bạn.
I’m calling to remind you of our dinner plans.” Tôi đang gọi để nhắc bạn về kế hoạch ăn tối của chúng tôi.
I’m calling to report a lost wallet.” Tôi đang gọi để báo cáo một ví bị mất.
I’m calling to receive my prize.” Tôi đang gọi để nhận giải thưởng của tôi.

2. I’m working on + (noun) [Tôi đang làm việc/đang xử lý]/đang triển khai …]

‘I’m’ is a contraction for the words ‘I am.’ The phrase ‘working on’ relays a physical or mental effort (n) sự cố gắng, sự nỗ lực, sự ráng sức, động lực towards (prep) vào khoảng, về hướng, đối với, về phía an accomplishment (n) khả năng, thực hiện kế hoạch, hoàn thành, tài năng.

Here are some examples:

I’m working on a big project.” Tôi đang làm việc trên một dự án lớn.
I’m working on training my dog.” Tôi đang đào tạo con chó của tôi.
I’m working on making new friends.” Tôi đang kết bạn mới.
I’m working on educating myself.” Tôi đang giáo dục bản thân mình.
I’m working on my homework.” Tôi đang làm bài tập về nhà của tôi.
I am working on painting a house.” Tôi đang sơn một ngôi nhà.
I am working on a new idea.” Tôi đang làm việc trên một ý tưởng mới.
I am working on my computer.” Tôi đang làm việc trên máy tính của tôi.
I’m working on my website.” Tôi đang làm trang web của tôi.

3. I’m sorry to + (verb) [Tôi xin lỗi/Tôi rất tiếc/Xin chia buồn…]

Saying you are ‘sorry to’ expresses a feeling of sympathy (n) cảm thông, sự chia buồn, lòng thương hại, lòng trắc ẩn or regret (v/n) sự thương tiếc, sự hối hận, lòng thương tiếc.

Here are some examples:

I’m sorry to be so late.” Tôi xin lỗi vì đến muộn.
I’m sorry to hear about your sick mother.” Tôi rất tiếc khi nghe về người mẹ ốm yếu của bạn.
I’m sorry to waste your time.” Tôi xin lỗi để lãng phí thời gian của bạn.
I’m sorry to make you feel so sad.” Tôi xin lỗi đã làm bạn cảm thấy rất buồn.
I’m sorry to frighten you.” Tôi xin lỗi đã làm bạn sợ.
I’m sorry to disagree with your decision.” Tôi xin lỗi vì không đồng ý với quyết định của bạn.
I’m sorry to call so late.” Tôi xin lỗi khi gọi quá muộn.
I’m sorry to admit what I did.” Tôi rất tiếc phải thừa nhận những gì tôi đã làm.
I’m sorry to end this relationship.” Tôi rất tiếc phải kết thúc mối quan hệ này.

4. I’m thinking of + (verb-ing) [Tôi đang nghĩ đến việc/Tôi đang tính đến chuyện/Tôi đang nghĩ về …]

‘Thinking’ refers (v) refer: tham khảo, nhắm vào to a process of thought quá trình suy nghĩ, forming hình thành an opinion or judgment (n) sự phán xét, sự xét xử. When expressing ‘I am thinking of’ you are letting someone know what you are personally thinking.

Here are some examples:

I’m thinking of checking out the new movie.” Tôi đang nghĩ đến việc xem bộ phim mới.
I’m thinking of filming my vacation.” Tôi đang nghĩ về việc quay phim kỳ nghỉ của tôi.
I’m thinking of following a healthy diet.” Tôi đang nghĩ đến việc tuân theo một chế độ ăn uống lành mạnh.
I’m thinking of handing out flyers describing our business.” Tôi đang nghĩ đến việc phát tờ rơi mô tả công việc của chúng tôi.
I’m thinking of increasing my work load.” Tôi đang nghĩ đến việc tăng tải công việc của tôi.
I am thinking of introducing myself to him.” Tôi đang nghĩ đến việc giới thiệu bản thân mình cho anh ấy.
I am thinking of launching a new website.” Tôi đang nghĩ đến việc ra mắt một trang web mới.
I am thinking of moving to a new city.” Tôi đang nghĩ đến việc chuyển đến một thành phố mới.
I am thinking of offering her the position.” Tôi đang nghĩ đến việc cung cấp cho cô ấy vị trí.
I am thinking of opening up a store.” Tôi đang nghĩ đến việc mở một cửa hàng.

5. I’ll help you + (verb) [Tôi sẽ giúp bạn …]

This lets you inform someone that you are willing (n/adj) sẵn lòng, sự muốn, ý muốn, hay giúp đỡ, có thiện ý to provide assistance (n) sự hỗ trợ, sự giúp đỡ. This could refer to something physical or mental, like helping someone to ‘think’ or ‘remember’ something.

Here are some examples:

I’ll help you cook dinner tonight.” Tôi sẽ giúp bạn nấu bữa tối tối nay.
I’ll help you raise money for your charity.” Tôi sẽ giúp bạn quyên tiền cho tổ chức từ thiện của bạn.
I’ll help you register for your class online.” Tôi sẽ giúp bạn đăng ký lớp học trực tuyến.
I’ll help you move to your new house.” Tôi sẽ giúp bạn chuyển đến ngôi nhà mới của bạn.
I’ll help you prevent that from happening again.” Tôi sẽ giúp bạn ngăn chặn điều đó xảy ra lần nữa.
I will help you park your car.” Tôi sẽ giúp bạn đỗ xe của bạn.
I will help you provide all the information you need.” Tôi sẽ giúp bạn cung cấp tất cả các thông tin bạn cần.
I will help you realize your potential.” Tôi sẽ giúp bạn nhận ra tiềm năng của bạn.
I will help you stop smoking.” Tôi sẽ giúp bạn ngừng hút thuốc.
I will help you shop for groceries.” Tôi sẽ giúp bạn mua sắm cho cửa hàng tạp hóa.

6. I’m dying to + (verb) [Tôi nóng lòng muốn …]

When using the word ‘dying’ in this manner (n) cách thức, cách làm việc gì, phương pháp, thói quen you are referring to wanting or desiring something greatly (adv) tráng lệ, phi thường.

Here are some examples:

I’m dying to relax on the beach.” Tôi nóng lòng muốn thư giãn trên bãi biển.
I’m dying to pick some fresh fruit.” Tôi nóng lòng muốn hái một ít trái cây tươi.
I’m dying to order some desserts.” Tôi nóng lòng muốn đặt một vài món tráng miệng.
I’m dying to find out if I got the job.” Tôi nóng lòng muốn tìm hiểu nếu tôi có được công việc.
I’m dying to move to a bigger house.” Tôi nóng lòng muốn chuyển đến một ngôi nhà lớn hơn.
I’m dying to look at all the work you’ve done.” Tôi nóng lòng muốn thấy tất cả công việc bạn đã làm.
I’m dying to learn more about you.” Tôi nóng lòng muốn tìm hiểu thêm về bạn
I’m dying to introduce you to my parents.” Tôi nóng lòng muốn giới thiệu bạn với bố mẹ tôi.
I’m dying to expand my business.” Tôi nóng lòng muốn mở rộng kinh doanh của tôi.
I’m dying to check my score on the test.” Tôi nóng lòng muốn kiểm tra điểm số của tôi trong bài kiểm tra.

7. It’s my turn to + (verb) [Đến lượt tôi …]

The word ‘It’s’ is a contraction of the words ‘it is.’ When stating ‘my turn’ you are telling someone that it is time to change position or position focuses on to you.

Here are some examples:

It’s my turn to walk you home.” Đến lượt tôi đi bộ về nhà.
It’s my turn to do laundry.” Đến lượt tôi giặt đồ.
It’s my turn to work late.” Đến lượt tôi đi làm muộn.
It’s my turn to take out the trash.” Đến lượt tôi vứt rác.
It’s my turn to choose where we eat.” Đến lượt tôi chọn nơi chúng tôi ăn.
It is my turn to pay for dinner.” Đến lượt tôi trả tiền cho bữa tối.
It is my turn to roll the dice.” Đến lượt tôi tung xúc xắc.
It is my turn to provide an answer.” Đến lượt tôi cung cấp một câu trả lời.
It is my turn to try and play the game.” Đến lượt tôi thử chơi game.
It is my turn to attempt solving the problem.” Đến lượt tôi cố gắng giải quyết vấn đề.

8. It’s hard for me to + (verb) [Thật khó cho tôi để …]

When saying that something is ‘hard for me’ you are informing someone that what you are talking about is difficult or challenging for you.

