| Learning English takes time. | V-ing làm chủ ngữ => chia động từ SỐ ÍT |
| To travel the world is her dream. | To-Verb làm chủ ngữ => chia động từ (tobe) SỐ ÍT |
| That we are not prepared for the future concerns us. | mệnh đề “That clause” làm chủ ngữ => động từ chính chia SỐ ÍT |
| The chickens are in the kitchen. | Vị ngữ = Động từ (tobe) + Cụm giới từ (in the kitchen). |
| She looks excited. | Vị ngữ = Động từ (Linking Verbs) + Tính từ . |
| He is a good student. | Vị ngữ = Động từ (tobe) + Cụm danh từ (a good student). |
| She is eating the fruit to lose weight. | Thông tin nền To-Verb diễn tả mục đích của hành động (để giảm cân) |
| She is eating the fruit standing up. | Thông tin nền V-ing để diễn tả một hành động khác xảy ra cùng lúc |
| He asked me not to call him after 9 pm. | Thông tin nền Trạng từ (after 9pm) cho biết thông tin thời gian, địa điểm, cách thức … |
| She had no money left | Mở rộng câu phủ định bằng cách dùng các từ mang nghĩa phủ định: No, None, No one, Nobody, Nothing,… |
| This is not his book, is it? | Mở rộng câu nghi vấn bằng câu hỏi đuôi |
| What a big apartment you have! | Câu cảm thán: WHAT + (A/AN) + tính từ + danh từ + (chủ ngữ + động từ)! |
| How fast he drives! | Câu cảm thán: HOW + tính từ / trạng từ + chủ ngữ + động từ!; |
| Could you give me the book please? | Câu cầu khiến: Động từ nguyên mẫu + (Tân ngữ) => thêm Could và Please để câu lịch sự hơn. |
| Tom said that he wanted to see this movie with his girlfriend tomorrow. | Câu tường thuật: chọn từ tường thuật (said, told…), lùi thì, đổi đại từ và tính tính từ sở hữu |
| He asked where he could find Lisa. | Câu tường thuật cho câu hỏi: He asked where to find Lisa. |
| She asked if anybody saw Tom? | Câu tường thuật cho câu hỏi: Thêm từ if hoặc whether trước câu hỏi |
| My mother asked me whether I had done my homework. | Câu tường thuật cho câu hỏi: Thêm từ if hoặc whether trước câu hỏi |
| I suggest that he come to work on time. | Bàng thái cách: động từ ở mệnh đề sau sẽ chuyển về nguyên mẫu cho tất cả các ngôi. |
| He requested Frank not come to the party. | Bàng thái cách: động từ ở mệnh đề sau sẽ chuyển về nguyên mẫu cho tất cả các ngôi. |
| If it rains, we might cancel the trip. | ĐK 1: [If + thì hiện tại đơn], [will + động từ nguyên mẫu] có thể thực sự xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. |
| If I were you, I wouldn’t do that. | ĐK 2: [If + thì quá khứ đơn], [would + động từ nguyên mẫu] KHÔNG THỂ thực sự xảy ra trong hiện tại. “were” dùng cho tất cả các ngôi |
| If I had studied harder, I would have passed the exam. | ĐK 3: [If + thì quá khứ hoàn thành], [would + have + V3/V-ed] ĐÃ KHÔNG xảy ra trong quá khứ. |
| Even if I become a billionaire, I will still be working. | even if = cho dù, ngay cả khi |
| She can play video games only if her parents lets her. | only if = chỉ khi |
| We will camp outside as long as the weather is good. | as long as = so long as = miễn là, chỉ cần (chỉ dùng với câu điều kiện loại 1) |
| We’ll buy anything, providing/provided that the price is reasonable. | provided that = providing = miễn là, chỉ cần (chỉ dùng với câu điều kiện loại 1) |
| Suppose/supposing you won the lottery, what would you do? | suppose = supposing = giả sử (chỉ dùng với câu điều kiện loại 2 & 3) |
| If it weren’t for you, I wouldn’t know what to do. | Nếu không có bạn thì tôi không biết phải làm gì. |
| He would have played but for a knee injury. | but for + [danh từ] (chỉ dùng với câu điều kiện loại 2 & 3) |
| She sings as beautifully as a singer does. | So sánh bằng: as + ADJ/ADV + as hoặc là so + ADJ/ADV + as (ít dùng hơn) |
