Âm cuối hàng R (る / り): nhìn る nhưng là nhóm 1 (VD: 切る - きります, 知る - しります )
Âm cuối hàng S (す / し): nhìn します nhưng là nhóm 1 (VD: 消す - けします, 出す - だします )
Đuôi động từ thể ます:1.います [Imasu] 2.きます [Kimasu] 3.ぎます [Gimasu] 4.します [Shimasu] 5.ちます [Chimasu] 6.にます [Nimasu] 7.びます (thiếu HI?) [Bimasu] 8.みます [Mimasu] 9.ります [Rimasu]
Đuôi động từ thể Từ điển: 1.う 2.く 3.ぐ 4.す 5.つ 6.ぬ 7.ぶ (thiếu HI?) 8.む 9.る
Chuyển đổi:
[-う ] → thành đuôi [-い ] + ます
Bỏ「ます 」+ chuyển âm cuối từ hàng 「い」 sang hàng 「う」
Các thì của thể ます (áp dụng cho bất kỳ động từ nào chia ở thể ます)
Hiện tại + Tương lai:
Khẳng định: ~ます
Phủ định: ~ません
Quá khứ:
Khẳng định: ~ました
Phủ định: ~ませんでした
Thể ない (NAI - phủ định: là dạng ngắn của động từ ở thể phủ định )
Âm cuôi là chữ い (masu) hoặc う (từ điển) → chuyển い / う thành わ rồi + ない .
Trường hợp đặc biệt: あります(có)→ ない
Nguyên tắc chung: Bỏ「ます 」 , chuyển âm cuối từ hàng 「い / う」 → hàng 「あ」 rồi + ない
Thể た (TA - Quá khứ )
した(shita): áp dụng cho động từ có âm cuối là す|し
いた(ita): áp dụng cho động từ có âm cuối là く|き
いだ(ida): áp dụng cho động từ có âm cuối là ぐ|ぎ
んだ(nda): áp dụng cho động từ có âm cuối là (M B N ) む、ぶ、ぬ HOẶC み、び、に
った(tta): áp dụng cho động từ có âm cuối là (‘A’ R T ) う、る、つ HOẶC い、り、ち
Thể た (quá khứ) có thể PHỦ ĐỊNH QUÁ KHỨ là なかった (nakatta : đã không)
Cách chia なかった giống như cách chia thể ない : chỉ cần thay ない bằng なかった , các phần còn lại đều giống như ない (い/う → わ, còn lại sang あ rồi + なかった)
Thể て (TÊ) (chia giống hệt thể た, thay た = て)
して(shite): áp dụng cho động từ có âm cuối là す|し
いて(ite): áp dụng cho động từ có âm cuối là く|き
いで(ide): áp dụng cho động từ có âm cuối là ぐ|ぎ
んで(nde): áp dụng cho động từ có âm cuối là (M B N ) む、ぶ、ぬ HOẶC み、び、に
って(tte): áp dụng cho động từ có âm cuối là (‘A’ R T ) う、る、つ HOẶC い、り、ち
Nhóm 2
Nhận dạng:
Âm cuối thuộc cột え VÀ 9+ trường hợp đặc biệt kết thúc bằng đuôi い (đặc điểm nhóm I) nhưng thuộc nhóm II
KHỞI sáng THỨC DẬY CHẠY 2 vòng 起きます(おき.ます ): thức dậy
KIẾN kiến NHÌN bằng MẮT CHÂN CHẠY rất nhanh 見ます(み.ます ): nhìn, xem
GIÁNG Bồ sau 14 năm bị GIÁNG chức 降ります(おり.ます ): xuống (tàu xe)
CƯ XÁC CHẾT tìm mộ CỔ để CƯ TRÚ 居ます(い.ます ): có, ở (người, con vật, không phải đồ vật)
TÚC CHÂN đá tung MỒM HẠ NHÂN 足ります(たり.ます ): đầy đủ
DỤC NƯỚC trong CỐC dùng để TẮM 浴びます(あび.ます ): tắm
TÁ NGƯỜI NGÀY XƯA VAY MƯỢN mình 借ります(かり.ます ): mượn, vay
XUẤT bị 2 ngọn NÚI đè nên không thể XUẤT ra đượcLAI 1 loại GẠO mới sẽ ra đời trong TƯƠNG LAI 出来ます(で.き.ます ): có thể, được xây, hoàn thành
TRƯỚC CON DÊ MẮT nhìn MẶC đồ 着ます(き.ます ): mặc (áo, mũ, kính, phần bên trên thắt lưng)
Đặc biệt: かえる (kaeru) : về, về nhà (kết thúc bằng “eru” nhưng là động từ nhóm 1 )