Here are some examples:

It’s hard for me to accept what you are telling me.” Thật khó cho tôi để chấp nhận những gì bạn đang nói với tôi.
It’s hard for me to argue your point.” Thật khó cho tôi để tranh luận quan điểm của bạn.
It’s hard for me to balance my check book.” Thật khó cho tôi để cân bằng sổ sách của tôi.
It’s hard for me to concentrate on the task.” Thật khó cho tôi để tập trung vào nhiệm vụ.
It’s hard for me to consider your other options.” Thật khó cho tôi để xem xét các lựa chọn khác của bạn.
It’s hard for me to depend on you.” Thật khó cho tôi để phụ thuộc vào bạn.
It is hard for me to decide where to go tonight.” Thật khó cho tôi để quyết định đi đâu tối nay.
It is hard for me to explain my actions.” Thật khó cho tôi để giải thích hành động của tôi.
It is hard for me to guarantee your success.” Thật khó cho tôi để đảm bảo thành công của bạn.
It is hard for me to handle so much pressure.” Thật khó cho tôi để xử lý rất nhiều áp lực.

9. I’m having a hard time + (verb-ing) [Tôi đang có một thời gian khó khăn để/đang gặp khó khăn khi …]

By stating you are having a hard time you are letting someone know you are having difficulty with something. This could be something physical or mental and something that could be overcome (v) chiến thắng, vượt qua with effort.

Here are some examples:

I’m having a hard time writing.” Tôi đang có một thời gian khó khăn để viết.
I’m having a hard time understanding you.” Tôi đang có một thời gian khó khăn để hiểu bạn.
I’m having a hard time answering your question.” Tôi đang gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi của bạn.
I’m having a hard time downloading songs to my iPod.” Tôi đang gặp khó khăn khi tải bài hát xuống iPod.
I’m having a hard time agreeing to the terms.” Tôi đang có một thời gian khó khăn để đồng ý với các điều khoản.

With the addition of an adverb you can express in more detail just how difficult something is for you.

Here are some examples:

“I’m having an extremely hard time trusting you.”Tôi đang có một thời gian cực kỳ khó khăn để tin tưởng bạn.
“I’m having an extremely hard time with my wife.”Tôi đang có một thời gian cực kỳ khó khăn với vợ tôi.
“I’m having a very hard time finding a job.”Tôi đang rất khó khăn để tìm một công việc.
“I’m having a very hard time finding parts for my car.”Tôi đang rất khó khăn để tìm các bộ phận cho chiếc xe của tôi.

10. I think I should + (verb) [Tôi nghĩ tôi nên …]

Here you are telling someone that you feel strongly about doing a particular action. Here are some examples:

I think I should practice my reading.” Tôi nghĩ rằng tôi nên thực hành đọc của tôi.
I think I should join a study group.” Tôi nghĩ rằng tôi nên tham gia một nhóm học tập.
I think I should handle this as soon as possible.” Tôi nghĩ rằng tôi nên xử lý việc này càng sớm càng tốt.
I think I should earn my degree.” Tôi nghĩ tôi nên kiếm được bằng cấp của mình.
I think I should explain myself.” Tôi nghĩ tôi nên giải thích chính mình.

By adding the word ‘don’t’ you have changed what you are conveying (v) convey: truyền nhiễm, truyền âm, chuyền đạt, vận tải, chuyên chở from something you are thinking of doing, to something you are against (prep) chống lại.

Here are some examples:

I do not think I should complain so much.” Tôi không nghĩ mình nên phàn nàn quá nhiều.
I do not think I should attend that event.” Tôi không nghĩ rằng tôi nên tham dự sự kiện đó.
I do not think I should borrow more money.” Tôi không nghĩ mình nên vay thêm tiền.
I do not think I should doubt you.” Tôi không nghĩ tôi nên nghi ngờ bạn.
I do not think I should decide until later.” Tôi không nghĩ rằng tôi nên quyết định cho đến sau này.

11. I’ve heard that + (subject + verb) [Tôi đã nghe nói rằng …]

You are letting someone know that you are aware (adj) phỏng đoán, đoán trước, hiểu rõ việc gì of something or that you have been informed of something that is taking place diễn ra. This could be something that has already happened or something happening in the near future. ‘I’ve’ is a contraction of the words ‘I have.’

Here are some examples:

I’ve heard that you got a new job.” Tôi đã nghe nói rằng bạn có một công việc mới.
I’ve heard that you want to leave your job.” Tôi đã nghe nói rằng bạn muốn rời bỏ công việc của bạn.
I’ve heard that you got a new car.” Tôi đã nghe nói rằng bạn có một chiếc xe mới.
I’ve heard that you like to jog.” Tôi đã nghe nói rằng bạn thích chạy bộ.
I’ve heard that you fix computers.” Tôi đã nghe nói rằng bạn sửa máy tính.
I’ve heard that you’ve never been to Canada.” Tôi đã nghe nói rằng bạn chưa bao giờ đến Canada.
I’ve heard that you like to shop.” Tôi đã nghe nói rằng bạn thích mua sắm.
I’ve heard that you and your boss don’t get along.” Tôi đã nghe nói rằng bạn và sếp của bạn không hợp nhau.
I’ve heard that there is no school next week.” Tôi đã nghe nói rằng không có trường học vào tuần tới.
I’ve heard that your wife is a yoga instructor.” Tôi đã nghe nói rằng vợ của bạn là một huấn luyện viên yoga.

12. It occurred to me that (subject + verb) [Tôi chợt nhận ra rằng …]

The word ‘occurred (v) occurre: xảy ra, xảy đến’ informs someone that something has come to mind or has been found. You are letting someone know that you suddenly have thought or remembered about something.

Here are some examples:

It occurred to me that I forgot your birthday.” Tôi chợt nhận ra tôi quên sinh nhật của bạn.
It occurred to me that we both belong to the same gym.” Tôi chợt nhận ra cả hai chúng tôi thuộc về cùng một phòng tập thể dục.
It occurred to me that we enjoy a lot of the same things.” Tôi chợt nhận ra chúng tôi tận hưởng rất nhiều điều tương tự.
It occurred to me the price for homes are more expensive here.” Tôi chợt nhận ra giá nhà đắt hơn ở đây.
It occurred to me that eating healthy makes me feel better.” Tôi chợt nhận ra ăn uống lành mạnh giúp tôi cảm thấy tốt hơn.

Using the word ‘had’ or ‘has’ can change what you are saying to represent something remembered in a past time.

Here are some examples:

It had occurred to me that I forgot something at the grocery.” Tôi dần hiểu ra rằng tôi đã quên một cái gì đó ở cửa hàng tạp hóa.
It had occurred to me I might need to change my email address.” Tôi dần hiểu ra Tôi có thể cần phải thay đổi địa chỉ email của tôi.
It has occurred to me I forgot my mom’s birthday.” Tôi dần hiểu ra Tôi quên sinh nhật của mẹ tôi.
It has occurred to me before.” Nó đã xảy ra với tôi trước đây.

13. Let me + (verb) [Hãy để tôi …]

‘Let me’ is suggesting that you are asking for permission (n) sự cho phép, sự chấp nhận or an opportunity (n) cơ hội, dịp tốt to do something.

Here are some examples:

Let me make my own decisions.” Hãy để tôi đưa ra quyết định của riêng tôi.
Let me offer to help you.” Hãy để tôi đề nghị giúp bạn.
Let me open the door for you.” Hãy để tôi mở cửa cho bạn.
Let me pause and think about what we are doing.” Hãy để tôi tạm dừng và suy nghĩ về những gì chúng ta đang làm.
Let me welcome you to the neighborhood.” Hãy để tôi chào đón bạn đến khu phố.
Let me save you the trouble.” Hãy để tôi cứu bạn những rắc rối.
Let me make a suggestion.” Hãy để tôi đưa ra một gợi ý.
Let me try and fix your car.” Hãy để tôi thử và sửa xe của bạn.
Let me taste the soup before you add more spices.” Hãy để tôi nếm súp trước khi bạn thêm nhiều gia vị.
Let me treat you to some ice cream.” Hãy để tôi chiêu đãi bạn một số kem.

14. Thank you for + (Verb-ing/Noun) [Cảm ơn bạn đã …]

Saying ‘thank you’ is telling someone you appreciate (v) đánh giá cao, cảm kích what they have done. This can either be something they did for you or for someone else.

Here are some examples:

Thank you for inviting me.” Cảm ơn bạn đã mời tôi.
Thank you for helping me move.” Cảm ơn bạn đã giúp tôi di chuyển.
Thank you for informing me about the job opening.” Cảm ơn bạn đã thông báo cho tôi về công việc đang tuyển nhân viên.
Thank you for mailing that package for me.” Cảm ơn bạn đã gửi gói đó cho tôi.
Thank you for working so hard.” Cảm ơn bạn đã làm việc rất chăm chỉ.
Thank you for stopping by to visit.” Cảm ơn bạn đã ghé thăm.
Thank you for replying to my email.” Cảm ơn bạn đã trả lời email của tôi.
Thank you for providing me with the answers.” Cảm ơn bạn đã cung cấp cho tôi câu trả lời.
Thank you for heating up dinner.” Cảm ơn bạn đã hâm nóng bữa tối.
Thank you for hurrying to get here.” Cảm ơn bạn đã nhanh chóng đến đây.

