Kanji nhập môn
· about 9 mins readĐặt vấn đề
Lục thư là gì?
- Lục thư là từ dùng chỉ 6 phép cấu thành chữ Hán do người đời sau căn cứ vào sự hình thành của chữ Hán, chỉnh lý mà ra: Tượng Hình, Chỉ sự, Hình thanh, Hội ý, Giả tá, Chuyển chú.
- Trong đó:
- Tượng hình, Chỉ sự, Hội ý, Hình thanh chủ yếu là cách tạo thành chữ Hán.
- Giả tá, Chuyển chú là cách dùng chữ.
Cấu tạo chữ Hán theo “Lục Thư”
- Tượng hình 象形:
- Là loại chữ vẽ theo hình thể của vật thực tế, nét chữ quanh co, uốn lượn theo hình thể của vật thực tế.
- Quy tắc cấu tạo loại chữ này đơn giản, hơn nữa hầu hết những chữ này là những từ ngữ chúng ta thường sử dụng hàng ngày.
- Thường sẽ là 1 bộ phận
- Ví dụ:
- 口 Khẩu = mồm: nguyên thủy là hình tròn.
- 木 Mộc = cây: là hình một cái cây có gốc, rễ, thân, cành.
- Chỉ sự 指事 (còn gọi là Tượng sự 象事):
- Là phép chỉ vào sự vật mà viết ra chữ, nhìn mà xét ra ý (“quy ước” vì có rất nhiều động tác, hiện tượng không sao vẽ ra được).
- Thường sẽ là 1* bộ phận (nhiều bộ thủ kết hợp chỉ sự…)
- Ví dụ:
- 上 Thượng = ở trên: lấy nét ngang dài làm mốc, nét ngang ngắn ở trên chỉ một vị trí ở trên…
- 下 Hạ = ở dưới : nét ngang dài làm mốc, nét ngang nhỏ ở dưới chỉ một vị trí ở dưới…
- Hội ý 會意 (hay còn gọi là Tượng ý 象意):
- Là hợp ý của từng phần lại để hình thành nghĩa mới.
- Chữ Hội ý thường là một chữ có kết cấu phức hợp, gồm hai bộ phận trở lên.
- Ví dụ:
- 林 Lâm = rừng. Hai chữ 木 mộc => ngụ ý: nhiều cây hợp lại tạo thành rừng.
- 信 Tín = tin tức: gồm chữ 人nhân = người + 言 ngôn = lời nói => ngụ ý: lời người đến báo cho biết (tin tức).
- Hình thanh 形聲 (hay còn gọi là 象聲 Tượng thanh, 諧聲 Hài thanh):
- Là lấy sự làm tên, mượn thanh để hợp thành. Đây là phép thông dụng nhất để hình thành Hán tự.
- Chữ hình thanh gồm một phần chỉ nghĩa, một phần chỉ thanh (Trái-Phải, Trên-Dưới, Ngoài-Trong…).
- Ví dụ:
- 江 Giang = sông. Gồm chữ 水 Thủy + 工 Công
- 河 Hà = sông. Gồm chữ 水 Thủy + 可 Khả
- 芳 Phương = cỏ thơm. Gồm 草 Thảo (thủa xưa viết là 艸) + 方 Phương
- Giả tá 假借 (mượn sai):
- Có nghĩa là “vay mượn” để ghi lại một từ trong khẩu ngữ chưa có từ tương ứng (“tạo ra chữ mà không thêm chữ”).
- Ví dụ:
- 令 Lệnh = như trong chữ “mệnh lệnh”, “hiệu lệnh” ==> được mượn làm chữ “lệnh” trong “huyện lệnh”.
- 道 Đạo = con đường. Giả tá thành “đạo” trong “đạo lý”, “đạo đức”
- Chuyển chú 轉注:
- Giải quyết về mặt văn tự hiện tượng đồng nghĩa khác âm…
- Hiện tượng này được phản ánh trên văn tự bằng những cặp chữ có liên quan với nhau về mặt ý nghĩa nhưng khác nhau về mặt âm đọc và hình thể.