| This problem is more difficult than that one. | So sánh hơn: NGẮN: ADJ/ADV + đuôi -er + than; DÀI: more + ADJ/ADV + than |
| This is the most difficult problem in the book. | So sánh nhất: NGẮN: the + ADJ/ADV + -est; DÀI: the + most + ADJ/ADV |
| The car was going faster and faster. | Cấu trúc “Ngày càng…”: So sánh hơn + “and” + so sánh hơn |
| The more expensive the hotel is, the better the service is. | Cấu trúc “càng… càng…”: “The” + so sánh hơn …, + “the” + so sánh hơn … |
| My credit card has been stolen! | Câu bị động: [Đối tượng bị tác động] + [to be theo dạng hoặc thì của thể chủ động] + [Động từ bị động dạng V3/V-ed] + by [Chủ thể] |
| I couldn’t go out because of the rain. | Phân biệt liên từ và giới từ: Sau giới từ không được có một mệnh đề. (chỉ Danh từ, V-ing, Đại từ) |
| I couldn’t go out because it was raining. | Phân biệt liên từ và giới từ: Sau liên từ có thể có một mệnh đề. |
| I came to visit Mary. However, she was not home. | Phân biệt liên từ và trạng từ: Trạng từ không nhất thiết đứng đầu câu, Liên từ phải đứng đầu 1 trong 2 câu. |
| I don’t trust him; for he used to lie to me in the past. | FOR = bởi vì: Dùng để giải thích lý do |
| I can read and write very well in English. | AND = và: Dùng để thêm hay bổ sung một thứ vào một thứ khác |
| He wasn’t there on Monday, nor on Tuesday. | NOR = và (không): Dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó |
| I tried to explain everything to him but he just didn’t listen to me. | BUT = nhưng: Dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa. |
| You can park your car in this parking lot or on the street. | OR = hoặc: Dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác |
| John plays basketball well, yet his favorite sport is badminton. | YET = nhưng, ấy vậy mà: Dùng để nói một ý ngược lại so với ý trước đó (tương tự BUT) |
| I prepared well in advance so I am confident that I will win this game. | SO = nên: Dùng để nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng của sự việc được nhắc đến trước đó. |
| I want either the noodles or the rice. | EITHER … OR … : dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia. |
| Neither Jack nor Mary agreed to lend me a hand. | NEITHER … NOR … : dùng để diễn tả phủ định kép: không cái này cũng không cái kia; cả hai đều không |
| Both his mother and his father will visit my grandparents in this summer. | BOTH … AND … : dùng để diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cả cái kia. |
| She not only wrote the text but also drew the illustrations. | NOT ONLY … BUT ALSO … : dùng để diễn tả lựa chọn kép: không những cái này mà cả cái kia |
| Neither my best friend nor I am going to take a course on French. | chủ ngữ có “neither … nor”, “either … or”, “not only … but also ”, động từ được chia với chủ ngữ gần nó nhất. |
| He edited the letter quickly and correctly. | Cấu trúc Song song: những thành phần đó phải giống nhau về từ loại và/hoặc cấu trúc. |
| I tried to finish my homework before my father came home. | AFTER / BEFORE (sau khi/trước khi): dùng để diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau/trước một việc khác |
| As you couldn’t see the film, we’ll tell you something about it. | AS (khi, bởi vì): dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra; hoặc diễn tả nguyên nhân |
| As soon as the teacher arrived, they started their lesson. | AS SOON AS (ngay khi mà): dùng để diễn tả quan hệ thời gian |
| He didn’t notice anything strange until he heard a noise from upstairs. | UNTIL (cho đến khi): dùng để diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định |
| When you visit Berlin, send me a postcard. | WHEN (khi): dùng để diễn tả quan hệ thời gian |