15. Can I + (verb) [Tôi có thể …?]

When ending a sentence with a question mark (?) you are asking the person or people you are talking to a question for which you would like an answer. Here you are asking permission to do a particular action.

Here are some examples:

Can I answer your question?” Tôi có thể trả lời câu hỏi của bạn không?
Can I attend the event?” Tôi có thể tham dự sự kiện này không?
Can I move to another spot?” Tôi có thể di chuyển đến một nơi khác không?
Can I call you tomorrow?” Tôi có thể gọi cho bạn vào ngày mai?
Can I complete this later?” Tôi có thể hoàn thành nó sau?
Can I explain myself?” Tôi có thể giải thích cho mình?
Can I help you with your homework?” Tôi có thể giúp bạn làm bài tập về nhà không?
Can I include you in our plans?” Tôi có thể bao gồm bạn trong kế hoạch của chúng tôi?
Can I introduce you to my co-workers?” Tôi có thể giới thiệu bạn với đồng nghiệp của tôi không?
Can I inform you of some bad news?” Tôi có thể thông báo cho bạn một số tin xấu?

16. Can I get + (noun) [Tôi có thể …(lấy/có/được)…?]

The phrase ‘Can I get’ can be used in a couple different ways vài cách khác nhau. You can use it to ask a question.

Here are some examples:

Can I get a cup of water?”Tôi có thể lấy một cốc nước không?
Can I get a dog?”Tôi có thể có một con chó?
Can I get lunch?”Tôi ăn trưa được không?
Can I get sugar in my coffee?”Tôi có thể lấy đường trong cà phê không?
Can I get popcorn at the movie?”Tôi có thể lấy bỏng ngô tại bộ phim không?

You can also use it when offering to help someone or do something for them.

Here are some examples:

Can I get you another drink?” Tôi có thể lấy cho bạn đồ uống khác không?
Can I help you move that?” Tôi có thể giúp bạn di chuyển đó?
Can I recommend a good place to eat?” Tôi có thể giới thiệu một nơi tốt để ăn?
Can I take you home?” Tôi có thể đưa bạn về nhà được không?
Can I help you finish your project?” Tôi có thể giúp bạn hoàn thành dự án của bạn?

17. I’m not sure if (subject + verb) [Tôi không chắc liệu ….]

‘I’m not sure’ expresses a feeling of uncertainty or lack of confidence thiếu tự tin on a particular matter vấn đề cụ thể.

Here are some examples:

I am not sure if they will offer me the job.” Tôi không chắc liệu họ sẽ cung cấp cho tôi công việc.
I’m not sure if she’ll return my call.” Tôi không chắc liệu cô ấy sẽ gọi lại cho tôi.
I’m not sure if my wife will understand.” Tôi không chắc liệu vợ tôi sẽ hiểu.
I’m not sure if we will go out tonight.” Tôi không chắc liệu chúng ta sẽ ra ngoài tối nay.
I’m not sure if I understand your question.” Tôi không chắc liệu Tôi hiểu câu hỏi của bạn.
I am not sure if I can handle it.” Tôi không chắc liệu tôi có thể xử lý nó.
I am not sure if it will happen.” Tôi không chắc liệu nó sẽ xảy ra.
I am not sure if it will matter.” Tôi không chắc liệu nó sẽ có vấn đề.
I am not sure if my mom will notice.” Tôi không chắc liệu mẹ tôi sẽ chú ý.
I am not sure if they will permit us to park there.” Tôi không chắc liệu họ sẽ cho phép chúng tôi đậu ở đó.

18. Do you mind if I + (verb) [Bạn có phiền nếu …?]

You are asking someone in present tense if they object (n/v) phản đối to something you are asking.

Here are some examples:

Do you mind if I excuse myself?” Bạn có phiền nếu tôi xin lỗi?
Do you mind if we left early?” Bạn có phiền nếu chúng tôi rời đi sớm?
Do you mind if I take a nap?” Bạn có phiền nếu tôi ngủ trưa không?
Do you mind if I ask your mom?” Bạn có phiền nếu tôi hỏi mẹ của bạn?
Do you mind if it snows?” Bạn có phiền nếu tuyết rơi không?

You could also use the word ‘would’

Here are some examples:

Would you mind if we went out to eat?” Bạn có phiền nếu chúng ta đi ăn không?
Would you mind if I opened the window?” Bạn có phiền nếu tôi mở cửa sổ không?
Would you mind telling me what you’re doing? Bạn có phiền nếu cho tôi biết bạn đang làm gì không?
Would you mind being quiet for a minute? Bạn có phiền nếu im lặng trong một phút không?
Would you mind if I changed the channel?” Bạn có phiền nếu tôi thay đổi kênh không?

19. I don’t know what to + (verb) [Tôi không biết phải … gì.]

You are letting someone know that you are not sure about what is being asked. You may also have no knowledge or opinion on a topic.

Here are some examples:

I don’t know what to eat for dinner.” Tôi không biết ăn gì cho bữa tối.
I don’t know what to buy you for your birthday.” Tôi không biết mua gì cho ngày sinh nhật của bạn.
I don’t know what to say.” Tôi không biết phải nói gì.
I don’t know what to do with my spare time.” Tôi không biết phải làm gì với thời gian rảnh rỗi.
I don’t know what to do for vacation.” Tôi không biết phải làm gì cho kỳ nghỉ.
I do not know what to do to make you happy.” Tôi không biết phải làm gì để khiến bạn hạnh phúc.
I do not know what to do to help you understand.” Tôi không biết phải làm gì để giúp bạn hiểu.
I do not know what to think.” Tôi không biết phải nghĩ gì.
I do not know what to do to prevent this.” Tôi không biết phải làm gì để ngăn chặn điều này.
I do not know what to order.” Tôi không biết phải gọi món gì.

20. I should have + (past participle) [Đáng lẽ tôi nên …]

‘Should’ is the past tense of the word ‘shall.’ When using the words ‘should have’ you are talking about something in the past that you ‘ought to’ or ‘might have’ done.

Here are some examples:

I should have gone with you.” Đáng lẽ tôi nên đi với bạn.
I should have studied more for my test.” Đáng lẽ tôi nên nghiên cứu thêm cho bài kiểm tra của tôi
I should have read the directions before starting.” Đáng lẽ tôi nên đọc hướng dẫn trước khi bắt đầu.
I should have eaten breakfast this morning.” Đáng lẽ tôi nên ăn sáng buổi sáng hôm nay.
I should have listened to your advice.” Đáng lẽ tôi nên lắng nge lời nguyên của bạn.
I should have married her when I had the chance.” Đáng lẽ tôi nên cưới cô ấy khi tôi có cơ hội.

‘Shall’ is something that will take place or exist in the future.

Here are some examples:

I shall leave tomorrow.” Tôi sẽ rời đi vào ngày mai.
I shall finish the job next week.” Tôi sẽ hoàn thành công việc vào tuần tới.
I shall see it tomorrow.” Tôi sẽ thấy nó vào ngày mai.
I shall go outside if it’s nice out.” Tôi sẽ đi ra ngoài nếu thời tiết tốt đẹp.
I shall pay for this later.” Tôi sẽ trả tiền cho điều này sau.

21. I wish I could + (verb) [Tôi ước tôi có thể …]

You are expressing a desire to do something.

Here are some examples:

I wish I could sing better.” Tôi ước tôi có thể hát tốt hơn.
I wish I could settle the argument.” Tôi ước tôi có thể giải quyết tranh luận.
I wish I could sail around the world.” Tôi ước tôi có thể đi thuyền vòng quanh thế giới.
I wish I could remain calm during all of this.” Tôi ước tôi có thể giữ bình tĩnh trong tất cả những điều này.
I wish I could remember his name.” Tôi ước tôi có thể nhớ tên anh ấy.
I wish I could replace my old car with a new one.” Tôi ước tôi có thể thay thế chiếc xe cũ của tôi bằng một chiếc mới.
I wish I could play outside.” Tôi ước tôi có thể chơi bên ngoài.
I wish I could go to the game with you.” Tôi ước tôi có thể đi chơi game với bạn.
I wish I could write better.” Tôi ước tôi có thể viết tốt hơn.
I wish I could own my own business.” Tôi ước tôi có thể sở hữu doanh nghiệp của riêng mình.

22. You should + (verb) [Bạn nên …]

Here you are suggesting an obligation (n) nhiệm vụ, nghĩa vụ, bổn phận or duty (n) vâng lời, phục tùng that needs to take place diễn ra either now or in the near future.

