Ngữ pháp cơ bản

Động từ và Thể

Nhóm 1

  • Nhận dạng:
    • Âm cuối thuộc cột い (ます) hoặc cột う (Từ điển)
    • Dễ nhầm:
      • Âm cuối hàng R (る / り): nhìn る nhưng là nhóm 1 (VD: 切る - きります, 知る - しります )
      • Âm cuối hàng S (す / し): nhìn します nhưng là nhóm 1 (VD: 消す - けします, 出す - だします )
    • Đuôi động từ thể ます:1.います [Imasu] 2.きます [Kimasu] 3.ぎます [Gimasu] 4.します [Shimasu] 5.ちます [Chimasu] 6.にます [Nimasu] 7.びます (thiếu HI?) [Bimasu] 8.みます [Mimasu] 9.ります [Rimasu]
    • Đuôi động từ thể Từ điển: 1.う 2.く 3.ぐ 4.す 5.つ 6.ぬ 7.ぶ (thiếu HI?) 8.む 9.る
  • Chuyển đổi:
    • [-う ] → thành đuôi [-い ] + ます
    • Bỏ「ます 」+ chuyển âm cuối từ hàng 「い」 sang hàng 「う」
  • Các thì của thể ます (áp dụng cho bất kỳ động từ nào chia ở thể ます)
    • Hiện tại + Tương lai:
      • Khẳng định: ~ます
      • Phủ định: ~ません
    • Quá khứ:
      • Khẳng định: ~ました
      • Phủ định: ~ませんでした
  • Thể ない (NAI - phủ định: là dạng ngắn của động từ ở thể phủ định )
    • Âm cuôi là chữ い (masu) hoặc う (từ điển) → chuyển い / う thành rồi + ない .
    • Trường hợp đặc biệt: あります(có)→ ない
    • Nguyên tắc chung: Bỏ「ます 」 , chuyển âm cuối từ hàng 「い / う」 → hàng 「あ」 rồi + ない
  • Thể た (TA - Quá khứ )
    • した(shita): áp dụng cho động từ có âm cuối là す|し
    • いた(ita): áp dụng cho động từ có âm cuối là く|き
    • いだ(ida): áp dụng cho động từ có âm cuối là ぐ|ぎ
    • んだ(nda): áp dụng cho động từ có âm cuối là (M B N ) む、ぶ、ぬ HOẶC み、び、に
    • った(tta): áp dụng cho động từ có âm cuối là (‘A’ R T ) う、る、つ HOẶC い、り、ち
    • Thể た (quá khứ) có thể PHỦ ĐỊNH QUÁ KHỨ là なかった (nakatta : đã không)
      • Cách chia なかった giống như cách chia thể ない : chỉ cần thay ない bằng なかった , các phần còn lại đều giống như ない (い/う → わ, còn lại sang あ rồi + なかった)
  • Thể て (TÊ) (chia giống hệt thể た, thay た = て)
    • して(shite): áp dụng cho động từ có âm cuối là す|し
    • いて(ite): áp dụng cho động từ có âm cuối là く|き
    • いで(ide): áp dụng cho động từ có âm cuối là ぐ|ぎ
    • んで(nde): áp dụng cho động từ có âm cuối là (M B N ) む、ぶ、ぬ HOẶC み、び、に
    • って(tte): áp dụng cho động từ có âm cuối là (‘A’ R T ) う、る、つ HOẶC い、り、ち

Nhóm 2

  • Nhận dạng:
    • Âm cuối thuộc cột え 9+ trường hợp đặc biệt kết thúc bằng đuôi い (đặc điểm nhóm I) nhưng thuộc nhóm II
      1. KHỞI sáng THỨC DẬY CHẠY 2 vòng 起きます(おき.ます ): thức dậy
      2. KIẾN kiến NHÌN bằng MẮT CHÂN CHẠY rất nhanh 見ます(み.ます ): nhìn, xem
      3. GIÁNG Bồ sau 14 năm bị GIÁNG chức 降ります(おり.ます ): xuống (tàu xe)
      4. XÁC CHẾT tìm mộ CỔ để CƯ TRÚ 居ます(い.ます ): có, ở (người, con vật, không phải đồ vật)
      5. TÚC CHÂN đá tung MỒM HẠ NHÂN 足ります(たり.ます ): đầy đủ
      6. DỤC NƯỚC trong CỐC dùng để TẮM 浴びます(あび.ます ): tắm
      7. NGƯỜI NGÀY XƯA VAY MƯỢN mình 借ります(かり.ます ): mượn, vay
      8. XUẤT bị 2 ngọn NÚI đè nên không thể XUẤT ra được LAI 1 loại GẠO mới sẽ ra đời trong TƯƠNG LAI 出来ます(で.き.ます ): có thể, được xây, hoàn thành
      9. TRƯỚC CON DÊ MẮT nhìn MẶC đồ 着ます(き.ます ): mặc (áo, mũ, kính, phần bên trên thắt lưng)
    • Đặc biệt: かえる (kaeru) : về, về nhà (kết thúc bằng “eru” nhưng là động từ nhóm 1 )
  • Chuyển đổi:
    • Bỏ đuôi -る + ます
    • Bỏ đuôi -ます + る
  • Thể ない (phủ định dạng ngắn):
    • Bỏ đuôi -る / -ます + ない
  • Thể た (quá khứ):
    • Bỏ đuôi -る / -ます + た
  • Thể た:
    • Bỏ đuôi -る / -ます + て