| While he is very good at math, his brother really hates it. | WHILE (trong khi): dùng để diễn tả quan hệ thời gian – trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề |
| Although/Though/Even though he was very tired he still continued working. | ALTHOUGH / THOUGH / EVEN THOUGH (mặc dù): dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic |
| I went go to school today despite/in spite of the heavy rain. | nếu muốn nói ý “cho dù có cái gì đó” thì phải dùng “despite + V_ing / danh từ” hoặc “in spite of + V_ing / danh từ”: |
| I will lend you my car as long as you promise to drive carefully. | AS LONG AS (chừng nào mà, miễn là): dùng để diễn tả điều kiện |
| Because he loved acting, he refused to give up his dream of being in the movies. | BECAUSE / SINCE (lý do, bởi vì): dùng để diễn tả nguyên nhân, lý do |
| I didn’t go to school today because of the heavy rain. | nếu muốn nói ý “tại cái gì đó, do cái gì đó ” thì phải dùng “because of + V_ing / danh từ” hoặc “due to + V_ing / danh từ” |
| I haven’t seen him since he left his hometown to pursue his dream. | SINCE để chỉ mốc thời gian |
| Since I will be away for a week, can you take care of my dog? | SINCE mang nghĩa “bởi vì” |
| Since he has lost his money, he couldn’t go to the restaurant. | SINCE dùng trong câu hiện tại hoàn thành thì trước mệnh đề since chia hiện tại hoàn thành, sau since chia quá khứ đơn. |
| In case/in the event that it rains, please take an umbrella when you go out. | IN CASE / IN THE EVENT THAT (trong trường hợp, phòng khi): dùng để diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai |
| Now that I have passed the exam, I can play games all day. | NOW THAT (vì giờ đây): dùng để diễn tả quan hệ nhân quả theo thời gian |
| We left early so that/in order that we wouldn’t be caught in the traffic jam. | SO THAT / IN ORDER THAT (để): dùng để diễn tả mục đích |
| Even if you are confident in your ability, never ever underestimate your opponents. | EVEN IF (kể cả khi): dùng để diễn tả điều kiện giả định mạnh |
| Her baby cannot fall asleep unless she stays in the room. | IF / UNLESS (nếu / trừ khi): dùng để diễn tả điều kiện |
| The girl who is smiling at you is John’s daughter. | MĐQH bắt buộc |
| That Canadian girl, who is smiling at you, is John’s daughter. | MĐQH không bắt buộc: phải được ngăn cách bởi dấu phẩy |
| That Canadian girl, who is smiling at you, is his daughter. | who: thay thế cho người |
| I spoke to the Vietnamese students, all of whom were interested in learning English. | whom: thay thế cho người ở vị trí tân ngữ |
| The gift which I bought yesterday is for her birthday. | which: thay thế cho đồ vật hoặc sự việc |
| It’s the house whose door is painted blue. | whose: thay thế cho các tính từ sở hữu |
| It’s the movie that she hates the most. | that: thay thế cho người, đồ vật, sự việc |
| Germany is the country where I’ve lived for ten years. | where: thay thế cho: Các trạng từ chỉ nơi chốn hoặc Các cụm giới từ chỉ nơi chốn |
| I still can remember the day when we met. | when: thay thế cho: Các trạng từ chỉ thời gian hoặc Các cụm giới từ chỉ thời gian |
| Tell me the reason why you cried. | why: thay thế cho: Các cụm từ chỉ nguyên nhân |
| The application form which he filled out has been sent to Mary. | trong trường hợp giới từ đó thuộc phrasal verb thì nó không thể đứng đầu mệnh đề quan hệ được |
| I saw the girl you talked to yesterday. | Rút gọn mệnh đề quan hệ: Nếu đại từ quan hệ là tân ngữ → lược bỏ đại từ quan hệ |
| The woman teaching English at his school is Ms. Smith. | Nếu đại từ quan hệ là chủ ngữ → Rút gọn dùng V-ing. đang ở thể chủ động. bỏ đại từ quan hệ và lược bỏ trợ động từ to be (nếu có) |