Here are some examples:

You should go to bed.” Bạn nên đi ngủ.
You should do your homework before going outside.” Bạn nên làm bài tập về nhà trước khi ra ngoài.
You should replace your headlights on your car.” Bạn nên thay đèn pha trên xe của bạn.
You should request a raise at work.” Bạn nên yêu cầu tăng lương trong công việc.
You should stop smoking.” Bạn nên dừng hút thuốc.
You should smile more.” Bạn nên cười nhiều hơn.
You should slow down when driving in a neighborhood.” Bạn nên giảm tốc độ khi lái xe trong khu phố.
You should talk to him about it.” Bạn nên nói chuyện với anh ta về nó.
You should train your dog.” Bạn nên huấn luyện chó của bạn.
You should trust what they say.” Bạn nên tin tưởng những gì họ nói.

23. You’re supposed to + (verb) [Lẽ ra bạn phải … rồi.]

‘You’re’ is a contraction of the words ‘you are.’ When using ‘You’re’ with the words ‘supposed to’ you are making a suggestion that something you strongly believe ought to happen.

Here are some examples:

You’re supposed to keep that secret.” Lẽ ra bạn phải giữ bí mật rồi.
You’re supposed to let me know when you leave.” Lẽ ra bạn phải cho tôi biết khi bạn rời đi rồi.
You’re supposed to stop when at a red light.” Lẽ ra bạn phải dừng lại khi đèn đỏ rồi.
You’re supposed to unpack once you get there.” Lẽ ra bạn phải mở kiện hàng một khi bạn đến đó rồi.
You’re supposed to return the movies you rent on time.” Lẽ ra bạn phải trả lại những bộ phim bạn thuê đúng hạn rồi.
You are supposed to remain calm.” Lẽ ra bạn phải giữ bình tĩnh rồi.
You are supposed to fasten your seat belt.” Lẽ ra bạn phải buộc chặt dây an toàn của bạn rồi.
You are supposed to invite all your friends.” Lẽ ra bạn phải mời tất cả bạn bè của bạn rồi.
You are supposed to encourage one another.” Lẽ ra bạn phải khuyến khích nhau rồi.
You are supposed to decide before next Thursday.” Lẽ ra bạn phải quyết định trước thứ năm tới rồi.

24. You seem + (adjective) [Bạn có vẻ/Hình như bạn/Dường như bạn …]

When stating ‘you seem’ you’re referring to the person you are talking to and expressing that they are giving the impression of or appear to be.

Here are some examples:

You seem bored.” Bạn có vẻ buôn chán.
You seem unhappy with the results.” Bạn có vẻ không hài lòng với kết quả.
You seem eager to begin.” Bạn có vẻ háo hức để bắt đầu.
You seem easy to get along with.” Bạn có vẻ dễ dàng để hòa hợp.
You seem elated to hear the good news.” Bạn có vẻ phấn khởi khi nghe tin tốt.
You seem deeply in love.” Bạn có vẻ yêu sâu đậm.
You seem afraid of roller coasters.” Bạn có vẻ sợ tàu lượn siêu tốc.
You seem confused about the rules of the game.” Bạn có vẻ bối rối về các quy tắc của trò chơi.
You seem embarrassed about what happened.” Bạn có vẻ xấu hổ về những gì đã xảy ra.
You seem decisive about your choice.” Bạn có vẻ quyết đoán về sự lựa chọn của bạn.

25. You’d better + (verb) [~ You had better = Bạn nên/Tốt hơn bạn nên …]

‘You’d’ is a contraction of ‘you had’ or ‘you would.’ You are making a suggestion to someone for a particular action.

Here are some examples:

You’d better exercise.” Bạn nên tập thể dục
You’d better help out.” Bạn nên giúp đỡ.
You’d better invite your brother.” Bạn nên mời anh trai của bạn.
You’d better impress the judges.” Bạn nên gây ấn tượng với ban giám khảo.
You’d better listen to your parents.” Bạn nên nghe lời bố mẹ.
You had better not come home late.” Bạn nên không về nhà muộn.
You had better hope for the best.” Bạn nên hi vọng điều tốt nhất.
You had better change your attitude.” Bạn nên thay đổi thái độ của bạn.
You would be good at teaching.” Bạn sẽ giỏi trong việc giảng dạy.
You would do well at math.” Bạn sẽ làm tốt môn toán.

26. Are you into + (noun) [Bạn có thích/Bạn đang …?]

Here you are asking a question about an interest they might have or something they might enjoy doing.

Here are some examples:

Are you into soccer?” Bạn có thích bóng đá không?
Are you into trying new things?” Bạn đang thử những điều mới?
Are you into wine tasting?” Bạn có thích nếm rượu không?
Are you into working out at home or at the gym?” Bạn đang làm việc ở nhà hay ở phòng tập thể dục?
Are you into scary movies?” Bạn có thích những bộ phim đáng sợ/kinh dị?
Are you into playing games?” Bạn có thích chơi game không?
Are you into jogging?” Bạn đang chạy bộ?
Are you into painting?” Bạn có thích vẽ tranh không?
Are you into traveling?” Bạn đang đi du lịch?
Are you into fixing cars?” Bạn đang sửa xe?

27. Are you trying to + (verb) [Bạn muốn/Bạn đang/Bạn định … ?]

You are asking someone if they are attempting to do something. This can be something mentally or physically.

Here are some examples:

Are you trying to ignore me?” Bạn muốn phớt lờ tôi?
Are you trying to manage your money?” Bạn muốn quản lý tiền của bạn?
Are you trying to memorize that song?” Bạn đang cố gắng ghi nhớ bài hát đó?
Are you trying to offer your help?” Bạn định đề nghị sự giúp đỡ của bạn?
Are you trying to program your new phone?” Bạn định lập trình điện thoại mới của bạn?
Are you trying to pretend like it never happened?” Bạn đang cố gắng giả vờ như nó không bao giờ xảy ra?
Are you trying to remain calm?” Bạn đang cố giữ bình tĩnh?
Are you trying to remember her name?” Bạn đang cố nhớ tên cô ấy?
Are you trying to reflect on the past?” Bạn đang cố gắng suy nghĩ về quá khứ?
Are you trying to switch flights?” Bạn định chuyển chuyến bay?

28. Please + (verb) [Vui lòng/Làm ơn …]

‘Please’ is generally used in a polite request when asking someone to do something.

Here are some examples:

Please pass me the salt.” Vui lòng cho tôi muối.
Please order me the steak and potatoes.” Vui lòng gọi cho tôi bít tết và khoai tây.
Please stop bothering me.” Làm ơn đừng làm phiền tôi nữa.
Please wash your hands before dinner.” Xin vui lòng rửa tay trước khi ăn tối.
Please wait outside until we are ready.” Xin vui lòng chờ bên ngoài cho đến khi chúng tôi đã sẵn sàng.
Please zip up your coat before you go outside.” Vui lòng kéo khóa áo khoác của bạn trước khi bạn đi ra ngoài.
Please stand back.” Xin vui lòng đứng lại.

The word ‘please’ can also mean to give enjoyment or satisfaction (n) sự thỏa mãn, sự vui lòng, sự làm tròn, sự làm cho thỏa thích, sự trả nợ to.

Here are some examples:

“The smell of the flowers was very pleasing.”Mùi hoa rất dễ chịu.
“May it please the court to admit this into evidence?”Nó có thể thỏa mãn tòa án để thừa nhận điều này thành bằng chứng chứ?
“I was very pleased with how the children behaved in class.”Tôi rất hài lòng với cách trẻ em cư xử trong lớp.
“You cannot please everyone all the time.”Bạn không thể làm hài lòng tất cả mọi người mọi lúc.
“She was pleased with the dress.”hài lòng với chiếc váy.

29. Don’t + (verb) [Đừng …]

The word ‘don’t’ is a contraction of the words ‘do not.’ It is said to convey (v) truyền nhiễm, truyền âm, chuyền đạt, vận tải, chuyên chở a message of what NOT should be done.

Here are some examples:

Don’t try and fool me.” Đừng cố gắng và đánh lừa tôi.
Don’t allow this to happen.” Đừng cho phép điều này xảy ra.
Don’t watch scary movies before you go to bed.” Đừng xem những bộ phim đáng sợ trước khi bạn đi ngủ.
Don’t cause any more trouble.” Đừng gây thêm rắc rối nào nữa.
Don’t chew gum in class.” Đừng nhai kẹo cao su trong lớp.
Do not concern yourself with other people’s problems.” Đừng quan tâm đến vấn đề của người khác.
Do not behave that way.” Đừng cư xử như vậy.
Do not announce your decision until you’re ready.” Không công bố quyết định của bạn cho đến khi bạn sẵn sàng.
Do not argue with me.” Đừng tranh luận với tôi.
Do not arrive late for your meeting.” Đừng đến muộn trong cuộc họp của bạn.

30. Do you like + (Verb-ing) [Bạn có thích …]

With this question you are asking someone what they prefer or enjoy.