Chuyển đổi:
Bỏ đuôi -る + ます
Bỏ đuôi -ます + る
Thể ない (phủ định dạng ngắn):
Bỏ đuôi -る / -ます + ない
Thể た (quá khứ):
Bỏ đuôi -る / -ます + た
Thể た:
Bỏ đuôi -る / -ます + て
Nhóm 3
Nhận dạng:
きます hoặc くる : đến
します hoặc する : làm
N + します/する : làm N (danh động từ, thường gồm 2+ kanji )
Thể ない (phủ định dạng ngắn):
きます hoặc くる: đến → こない(konai) : Không đến
します hoặc する: làm → しない(shinai) : Không làm
N + します/する : làm N (danh động từ, thường gồm 2+ kanji ) → N + しない(shinai): Không làm N
Thể た (quá khứ):
きます hoặc くる: đến → きた(kita) : Đã đến
します hoặc する: làm → した(shita) : Đã làm
N + します/する : làm N (danh động từ, thường gồm 2+ kanji ) → N + した(shita): Đã làm N
Thể て:
きます hoặc くる: đến → きて (đến)
します hoặc する: làm → して (làm)
N + します/する : làm N (danh động từ, thường gồm 2+ kanji ) → N + して (làm N)
Hệ thống các thể của Động từ
Thể khả năng
Được dùng để diễn tả khả năng, đủ năng lực hoặc điều kiện để làm một việc gì đó
Được dùng khi:
Diễn tả khả năng : Tôi đã có thể nói được tiếng Nhật
Diễn tả sự thay đổi : Khi muốn nói về một sự thay đổi, một điều gì đó TRỞ NÊN CÓ THỂ
Thể bị động : Dạng bị động của thể sai khiến, bị bắt phải làm gì (thể hiện sự không vừa lòng, khó chịu của người nói khi bị ép buộc , Lưu ý: Thể bị động trong tiếng Nhật thường được sử dụng để thể hiện tình trạng không thoải mái, hoặc cảm thấy phiền toái)
Cách chia thể khả năng:
Nhóm 1: cột -う/-い sang cột -え(e) , sau đó thêm đuôi る. [-‘え’る(‘e’ru)]. VD: (1) 書く (kaku - viết) → 書ける (kakeru - có thể viết)(2) 話す (hanasu) → 話せる (hanaseru)(3) 読む (yomu) → 読める (yomeru)
Thể bị động (受身形(-う.け(-u.ke)み(mi)ケイ(KEI)) - ukemikei)
Được dùng để diễn tả hành động mà chủ ngữ là NGƯỜI hoặc VẬT chịu tác độngcủa một hành động khác.
Được dùng khi:
Diễn tả hành động bị tác động : Khi muốn nói ai đó hoặc cái gì đó chịu tác động của một hành động nào đó. Ví dụ: “Tôi bị mẹ mắng”
Diễn tả sự khó chịu hoặc phiền toái : Khi muốn nói về một hành động gây rasự khó chịu, phiền toái cho chủ ngữ. Ví dụ: “Điện thoại của tôi bị bạn làm hỏng”
Bị động với chủ thể không quan trọng : Khi chủ thể của hành động không được biết đến hoặc không quan trọng. Ví dụ: “Ngôi nhà này được xây cách đây 200 năm” (ai xây ko quan trọng)
Các loại bị động:
Bị động trực tiếp : Chủ ngữ là đối tượng trực tiếp chịu tác động của hành động . VD: Tôi bị mẹ mắng.
Bị động gián tiếp : Có hai tân ngữ trong câu chủ động , và một trong số đó trở thành chủ ngữ trong câu bị động
Có 2 dạng bị động gián tiếp:
A が B に C を + động từ chủ động → B は A に C を + động từ bị động. VD: (1) Người lạ (A) hỏi tôi (B) đường đi (C) → Tôi(は) bị một người lạ(に) hỏi đường(を).