| The man interviewed before me got hired. | Nếu đại từ quan hệ là chủ ngữ → Rút gọn dùng V-ed. đang ở thể bị động. bỏ đại từ quan hệ và lược bỏ trợ động từ to be |
| She is the first person to have completed the test. | Rút gọn dùng To + Verb: có mạo từ the kèm theo những từ bổ nghĩa như first, second, last, only, v.v… |
| After finishing her homework, she watched her favorite movie. | Rút gọn mệnh đề trạng ngữ: phải có cùng chủ ngữ. bỏ chủ ngữ. chuyển đổi động từ thành dạng V-ing. |
| Although stressed, he decided to keep the job. | Nếu động từ trong mệnh đề trạng ngữ là động từ “to be” hoặc động từ nối (linking verb), thì ta bỏ luôn cả động từ, chỉ giữ lại danh từ hoặc tính từ. |
| Getting up late, he was late for work. | Khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ diễn đạt ý nguyên nhân - kết quả, ta bỏ luôn cả liên từ đó. |
| John hurt his knee playing football. | Khi rút gọn mệnh đề có liên từ diễn đạt hành động diễn ra cùng lúc, ta có thể giữ lại hoặc bỏ luôn cả liên từ đó |
| Having finished her homework, she watched her favorite movie. | Khi hành động trong mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính, chúng ta có thể rút gọn mệnh đề trạng ngữ thành “having + V3/V-ed”. |
| Many young people drink coffee every day. | Quy tắc dùng từ hạn định: Danh từ số ít: bắt buộc; Danh từ số nhiều: không bắt buộc; Danh từ không đếm được: không bắt buộc |
| Many drink coffee every day. | có một số từ hạn định và đại từ có dạng giống hệt nhau, ví dụ như all, many, some, this, that… ĐẠI TỪ thì đứng một mình, Theo sau từ hạn định phải có một danh từ. |
| That she will retire early is not surprising at all. | CHIA ĐỘNG TỪ THEO SỐ ÍT: Đại từ Ngôi thứ 3 số ít: he, she, it; Danh từ đếm được ở số ít; Danh từ không đếm được; mệnh đề THAT; Đại từ bất định ở số ít; Đại từ chỉ định ở số ít (this, that) |
| The documents were sent to them via email. | CHIA ĐỘNG TỪ THEO SỐ NHIỀU: Đại từ Ngôi thứ 2 số ít: you; Đại từ Số Nhiều: we, you, they; Danh từ đếm được ở số nhiều; Đại từ bất định ở số nhiều; Đại từ chỉ định ở số nhiều: these, those; Hai chủ ngữ được nối với nhau bằng từ “and” |
| Ten dollars is too expensive for a cake. | Đối với các Danh từ tập hợp dùng để chỉ 1 tập hợp nhóm động vật, đồ vật hoặc dùng để chỉ thời gian, tiền bạc, số đo, … ta luôn dùng ĐỘNG TỪ ở số ít, cho dù danh từ sau đó là ở số nhiều. |
| Tom together with his friends, wants to join the football team. | Khi có một cụm giới từ bổ nghĩa cho chủ ngữ thì chúng ta bỏ qua cụm giới từ bổ nghĩa đó, còn động từ sẽ được chia theo danh từ chính trong cả cụm chủ ngữ. |
| Learning English can be hard to some. | Khả năng xảy ra với mức độ chắc chắn giảm dần: must, can, may, might.. |
| My grandfather could swim fast when he was a young boy. | Khả năng, năng lực, kỹ năng: Can dùng khi nói về khả năng ở hiện tại, còn could dùng khi nói về khả năng trong quá khứ |
| You should visit your parents often. | Nghĩa vụ, lời khuyên với mức độ bắt buộc giảm dần: must, ought to, should |
| You may not eat or drink in the library. | Cho phép và xin phép: dùng các động từ may, might, can, could để thể hiện sự cho phép làm việc gì đó. |
| Would you like some coffee? | Yêu cầu, lời mời lịch sự: dùng các động từ can, could, will, would, shall trong các yêu cầu hay lời mời lịch sự. |
| I could run faster | (còn bây giờ thì tôi không chạy nhanh hơn được) could: đã có khả năng làm được trong quá khứ, còn bây giờ thì không làm được nữa. |
| I could have run faster | Tôi (đáng lẽ ra) đã có thể chạy nhanh hơn. could have: đã có khả năng làm được trong quá khứ, nhưng vì một lý do nào đó mà lúc đó đã không làm vậy. |