Here are some examples:

Do you like traveling on a plane?” Bạn có thích đi du lịch trên máy bay?
Do you like watching baseball on TV?” Bạn có thích xem bóng chày trên TV không?
Do you like skiing or snowboarding?” Bạn có thích trượt tuyết hoặc trượt ván tuyết?
Do you like going to bed early?” Bạn có thích đi ngủ sớm không?
Do you like spending time with me?” Bạn có thích dành thời gian với tôi?
Do you like repeating the class?” Bạn có thích lặp lại lớp học?
Do you like playing video games?” Bạn có thích chơi trò chơi điện tử không?
Do you like listening to music?” Bạn có thích nghe nhạc không?
Do you like practicing playing the piano?” Bạn có thích tập chơi piano không?
Do you like jogging with me?” Bạn có thích chạy bộ với tôi không?

Basics - Section III

Full Repeat Section III:

1. How often do you + (Verb) [Bạn có hay/Bạn có thường xuyên/Bao lâu bạn …]

When asking this question you are inquiring (adj) tìm hiểu, điều tra, thẩm vấn how often or how frequent someone does a particular thing.

Here are some examples:

How often do you exercise?” Bạn có hay tập thể dục không?
How often do you change your password?” Bạn có thường xuyên thay đổi mật khẩu không?
How often do you help out at school?” Bạn có thường xuyên giúp đỡ ở trường không?
How often do you listen to your MP3 player?” Bạn có thường xuyên nghe máy MP3 không?
How often do you need to go to the dentist?” Bao lâu bạn cần phải đi đến nha sĩ?
How often do you receive your magazine in the mail?” Bao lâu bạn nhận được tạp chí của bạn trong thư?
How often do you report to your supervisor?” Bạn có thường xuyên báo cáo cho người giám sát của mình không?
How often do you stretch before working out?” Bạn có thường xuyên khởi động (duỗi tay chân) trước khi tập thể dục?
How often do you talk to your parents?” Bạn có thường xuyên nói chuyện với bố mẹ không?
How often do you travel?” Bạn có thường xuyên đi du lịch không?

2. Do you want me to + (verb) [Bạn có muốn tôi …?]

To ‘want’ is to feel or have a desire for. When saying ‘Do you want me to’ you’re asking someone if there is anything you can do for them or assist (v) giúp đỡ, hỗ trợ, giúp sức them with.

Here are some examples:

Do you want me to pick up the kids?” Bạn có muốn tôi đón bọn trẻ không?
Do you want me to fix your flat tire?” Bạn có muốn tôi sửa lốp xe của bạn?
Do you want me to help you read that book?” Bạn có muốn tôi giúp bạn đọc cuốn sách đó?
Do you want me to remind you?” Bạn có muốn tôi nhắc nhở bạn?
Do you want me to remove my shoes?” Bạn có muốn tôi tháo giày của tôi?

The word ‘want’ can also be used to express something YOU would like someone else to do or that something you personally would enjoy.

Here are some examples:

I want you to come over.” Tôi muốn bạn đi qua.
I want you to make a decision.” Tôi muốn bạn đưa ra quyết định.
I want you to water the flowers.” Tôi muốn bạn tưới hoa.
I want to understand what you are trying to say.” Tôi muốn hiểu những gì bạn đang cố gắng nói.
I want to be better at swimming.” Tôi muốn bơi giỏi hơn.
I want to be more involved at church.” Tôi muốn tham gia nhiều hơn tại nhà thờ.

3. What do you think about (verb-ing) [Bạn nghĩ gì về việc …?]

This question asks someone their opinion about a topic.

Here are some examples:

What do you think about having a cup of tea with me?” Bạn nghĩ gì về việc có một tách trà với tôi?
What do you think about working overtime next week?” Bạn nghĩ gì về việc làm thêm giờ vào tuần tới?
What do you think about waiting in line for tickets?” Bạn nghĩ gì về việc xếp hàng chờ mua vé?
What do you think about sailing?” Bạn nghĩ gì về chèo thuyền?
What do you think about staying here another night?” Bạn nghĩ gì về việc ở lại đây một đêm?
What do you think about retiring from your job?” Bạn nghĩ gì về việc nghỉ hưu từ công việc của bạn?
What do you think about planting new trees in the backyard?” Bạn nghĩ gì về việc trồng cây mới ở sân sau?
What do you think about offering to babysit?” Bạn nghĩ gì về việc cung cấp cho giữ trẻ?
What do you think about living in a new city?” Bạn nghĩ gì về cuộc sống ở một thành phố mới?
What do you think about filming our vacation?” Bạn nghĩ gì về việc quay phim kỳ nghỉ của chúng tôi?

4. Why don’t we + (verb) [Tại sao chúng ta không …?]

‘Don’t’ is a contraction of ‘do not.’ When using ‘why’ you are asking a question that involves (v) involve: bao gồm, bao hàm, liên quan đến, dính dáng đến yourself and the person you are talking to.

Here are some examples:

Why don’t we go bowling tonight?” Tại sao chúng ta không đi chơi bowling tối nay?
Why don’t we pick some fresh flowers?” Tại sao chúng ta không hái một vài bông hoa tươi?
Why don’t we play a game of chess?” Tại sao chúng ta không chơi một ván cờ?
Why don’t we save more money?” Tại sao chúng ta không tiết kiệm nhiều tiền hơn?
Why don’t we remember this place?” Tại sao chúng ta không nhớ nơi này?
Why don’t we test this before using it?” Tại sao chúng ta không kiểm tra điều này trước khi sử dụng nó?
Why don’t we try and do it again?” Tại sao chúng ta không thử và làm lại?
Why don’t we post our results online?” Tại sao chúng ta không đăng kết quả của chúng ta trực tuyến?
Why don’t we gather more firewood?” Tại sao chúng ta không thu thập nhiều củi?
Why don’t we earn more money?” Tại sao chúng ta không kiếm được nhiều tiền hơn?

5. It’s too bad that [Thật tệ khi …]

‘Too bad’ means regrettable or unfortunate. When using it in a sentence you are expressing a concern or regret for what has taken place. The topic being discussed could have happened to you, the person you are talking to, or someone or something else.

Here are some examples:

It’s too bad that she lost her job.” Thật tệ khi cô ấy mất việc.
It’s too bad that you have to go.” Thật tệ khi bạn phải đi.
It’s too bad that I found out about it.” Thật tệ khi tôi phát hiện ra điều đó.
It’s too bad we will not be there on time.” Thật tệ khi chúng tôi không đến đúng giờ.
It’s too bad that tickets are all gone to that concert.” Thật tệ khi tất cả vé đã đi đến buổi hòa nhạc đó.
It’s too bad that it is supposed to rain.” Thật tệ khi trời mưa.
It’s too bad that she got hurt.” Thật tệ khi cô ấy bị tổn thương.
It’s too bad that my work has to lay off people.” Thật tệ khi công việc của tôi phải sa thải mọi người.
It’s too bad that you do not understand.” Thật tệ khi bạn không hiểu.

6. You could have + (past participle) [Bạn đã có thể/Bạn có thể đã …]

Using ‘could have’ you are speaking about something that was, should be or would be. You are stating that they had other options that could have been chosen.

Here are some examples:

You could have completed it sooner.” Bạn đã có thể hoàn thành nó sớm hơn.
You could have blown your chance.” Bạn đã có thể thổi bay cơ hội của bạn.
You could have done better on your exam.” Bạn có thể đã làm tốt hơn trong kỳ thi của bạn.
You could have given me more time to get ready.” Bạn có thể đã cho tôi thêm thời gian để sẵn sàng.
You could have heard that from someone else.” Bạn có thể đã nghe điều đó từ người khác.
You could have sent that package first class.” Bạn có thể đã gửi gói đầu tiên đó.
You could have slept in a little longer.” Bạn có thể đã ngủ lâu hơn một chút.
You could have written him a letter.” Bạn có thể đã viết cho anh ấy một lá thư.
You could have thought of something to do.” Bạn đã có thể nghĩ về một cái gì đó để làm.
You could have upset her by saying that.” Bạn có thể đã làm cô ấy buồn khi nói điều đó.

7. If I were you, I would + (verb) [Nếu tôi là bạn, tôi sẽ …]

Here you are giving an example of what decision YOU would do given the circumstances (n) hoàn cảnh, trường hợp, tình huống, tình thế. This can be in past tense or in a conditional present.

Here are some examples:

If I were you, I would enjoy my vacation.” Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tận hưởng kỳ nghỉ của tôi.
If I were you, I would explain what happened.” Nếu tôi là bạn, tôi sẽ giải thích những gì đã xảy ra.
If I were you, I would continue working until it is done.” Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tiếp tục làm việc cho đến khi hoàn thành.
If I were you, I would book my reservations now.” Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đặt phòng ngay bây giờ.
If I were you, I would answer the question.” Nếu tôi là bạn, tôi sẽ trả lời câu hỏi.

By adding ‘have’ after the word ‘would’ you are talking about something in the past tense.