Nhóm 3

  • Nhận dạng:
    • きます hoặc くる : đến
    • します hoặc する : làm
    • N + します/する : làm N (danh động từ, thường gồm 2+ kanji )
  • Thể ない (phủ định dạng ngắn):
    • きます hoặc くる: đến → こない(konai) : Không đến
    • します hoặc する: làm → しない(shinai) : Không làm
    • N + します/する : làm N (danh động từ, thường gồm 2+ kanji ) → N + しない(shinai): Không làm N
  • Thể た (quá khứ):
    • きます hoặc くる: đến → きた(kita) : Đã đến
    • します hoặc する: làm → した(shita) : Đã làm
    • N + します/する : làm N (danh động từ, thường gồm 2+ kanji ) → N + した(shita): Đã làm N
  • Thể て:
    • きます hoặc くる: đến → きて (đến)
    • します hoặc する: làm → して (làm)
    • N + します/する : làm N (danh động từ, thường gồm 2+ kanji ) → N + して (làm N)

Hệ thống các thể của Động từ

  • Thể khả năng
    • Được dùng để diễn tả khả năng, đủ năng lực hoặc điều kiện để làm một việc gì đó
    • Được dùng khi:
      • Diễn tả khả năng : Tôi đã có thể nói được tiếng Nhật
      • Diễn tả sự thay đổi : Khi muốn nói về một sự thay đổi, một điều gì đó TRỞ NÊN CÓ THỂ
      • Thể bị động : Dạng bị động của thể sai khiến, bị bắt phải làm gì (thể hiện sự không vừa lòng, khó chịu của người nói khi bị ép buộc , Lưu ý: Thể bị động trong tiếng Nhật thường được sử dụng để thể hiện tình trạng không thoải mái, hoặc cảm thấy phiền toái )
    • Cách chia thể khả năng:
      • Nhóm 1: cột -う/-い sang cột -え(e) , sau đó thêm đuôi . [-‘え’る(‘e’ru) ]. VD: (1) 書く (kaku - viết) → 書ける (kakeru - có thể viết) (2) 話す (hanasu) → 話せる (hanaseru) (3) 読む (yomu) → 読める (yomeru)
      • Nhóm 2: Bỏ đuôi る/ます rồi thêm られる(rareru) . [-られる(rareru) ]. VD: (1) 食べる (taberu - ăn) → 食べられる (taberareru - có thể ăn) (2) 見る (miru) → 見られる (mirareru) (3) 起きる (okiru) → 起きられる (okirareru)
      • Nhóm 3:
        • くる (kuru - đến) → こられる (korareru - có thể đến)
        • する (suru - làm) → できる (dekiru - có thể làm)
  • Thể bị động (受身形(-う.け(-u.ke)み(mi)ケイ(KEI)) - ukemikei)
    • Được dùng để diễn tả hành động mà chủ ngữ là NGƯỜI hoặc VẬT chịu tác động của một hành động khác .
    • Được dùng khi:
      • Diễn tả hành động bị tác động : Khi muốn nói ai đó hoặc cái gì đó chịu tác động của một hành động nào đó. Ví dụ: “Tôi bị mẹ mắng”
      • Diễn tả sự khó chịu hoặc phiền toái : Khi muốn nói về một hành động gây ra sự khó chịu, phiền toái cho chủ ngữ. Ví dụ: “Điện thoại của tôi bị bạn làm hỏng”
      • Bị động với chủ thể không quan trọng : Khi chủ thể của hành động không được biết đến hoặc không quan trọng. Ví dụ: “Ngôi nhà này được xây cách đây 200 năm” (ai xây ko quan trọng)
    • Các loại bị động:
      • Bị động trực tiếp : Chủ ngữ là đối tượng trực tiếp chịu tác động của hành động . VD: Tôi bị mẹ mắng.
      • Bị động gián tiếp : Có hai tân ngữ trong câu chủ động , và một trong số đó trở thành chủ ngữ trong câu bị động
        • Có 2 dạng bị động gián tiếp:
          1. A が B に C を + động từ chủ động → B は A に C を + động từ bị động. VD: (1) Người lạ (A) hỏi tôi (B) đường đi (C) → Tôi(は) bị một người lạ() hỏi đường(を).
          2. A は B [Danh từ] を + động từ chủ động → B は A に [Danh từ] を + động từ bị động. VD: (2) Cô giáo (A) khen tiếng Nhật (Noun) của tôi (B) → Tôi(は) Cô giáo(に) Tiếng nhật(を) … = Tiếng Nhật của tôi được cô giáo khen
        • Lưu ý: Cần phân biệt rõ tân ngữ nào trở thành chủ ngữ trong câu bị động để tránh nhầm lẫn.
    • Sắc thái nghĩa của thể bị động:
      • Thể bị động thường được dùng để diễn tả một sự việc khách quan (không có ý chủ quan)
      • Trong nhiều trường hợp, thể bị động mang sắc thái bị ép buộc, không mong muốn hoặc cảm thấy phiền toái
    • Cách chia thể bị động:
      • Nhóm 1: cột -う/-い sang cột -あ(a) , sau đó thêm đuôi れる . [-‘あ’れる(‘a’reru) ]. VD: (1) 書く (kaku - viết) → 書かれる (kakareru - bị viết) (2) 話す (hanasu - nói) → 話される (hanasareru - bị nói) (3) 待つ (matsu - đợi) → 待たれる (matareru - bị đợi)
      • Nhóm 2: (Giống với Thể khả năng ) Bỏ đuôi る/ます rồi thêm られる(rareru) . [-られる(rareru) ]. VD: (1) 食べる (taberu - ăn) → 食べられる (taberareru - có thể ăn) (2) 見る (miru) → 見られる (mirareru) (3) 起きる (okiru) → 起きられる (okirareru)
      • Nhóm 3:
        • くる (kuru - đến) → こられる (korareru - bị đến) [cũng giống như くる của Thể Khả Năng ]
        • する (suru - làm) → される (sareru - bị làm)