| I asked him if I might come in. | might: dùng thay thế cho may khi tường thuật lại một lời xin phép. |
| The bus might have left. | may have và might have: dùng để phỏng đoán một việc đã có thể xảy ra rồi. |
| She was trembling. It must have been very cold outside. | must have: phỏng đoán (chắc hẳn) một sự việc gần như chắc chắn đã xảy ra. |
| I had to clean the dishes all by myself yesterday. | had to: đã phải làm một việc gì đó trong quá khứ. |
| I should study harder. | Tôi nên học chăm chỉ hơn. Should có nghĩa là “nên làm gì đó” |
| I should have studied harder. | Đáng lẽ ra tôi đã phải học chăm chỉ hơn. Should have là quá khứ của Should. Should có nghĩa là “nên làm gì đó” thì should have có nghĩa là “đáng lẽ ra đã phải làm gì đó”. |
| My parents let me come home after 10 pm. | Cho phép ai đó làm gì đó: LET + người + động từ nguyên mẫu. “Bố mẹ tôi cho phép tôi về nhà sau 10 giờ tối.” |
| My mother makes me clean the room. | Bắt ai đó phải là gì đó: MAKE + người + động từ nguyên mẫu. “Mẹ tôi bắt tôi dọn dẹp phòng.” |
| I had Thomas wash my car. | Nhờ ai đó làm gì đó cho mình (chủ động): HAVE + người + động từ nguyên mẫu. “Tôi nhờ Thomas rửa xe của tôi.” |
| I had my car washed. | Nhờ ai đó làm gì đó cho mình (bị động): HAVE + vật + V-ed/V3. “Tôi nhờ (ai đó) rửa xe của tôi.” |
| He got his sister to help him with his homework. | Thuyết phục được/bắt buộc ai đó làm gì đó cho mình: GET + người/vật + To Verb |
| Can you really get that old car going again? | Làm cho cái gì đó thực hiện hành động nào đó: GET + vật + V-ing |
| I got my car washed. | Nhờ ai đó làm gì đó cho mình (bị động): GET + vật + V-ed/V3. “Tôi nhờ (ai đó) rửa xe của tôi.” |
| She helped me to carry the box. | Giúp đỡ ai đó làm gì đó: HELP + người + động từ nguyên mẫu ~ HELP + người + To Verb |
| I find the movie boring. | Động Từ Phức + Tân Ngữ + Tính Từ (gán tính chất cho tân ngữ). |
| I believe I can learn from my mistakes. | Động từ Phức: Ý kiến / cảm nhận: believe = tin là; consider = xem như; think of = xem như; find = nhận thấy |
| The council elected him (as) President. | Động Từ Phức + Tân Ngữ + (as) + Cụm Danh Từ (gán danh tính cho tân ngữ). Lựa chọn: appoint = bổ nhiệm; choose = lựa chọn; elect = bầu chọn |
| He drives me crazy. | Làm cho / khiến cho: drive = làm cho, khiến cho; make = làm cho, khiến cho; render = làm cho, khiến cho; send = làm cho, khiến cho; hold = giữ cho; keep = giữ cho |
| let me see. | Để cho: let = để cho; leave = để cho; set = để cho; turn = để cho |
| I just want to make her happy. | MAKE + tân ngữ + tính từ. |
| We find the phone very easy to use. | FIND + tân ngữ + tính từ. |
| I’ll start work today. | Vị trí Trạng từ: tùy loại, phổ biến như sau: Sau động từ, và nếu động từ có tân ngữ thì sau cả tân ngữ. Đứng trước các từ loại khác mà nó bổ nghĩa |
| The film was surprisingly good. | Trạng từ bổ nghĩa cho Tính từ |
| He drives really fast. | Trạng từ bổ nghĩa cho Trạng từ |
| He’s just a 5-year-old boy. | Trạng từ bổ nghĩa cho cụm danh từ |
| It’s always cold here, even in the summer. | Trạng từ bổ nghĩa cho Giới từ |
| Only you can do it. | Trạng từ bổ nghĩa cho Đại từ |
| He lost almost all his money. | Trạng từ bổ nghĩa cho Từ hạn định |
| I have enough food for all of us. | Đặc biệt: trạng từ Enough. Nếu bổ nghĩa cho danh từ thì đứng ngay trước danh từ |
| This house isn’t big enough for us. | Đặc biệt: trạng từ Enough. Nếu bổ nghĩa cho các từ loại khác thì đứng ngay sau từ đó |
| Unfortunately, I forgot to bring the coat with me. | Trạng từ đánh giá về tình huống |
| Personally, I prefer the blue hat. | Trạng từ đưa ra quan điểm cá nhân |