Here are some examples:

“If I were you, I would have enjoyed my vacation.” Nếu tôi là bạn, tôi đã tận hưởng kỳ nghỉ của tôi. (nhưng bạn đã không làm vậy)
“If I were you, I would have explained what happened.” Nếu tôi là bạn, tôi đã giải thích những gì đã xảy ra. (nhưng bạn đã không làm vậy)
“If I were you, I would have continued working until it was done.” Nếu tôi là bạn, tôi đã tiếp tục làm việc cho đến khi nó được thực hiện. (nhưng bạn đã không làm vậy)
“If I were you, I would have booked my reservations now.” Nếu tôi là bạn, tôi đã đặt phòng ngay bây giờ. (nhưng bạn đã không làm vậy)
“If I were you, I would have answered the question.” Nếu tôi là bạn, tôi đã trả lời câu hỏi. (nhưng bạn đã không làm vậy)

8. It’s gonna be + (adjective) [~ It’s going to/be = Nó sẽ …]

You’re informing someone what something is going to be like. This could be something you are going to do, see or feel.

Here are some examples:

It’s going to be delicious.”Nó sẽ rất ngon.
It’s gonna be easy.”Nó sẽ dễ dàng.
It’s gonna be depressing.”Nó sẽ chán nản.
It’s going to be exciting.”Nó sẽ rất thú vị.
It’s going to be disgusting.”Nó sẽ thật kinh tởm.

You can also add ‘he or she’ or a person’s name to describe how they might react (v) phản ứng, phản ứng hóa học, phản động lại, sụt giá to something.

Here are some examples:

He is going to be tough to deal with.” Anh ấy sẽ rất khó khăn để đối phó.
He is going to be terrific at that.” Anh ấy sẽ trở nên tuyệt vời ở đó.
SHe is going to be relieved to hear that.” Cô sẽ cảm thấy nhẹ nhõm khi nghe điều đó.
SHe is going to be scared after watching that movie.” Cô ấy sẽ sợ hãi sau khi xem bộ phim đó.
Sally is going to be successful.” Sally sẽ thành công.
Mike is going to be grumpy after I tell him.” Mike sẽ gắt gỏng sau khi tôi nói với anh ta.

9. It looks like + (noun) [Nó trông giống như …]

You could be describing how something is similar or appears to be by the way it looks.

Here are some examples:

It looks like a balloon.” Nó trông giống như một quả bóng bay.
It looks like a jellyfish.” Nó trông giống như một con sứa.
It looks like a banana.” Nó trông giống như một quả chuối.
It looks like a fish.” Nó trông giống như một con cá.

You can also use ‘It looks like’ to describe something that might be in the future.

Here are some examples:

It looks like it’s going to rain.” Có vẻ như trời sắp mưa.
It looks like it’s going to be fun.” Có vẻ như nó sẽ rất vui.
It looks like it’s going to be a long day.” Có vẻ như đó sẽ là một ngày dài.

You can also use it to describe something in the present tense.

Here are some examples:

It looks like they are leaving.” Có vẻ như họ đang rời đi.
It looks like he is waving to us.” Có vẻ như anh ấy đang vẫy tay với chúng tôi.
It looks like she is lost.” Có vẻ như cô ấy bị lạc.
It looks like they are racing.” Có vẻ như họ đang chạy đua.

10. That’s why + (subject + verb) [Đó là lý do tại sao …]

‘That’s’ is short for ‘that is.’ Here you are telling someone ‘because of this’ or ‘therefore (adv) vì thế, vì lẽ đó.’

Here are some examples:

That’s why people admire you.” Đó là lý do tại sao mọi người ngưỡng mộ bạn.
That’s why she appears so happy.” Đó là lý do tại sao cô ấy xuất hiện rất hạnh phúc.
That’s why babies crawl before they can walk.” Đó là lý do tại sao trẻ sơ sinh bò trước khi chúng có thể đi bộ.
That’s why Pam cries at sad movies.” Đó là lý do tại sao Pam khóc khi xem phim buồn.
That’s why you fail to understand.” Đó là lý do tại sao bạn không hiểu.
That is why you help out people in need.” Đó là lý do tại sao bạn giúp đỡ những người cần giúp đỡ.
That is why you try and include everyone.” Đó là lý do tại sao bạn cố gắng và bao gồm tất cả mọi người.
That is why you lock your doors when you leave home.” Đó là lý do tại sao bạn khóa cửa khi bạn rời khỏi nhà.
That is why she smiles when you walk by.” Đó là lý do tại sao cô ấy mỉm cười khi bạn đi ngang qua.
That is why you use it for emergencies.” Đó là lý do tại sao bạn sử dụng nó cho trường hợp khẩn cấp.

11. It’s time to + (verb) [Đã đến lúc/Đây là thời gian để …]

You are letting someone know that something is required to be done at the present time.

Here are some examples:

It’s time to say goodbye.” Đã đến lúc nói lời từ biệt.
It’s time to ask for a raise.” Đã đến lúc yêu cầu tăng lương.
It’s time to collect our money.” Đã đến lúc thu tiền của chúng tôi.
It’s time to cheer for our team.” Đã đến lúc cổ vũ cho đội của chúng tôi.
It’s time to change the clocks.” Đã đến lúc thay đổi đồng hồ.
It is time to decide what to do.” Đã đến lúc quyết định phải làm gì.
It is time to enjoy ourselves.” Đã đến lúc tận hưởng chính mình.
It is time to fill me in on what’s going on.” Đã đến lúc thông tin cho tôi những gì đang diễn ra.
It is time to help out.” Đã đến lúc để giúp đỡ.
It is time to join a gym.” Đã đến lúc để tham gia một phòng tập thể dục.

12. The point is that + (subject + verb) [Điểm then chốt/mấu chốt/trọng yếu/chủ yếu là …]

By stating ‘the point is’ you are stating in your opinion the meaning about what is actually happening.

Here are some examples:

The point is that if you study you will do well in school.” Điểm then chốt là nếu bạn nghiên cứu thì bạn sẽ học tốt ở trường.
The point is that she does not understand.” Điểm mấu chốt là cô ấy không hiểu.
The point is that we need this done today.” Điểm trọng yếu là chúng ta cần điều này được thực hiện ngày hôm nay.
The point is that the world would be a better place.” Điểm chủ yếu là thế giới sẽ là một nơi tốt đẹp hơn.
The point is that we should help.” Điểm then chốt là chúng ta nên giúp đỡ.
The point is that snakes can be dangerous.” Điểm mấu chốt là rắn có thể nguy hiểm.
The point is that leaving a baby alone is not a good idea.” Điểm trọng yếu là để lại một em bé không phải là một ý tưởng tốt.
The point is that if we do not leave now we will be late.” Điểm chủ yếu là nếu chúng ta không rời đi bây giờ chúng ta sẽ bị trễ.
The point is that she needs to be more responsible.” Điểm then chốt là cô ấy cần có trách nhiệm hơn.
The point is that we need to work together.” Điểm then chốt là chúng tôi cần phải làm việc với nhau.

13. How was + (noun) [… thế nào?]

By using the words ‘how was’ you are asking someone a question about something that happened or something they did in the past.

Here are some examples:

How was your meeting?”Cuộc họp của bạn thế nào?
How was your doctor’s appointment?”Cuộc hẹn với bác sĩ như thế nào?
How was the birthday party?”Bữa tiệc sinh nhật thế nào?
How was lunch?”Bữa trưa như thế nào?
How was the airplane ride?”Chuyến bay thế nào?
How was your vacation?”Kỳ nghỉ của bạn thế nào?
How were your parents?”Bố mẹ bạn thế nào?
How were roads when you drove home?”Quãng đường thế nào khi bạn lái xe về nhà?
How were people acting after what happened?”Mọi người đã hành động như thế nào sau những gì đã xảy ra?
How were holidays with the family?”Ngày lễ với gia đình thế nào?

14. How about + (verb-ing) [… thì sao/thì thế nào?]

You’re asking someone their opinion on something or if they would like to do something.

Here are some examples:

How about singing?”Hát thì sao?
How about hanging out tonight?”Tối nay đi chơi thì thế nào?
How about folding the laundry for me?”Gấp quần áo cho tôi thì sao?
How about helping us out?”Giúp chúng tôi thì thế nào?
How about describing to me what happened?”Mô tả cho tôi những gì đã xảy ra thì thế nào?
How about exploring new ideas?”Khám phá những ý tưởng mới thì thế nào?
How about comparing prices before we buy it?”So sánh giá trước khi chúng ta mua nó thì thế nào?
How about considering it?”Xem xét nó thì thế nào?
How about following me to their house?”Theo tôi đến nhà của họ thì thế nào?
How about feeding the dogs?”Cho chó ăn thì thế nào?

15. What if + (subject + verb) [Nếu … thì sao?]

Here you are asking a question about ‘in the event of’ or ‘in the event that.’ Usually you are looking for an answer at the time of the question that is being asked.