A は B の [Danh từ] を + động từ chủ động → B は A に [Danh từ] を + động từ bị động. VD: (2) Cô giáo (A) khen tiếng Nhật (Noun) của tôi (B) → Tôi(は) Cô giáo(に) Tiếng nhật(を) … = Tiếng Nhật của tôi được cô giáo khen
Lưu ý: Cần phân biệt rõ tân ngữ nào trở thành chủ ngữ trong câu bị động để tránh nhầm lẫn.
Sắc thái nghĩa của thể bị động:
Thể bị động thường được dùng để diễn tả một sự việc khách quan (không có ý chủ quan)
Trong nhiều trường hợp, thể bị động mang sắc thái bị ép buộc, không mong muốn hoặc cảm thấy phiền toái
Cách chia thể bị động:
Nhóm 1: cột -う/-い sang cột -あ(a) , sau đó thêm đuôi れる. [-‘あ’れる(‘a’reru)]. VD: (1) 書く (kaku - viết) → 書かれる (kakareru - bị viết)(2) 話す (hanasu - nói) → 話される (hanasareru - bị nói)(3) 待つ (matsu - đợi) → 待たれる (matareru - bị đợi)
くる (kuru - đến) → こられる (korareru - bị đến) [cũng giống như くる của Thể Khả Năng]
する (suru - làm) → される (sareru - bị làm)
Tính từ
Các thì của các tính từ
Tính từ đuôi い
Hiện tại
Khẳng định:
MẪU: Chủ ngữ + は + Adj(CÓ い) + です 。
RÚT GỌN: Khi nói với bạn bè, người thân có thể bỏ 「です」 (hay dùng trong hội thoại hàng ngày , có よ ở cuôi. VD:…たかいよ).
Phủ định
MẪU: Chủ ngữ + は + Adj(bỏ い) + くない(Kunai) + です 。
RÚT GỌN: none, có thể bỏ 「です」giống thể khẳng định ở trên
Quá khứ
Khẳng định:
MẪU: Chủ ngữ + は + Adj(bỏ い) + かった(Katta) + です 。
RÚT GỌN: none, có thể bỏ 「です」giống thể khẳng định ở trên
Phủ định:
MẪU: Chủ ngữ + は + Adj(bỏ い) + くなかった(Ku Na Katta) + です 。
RÚT GỌN: none, có thể bỏ 「です」giống thể khẳng định ở trên
Tính từ đuôi な
Hiện tại
Khẳng định:
MẪU: Chủ ngữ + は + Adj(bỏ な) + です 。
RÚT GỌN: Cách nói thân mật (hay dùng trong hội thoại ) của 「です」là 「だ」 , có ね ở cuối. VD:…だね
Phủ định:
MẪU: Chủ ngữ + は + Adj(bỏ な) + じゃ ありません HOẶC では ありません 。[Ja Arimasen / DeWa Arimasen]
RÚT GỌN (hay dùng trong hội thoại ): 「じゃ ありません」 là 「じゃない(Ja Nai)」 ; 「では ありません」 là 「では ない(DeWa Nai)」 . (DeWa Nai lịch sự hơn Ja Nai)
Quá khứ
Khẳng định:
MẪU: Chủ ngữ + は + Adj(bỏ な) + でした(Deshita) 。
RÚT GỌN: Cách nói thân mật (hay dùng trong hội thoại) của 「でした」 là 「だった(Datta)」
Phủ định
MẪU: Chủ ngữ + は + Adj(bỏ な) + じゃ ありませんでした HOẶC では ありませんでした 。[Ja Arimasen Deshita / De Wa Arimasen Deshita ]
RÚT GỌN: Cách nói ngắn (hay dùng trong hội thoại ) của 「じゃ ありませんでした」 là 「じゃ なかった(Ja NaKatta)」 ; 「では ありませんでした」 là 「では なかった(DeWa NaKatta)」 . (DeWa NaKatta lịch sự hơn Ja NaKatta)
Tính từ khi kết hợp với Noun và Verb
Tính từ đứng trước Noun:
Cấu trúc: Tính từ い/な (giữ nguyên い/な ) + Noun
Tính từ đứng trước Verb (đóng vai trò Trạng từ ) để bổ nghĩa cho Verb :
Tính từ い (bỏ い) + く + Verb . (Verb vẫn chia thì, chia thể như bình thường )
Tính từ な (bỏ な) + に + Verb . (Verb vẫn chia thì, chia thể như bình thường )