Tính từ

Các thì của các tính từ

  • Tính từ đuôi い
    • Hiện tại
      • Khẳng định:
        • MẪU: Chủ ngữ + は + Adj(CÓ い) + です
        • RÚT GỌN: Khi nói với bạn bè, người thân có thể bỏ 「です」 (hay dùng trong hội thoại hàng ngày , có よ ở cuôi. VD:…たかい ).
      • Phủ định
        • MẪU: Chủ ngữ + は + Adj(bỏ い) + くない(Kunai) + です
        • RÚT GỌN: none, có thể bỏ 「です」giống thể khẳng định ở trên
    • Quá khứ
      • Khẳng định:
        • MẪU: Chủ ngữ + は + Adj(bỏ い) + かった(Katta) + です
        • RÚT GỌN: none, có thể bỏ 「です」giống thể khẳng định ở trên
      • Phủ định:
        • MẪU: Chủ ngữ + は + Adj(bỏ い) + くなかった(Ku Na Katta) + です
        • RÚT GỌN: none, có thể bỏ 「です」giống thể khẳng định ở trên
  • Tính từ đuôi な
    • Hiện tại
      • Khẳng định:
        • MẪU: Chủ ngữ + は + Adj(bỏ な) + です
        • RÚT GỌN: Cách nói thân mật (hay dùng trong hội thoại ) của 「です」là 「だ」 , có ね ở cuối. VD:…だ
      • Phủ định:
        • MẪU: Chủ ngữ + は + Adj(bỏ な) + じゃ ありません HOẶC では ありません 。[Ja Arimasen / DeWa Arimasen ]
        • RÚT GỌN (hay dùng trong hội thoại ): 「じゃ ありません」 「じゃない(Ja Nai)」 ; 「では ありません」 「では ない(DeWa Nai)」 . (DeWa Nai lịch sự hơn Ja Nai )
    • Quá khứ
      • Khẳng định:
        • MẪU: Chủ ngữ + は + Adj(bỏ な) + でした(Deshita)
        • RÚT GỌN: Cách nói thân mật (hay dùng trong hội thoại) của 「でした」 「だった(Datta)」
      • Phủ định
        • MẪU: Chủ ngữ + は + Adj(bỏ な) + じゃ ありませんでした HOẶC では ありませんでした 。[Ja Arimasen Deshita / De Wa Arimasen Deshita ]
        • RÚT GỌN: Cách nói ngắn (hay dùng trong hội thoại ) của 「じゃ ありませんでした」 「じゃ なかった(Ja NaKatta)」 ; 「では ありませんでした」 「では なかった(DeWa NaKatta)」 . (DeWa NaKatta lịch sự hơn Ja NaKatta )

Tính từ khi kết hợp với Noun và Verb

  • Tính từ đứng trước Noun:
    • Cấu trúc: Tính từ い/な (giữ nguyên い/な ) + Noun
  • Tính từ đứng trước Verb (đóng vai trò Trạng từ ) để bổ nghĩa cho Verb :
    • Tính từ い (bỏ い ) + + Verb . (Verb vẫn chia thì, chia thể như bình thường )
    • Tính từ な (bỏ な ) + + Verb . (Verb vẫn chia thì, chia thể như bình thường )
Outline

history cached

play_arrow arrow_right_alt

update skip_next

create close

settings arrow_downward

×

Memo

...
×

Under Maintenance