Here are some examples:

What if I miss the bus?” Nếu tôi lỡ xe buýt thì sao?
What if I were late to dinner?” Nếu tôi ăn tối muộn thì sao?
What if I called her tomorrow?” Nếu ngày mai tôi gọi cô ấy thì sao?
What if I don’t understand?” Nếu tôi không hiểu thì sao?
What if someone sees me?” Nếu ai đó nhìn thấy tôi thì sao?
What if no one is home?” Nếu không có ai ở nhà thì sao?
What if they decide to stay?” Nếu họ quyết định ở lại thì sao?
What if it rains while we are camping?” Điều gì Nếu trời mưa trong khi chúng ta đang cắm trại?
What if I do not finish on time?” Nếu tôi không hoàn thành đúng hạn thì sao?
What if we introduce ourselves first?” Điều gì xảy ra Nếu chúng ta giới thiệu bản thân trước?

16. How much does it cost to + (verb) [Chi phí … là bao nhiêu?/Bao nhiêu chi phí để …?]

You are simply asking how much you would need to pay to do something.

Here are some examples:

How much does it cost to fly to Europe?” Chi phí bay đến Châu Âu là bao nhiêu?
How much does it cost to own a house?” Chi phí để sở hữu một ngôi nhà là bao nhiêu?
How much does it cost to play a round of golf?” Chi phí chơi một vòng golf là bao nhiêu?
How much does it cost to join a gym?” Chi phí bao nhiêu để tham gia một phòng tập thể dục?
How much does it cost to repair my car?” Chi phí sửa chữa xe của tôi là bao nhiêu?
How much would it cost to talk long distance?” Bao nhiêu Chi phí để nói chuyện đường dài?
How much would it cost to run a website?” Chi phí bao nhiêu để chạy một trang web?
How much would it cost to wash my car?” Bao nhiêu Chi phí để rửa xe của tôi?
How much would it cost to rent a car?” Bao nhiêu Chi phí để thuê một chiếc xe hơi?
How much would it cost to go to the movies?” Chi phí đi xem phim là bao nhiêu?

17. How come + (subject + verb) [Sao mà … vậy?/Tại sao mà … vậy?]

When using ‘how come’ you are asking why a particular thing has or had to take place.

Here are some examples:

How come parents worry so much?” Sao mà bố mẹ có lo lắng nhiều vậy?
How come people carpool đi chung xe to work?” Thế nào mà mọi người lại đi chung xe để làm việc vậy?
How come you are so upset?” Sao mà bạn đang rất buồn vậy?
How come he will not call you?” Làm cách nào mà anh ấy sẽ không gọi cho bạn vậy?
How come you stayed out so late?” Sao mà bạn ở lại quá muộn vậy?
How come you cannot make a decision?” Làm Sao mà bạn không thể đưa ra quyết định vậy?
How come you always question me?” Sao mà bạn luôn hỏi tôi vậy?
How come we never agree?” Làm cách nào mà chúng ta không bao giờ đồng ý vậy?
How come your dog digs in the yard?” Sao mà con chó của bạn đào trong sân vậy?
How come she will not come over?” Tại sao mà cô ấy không đến vậy?

18. What are the chances of + (verb-ing) [Có bao nhiêu cơ hội/khả năng/xác xuất để …? / Khả năng để … là gì?]

By asking ‘what are the chances of’ you are wondering how often or in what case would a particular thing happen.

Here are some examples:

What are the chances of getting tickets?” Có bao nhiêu cơ hội để nhận được vé?
What are the chances of that happening?” Khả năng để điều đó xảy ra là gì?
What are the chances of it raining today?” Có bao nhiêu xác xuất để hôm nay trời mưa?
What are the chances of winning the lottery?” Có bao nhiêu cơ hội để trúng xổ số?

When replacing the word ‘the’ with ‘your’ or ‘our’ you can ask what the chances ‘personally’ that the topic will happen.

Here are some examples:

What are the chances of you staying home today?” Cơ hội của bạn ở nhà ngày hôm nay thế nào?
What are your chances of getting the job?” Cơ hội nhận được công việc của bạn thế nào?
What are your chances of improving?” Cơ hội cải thiện của bạn thế nào?
What are your chances of moving?” Cơ hội di chuyển của bạn thế nào?
What are our chances of staying together?” Cơ hội của chúng ta để ở cùng nhau thế nào?
What are our chances of working together?” Cơ hội làm việc cùng nhau của chúng ta thế nào?
What are our chances of going together?” Cơ hội của chúng ta để đi cùng nhau thế nào?

19. There is something wrong with + (noun) [Có một cái gì đó sai/không đúng/không ổn với …]

You are informing someone that there is something not right or out of the ordinary.

Here are some examples:

There is something wrong with my laptop.” Có một cái gì đó sai với máy tính xách tay của tôi.
There is something wrong with my car.” Có một cái gì đó sai với chiếc xe của tôi.
There is something wrong with my cell phone.” Có gì đó không ổn với điện thoại di động của tôi.
There is something wrong with my head.” Có gì đó không ổn với đầu của tôi.
There is something wrong with your answering machine.” Có gì đó không ổn với máy trả lời của bạn.
There is something wrong with your way of thinking.” Có gì đó không ổn với cách suy nghĩ của bạn.
There is something wrong with your attitude.” Có gì đó không ổn với thái độ của bạn.
There is something wrong with your dog.” Có gì không ổn với con chó của bạn.
There is something wrong with our relationship.” Có gì không ổn với mối quan hệ của chúng ta.
There is something wrong with our alarm clock.” Có gì không ổn với đồng hồ báo thức của chúng tôi.

20. Let’s not + (verb) [Chúng ta đừng …]

The word ‘let’s’ is formed from the words ‘let us.’ Here you are requesting that something not take place at this moment or that what is happening needs to be contained or lessened.

Here are some examples:

Let’s not discuss this now.” Chúng ta đừng thảo luận về điều này bây giờ.
Let’s not stay here too long.” Chúng ta đừng ở đây quá lâu.
Let’s not stop anywhere on the way.” Chúng ta đừng dừng lại ở bất cứ đâu trên đường.
Let’s not remain mad at each other.” Chúng ta đừng giận nhau.
Let’s not meddle in other people’s business.” Chúng ta đừng can thiệp vào việc kinh doanh của người khác.
Let us not get too excited.” Chúng ta đừng quá phấn khích.
Let us not worry too much.” Chúng ta đừng quá lo lắng.
Let us not interrupt them when they are talking.” Chúng ta đừng ngắt lời họ khi họ đang nói chuyện.
Let us help you.” Hãy để chúng tôi giúp bạn.
Let us get that for you.” Hãy để chúng tôi có được điều đó cho bạn.

21. Let’s say that + (subject + verb) [Cứ cho rằng/Coi như …]

‘Let’s’ is a contraction for ‘let us.’ You are suggesting to someone that you should both agree on what you will communicate to someone else.

Here are some examples:

Let’s say that you love to fish.” Cứ cho rằng bạn thích câu cá.
Let’s say we found it.” Coi như chúng tôi đã tìm thấy nó.
Let’s say that we enjoy being with them.” Coi như chúng tôi thích được ở bên họ.
Let’s say that we had a good time.” Coi như chúng ta đã có một thời gian tốt đẹp.
Let’s say that it’s hard to decide.” Cứ cho rằng thật khó để quyết định.
Let’s say that we have to go.” Cứ cho rằng chúng tôi phải đi.
Let’s say that we can host.” Cứ cho rằng chúng tôi có thể lưu trữ.
Let’s say that I have to work.” Coi như tôi phải làm việc.
Let’s say that the movie was really good.” Coi như bộ phim rất hay.

22. There’s no need to + (verb) [Không cần phải …]

The word ‘there’s’ is a contraction of the words ‘there is’ or ‘there has.’ When expressing ‘no need’ you are stating that the action does not need to take place.

Here are some examples:

There’s no need to worry.” Không cần phải lo lắng.
There’s no need to be upset.” Không cần phải buồn bã.
There’s no need to act so strange.” Không cần phải hành động quá lạ.
There’s no need to act so shy.” Không cần phải hành động quá nhút nhát.
There’s no need to rush off.” Không cần phải vội vã.
There’s no need to talk now.” Không cần nói chuyện bây giờ.
There is no need to call this late.” Không cần phải gọi điều này muộn.
There is no need to bother him.” Không cần phải làm phiền anh ấy.
There is no need to run away.” Không cần phải chạy trốn.
There is no need to stop now.” Không cần phải dừng lại ngay bây giờ.

23. It takes + (time) + to + (verb) [Phải mất (time) để (to-do something).]

You are letting someone know how long it will take to do a particular thing.

Here are some examples:

It takes one hour to get there. Phải mất một giờ để đến đó .
It takes forty five minutes for me to get ready. Phải mất bốn mươi năm phút để tôi sẵn sàng.
It takes four quarters to complete a football game. Phải mất bốn phần tư để hoàn thành một trò chơi bóng đá.
It takes 7 seconds for my car to go 60 miles per hour. Phải mất 7 giây cho xe của tôi để đi 60 dặm một giờ.
It takes all day for us to finish golfing. Phải mất cả ngày để chúng tôi hoàn thành việc chơi golf.
It takes years to learn to play guitar. Phải mất nhiều năm để học chơi guitar.
It takes 15 minutes to get to downtown. Phải mất 15 phút để đến trung tâm thành phố.
It takes me one hour to cook. Tôi phải mất một giờ để nấu ăn.

24. Please make sure that + (subject + verb) [Hãy chắc chắn rằng …]

You are asking someone to make sure that a particular thing happens or takes place.

Here are some examples:

Please make sure that she wakes up on time.” Hãy chắc chắn rằng cô ấy thức dậy đúng giờ.
Please make sure that she gets to school.” Hãy chắc chắn rằng cô ấy đến trường.
Please make sure that dinner is ready when we get home.” Hãy chắc chắn rằng bữa tối đã sẵn sàng khi chúng ta về nhà.
Please make sure that your assignment is done.” Hãy chắc chắn rằng bài tập của bạn đã được thực hiện.
Please make sure that the water is not too hot.” Hãy chắc chắn rằng nước không quá nóng.
Please make sure you cook the meat long enough.” Hãy chắc chắn rằng bạn nấu thịt đủ lâu.
Please make sure that she is getting along with her new friends.” Hãy chắc chắn rằng cô ấy đang hòa đồng với những người bạn mới của mình.
Please make sure that we leave on time.” Hãy chắc chắn rằng chúng ta đi đúng giờ.
Please make sure you record our favorite TV show.” Hãy chắc chắn rằng bạn ghi lại chương trình truyền hình yêu thích của chúng tôi.
Please make sure that you don’t stay out too late.” Hãy chắc chắn rằng bạn không thức quá khuya.

25. Here’s to + (noun) [Chúc mừng …!]

‘Here’s to’ is used in a way of celebrating (v) celebrate: ăn mừng, chúc tụng or identifying a person, place, or thing of significance (n) ý nghĩa, tính trọng đại, sự quan trọng. It is usually said while toasting someone at dinner, or signaling to someone or something after an event.

Here are some examples:

Here’s to the winner!” Chúc mừng người chiến thắng!
Here’s to your marriage!” Chúc mừng cuộc hôn nhân của bạn!
Here’s to the New Year!” Chúc mừng năm mới!
Here’s to great friends!” Chúc mừng người bạn tuyệt vời!
Here’s to starting a new job!” Chúc mừng bắt đầu một công việc mới!
Here is to the luckiest guy in the world!” Chúc mừng anh chàng may mắn nhất thế giới!
Here is to you!” Chúc mừng bạn!
Here is to happiness!” Chúc mừng hạnh phúc!
Here is to a wonderful day!” Chúc mừng một ngày tuyệt vời!
Here is to great memories!” Chúc mừng những kỷ niệm tuyệt vời!

26. It’s no use + (verb-ing) [… chẳng ích lợi gì đâu/chẳng ích gì/cũng vô dụng.]

‘It’s’ is a contraction for ‘it is.’ By stating ‘it’s no use’ you are saying that what you or someone else is doing is not recommended or uncalled for.

Here are some examples:

It’s no use crying.”Khóc chẳng ích lợi gì đâu.
It’s no use separating them.”Tách chúng ra không ích lợi gì đâu.
It’s no use talking to her.”Nói với cô ấy không ích lợi gì đâu.
It’s no use whining about it.”Than thở về nó cũng không ích lợi gì.
It’s no use apologizing.”Xin lỗi cũng không ích lợi gì.
It’s no use attempting to please him.”Cố gắng làm hài lòng anh ta cũng không ích lợi gì.
It’s no use arguing about it.”Tranh cãi về nó chẳng ích gì.
It’s no use behaving that way.”Cư xử theo cách đó chẳng ích gì.
It’s no use cleaning up.”Dọn dẹp chẳng ích gì.
It’s no use checking on it yet.”kiểm tra nó cũng vô dụng.

27. There’s no way + (subject + verb) [Làm gì có chuyện/Không đời nào/Không cách nào mà …]

‘There’s’ is a contraction of the words ‘there is.’ By stating ‘there’s no way’ you are relaying a thought of doubt (v) nghi ngờ, chưa chắc, không chắc about an event taking place now or in the future.

Here are some examples:

There’s no way you finish on time.” Làm gì có chuyện bạn hoàn thành đúng hạn.
There’s no way we complete on time.” Không đời nào có chuyện chúng tôi hoàn thành đúng hạn.
There’s no way your mother approves.” Làm gì có chuyện mẹ bạn chấp thuận.
There’s no way no one claims it.” Làm gì có chuyện không ai tuyên bố điều đó.
There’s no way they expect it.” Không thể nào họ mong đợi nó.
There’s no way he can fix it.” Không đời nào anh ấy có thể sửa nó.
There’s no way he can handle the news.” Không đời nào anh ấy có thể xử lý tin tức.
There’s no way your brother injured his ankle.” Làm gì có chuyện anh trai bạn bị thương mắt cá chân.
There is no way that horse jumps it.” Không đời nào con ngựa đó nhảy.
There is no way he missed it.” Làm gì có chuyện anh ấy bỏ lỡ nó.

28. It’s very kind of you to + (verb) [Bạn thật tử tế/tốt bụng khi …]

When saying it is ‘kind of you’ you are saying that what someone has done or said was very appreciated or welcomed.

Here are some examples:

It’s very kind of you to offer me the job.” Bạn thật tử tế khi cung cấp cho tôi công việc.
It’s very kind of you to listen to me.” Bạn thật tử tế khi lắng nghe tôi.
It’s very kind of you to join me.” Bạn thật tử tế khi tham gia với tôi.
It’s very kind of you to invite us.” Bạn thật tử tế khi mời chúng tôi.
It’s very kind of you to inform us what happened.” Bạn thật tử tế khi thông báo cho chúng tôi những gì đã xảy ra.
It is kind of you to help us.” Bạn thật tốt bụng khi giúp chúng tôi.
It is kind of you to fill me in.” Bạn thật tốt bụng khi cho tôi tham gia.
It is kind of you to entertain us.” Bạn thật tốt bụng khi đãi tiệc chúng tôi.
It is kind of you to double my salary.” Bạn thật tử tế khi nhân đôi lương của tôi.
It is kind of you to decorate for the party.” Bạn thật tử tế khi trang trí cho bữa tiệc.

29. There’s nothing + (subject) + can + (verb) [Không có gì … có thể …]

‘There’s’ is a contraction of the words ‘there is.’ When using the word ‘nothing’ you are suggesting that something cannot happen or be done.

Here are some examples:

There’s nothing you can harm.” Không có gì bạn có thể làm hại.
There’s nothing the police can identify.” Không có gì cảnh sát có thể xác định.
There’s nothing we can agree on.” Không có gì chúng ta có thể đồng ý.
There’s nothing we can join.” Không có gì chúng ta có thể tham gia.
There’s nothing she can cook.” Không có gì cô ấy có thể nấu ăn.
There’s nothing my dog can learn.” Không có gì con chó của tôi có thể học.

By using the word ‘cannot’ or ‘can’t’ you change the expression to mean that all is possible.

Here are some examples:

There is nothing I cannot ask for.” Không có gì tôi không thể yêu cầu.
There’s nothing we cannot accomplish.” Không có gì chúng ta không thể hoàn thành.
There’s nothing our dog cannot open.” Không có gì con chó của chúng tôi không thể mở.
There’s nothing that truck cannot move.” Không có gì mà xe tải không thể di chuyển.

30. Rumor has it that + (subject + verb) [Có tin đồn rằng …]

‘Rumor has it’ is an expression used when suggesting you might have heard something or read about something that is taking place now or in the future. A rumor is not a fact.

Here are some examples:

Rumor has it that that player will get traded.” Có tin đồn rằng người chơi sẽ được giao dịch.
Rumor has it that she cheated on him.” Có tin đồn rằng cô đã lừa dối anh.
Rumor has it that they are going to get married.” Có tin đồn rằng họ sẽ kết hôn.
Rumor has it that you like to paint.” Có tin đồn rằng bạn thích vẽ.
Rumor has it that show is going to end.” Có tin đồn rằng chương trình sẽ kết thúc.
Rumor has it that he is going to get a raise.” Có tin đồn rằng anh ta sẽ được tăng lương.
Rumor has it that your sister got in trouble.” Có tin đồn rằng em gái của bạn gặp rắc rối.
Rumor has it that she goes to our gym.” Có tin đồn rằng cô ấy đi đến phòng tập thể dục của chúng tôi.
Rumor has it that he will not return.” Có tin đồn rằng anh sẽ không trở lại.
Rumor has it that it happened while texting.” Có tin đồn rằng nó đã xảy ra trong khi nhắn tin.
Outline

history cached

play_arrow arrow_right_alt

update skip_next

create close

settings arrow_downward

×

Memo

...
×

Under Maintenance