- Ví dụ:
- 長 Trường (dài) / Trưởng (lớn, trưởng thành). Do chữ “Trường” đọc thành “Trưởng”. Hai âm “Trường”/“Trưởng” và hai nghĩa “Dài”/“Lớn” tuy đã chuyển biến nhưng cùng một ý.
- 少 Thiểu (ít) / Thiếu (nhỏ tuổi). Do chữ “Thiểu” chuyển chú đọc thành “Thiếu”. Hai âm “Thiểu”/“Thiếu” và hai nghĩa “ít”/“nhỏ” tuy đã chuyển biến nhưng cùng một ý.
- 中 Trúng (bắn trúng) / Trung (ở giữa). Vốn do chữ “Trúng” chuyển chú thành “Trung”. Hai âm “trúng”+“trung” và hai nghĩa “bắn trúng”+“ở giữa” tuy đã chuyển biến nhưng vẫn cùng một ý = khi bắn trúng, mũi tên ghim vào giữa cái bia.
Phương pháp học (cá nhân)
- Thời lượng: 50/ngày > 2.5 tháng/Pilot > 1 năm (26/03)!!!
- Pilot 1:
- Đọc (group theo Bộ thủ chính)
- Kanji > Các bộ Thủ cấu thành (đường mắt)
- Các đường giao nhau hay bị Chặn? (phân tích Kanji)
- Font chữ máy tính (ở Ghi nhớ)
- Nghĩa và Ghi nhớ + Ví dụ
- Dự đoán mức độ phổ biến (sử dụng) của kanji
- Đoán loại “Lục Thư”
- Xong mỗi group thì ôn tập nhanh group đó (trong mỗi group còn có sub-group cũng áp dụng tương tự)
- Nghe nhìn (group theo Bộ thủ chính)
- Kanji > Hán việt
- Hán việt > Kanji
- Đọc (group theo Bộ thủ chính)
- Pilot 2:
- Chuẩn bị:
- hiểu quy tắc âm Latin -> JA
- bổ sung Ví dụ
- Đọc kèm Ví dụ
- Nghe nhìn kèm Ví dụ
- Chuẩn bị:
- Pilot 3:
- Chuẩn bị:
- Tìm hiểu quy tắc chuyển âm Hán-việt sang On (Hán-Nhật)
- Type kèm Ví dụ + Kun/On
- Chuẩn bị:
- Pilot 4:
- Flashcards
- Nghe nhìn
- Type kèm Ví dụ + Kun/On
- pilot 5:
- Ôn tập lại với Lục Thư
Cách nhận diện
- Nhìn xem chữ kanji theo HƯỚNG nào? (Trái->Phải, Trên->Dưới, Trong->Ngoài, TopLeft->BottomRight)
- Từ HƯỚNG nhìn xem nó là BỘ nào? (人亻彳儿 Nhân, 扌Thủ-Tay, 女 Nữ, 幺 Yêu, 糸 糹纟 Mịch, 衣 (衤) Y-Áo, 目 月 日 田 毋 白MỤC-NGUYỆT-NHẬT-ĐIỀN-VÔ-BẠCH, 艹(艸)廾 THẢO-CỦNG, 罒罓网 Võng, 阝邑 Ấp-Bồ, 口 Khẩu, 音 舌 頁(页) ÂM-THIỆT-HIỆT, 礻示 Thị, 刀 力 勹 ĐAO-LỰC-BAO, 亠 宀 冖 ĐẦU-MIÊN-MỊCH, 广 疒 NGHIÊM-NẠCH, 冫氵(水) BĂNG-THỦY, 火(灬) 爪 HỎA-TRẢO , 金 Kim, 竹 Trúc, 木 米 禾 MỘC-MỄ-HÒA, 立穴 LẬP-HUYỆT, 辶(辵) 廴 SƯỚC-DẪN …)
- HÁN VIỆT > Nghĩa > Liên quan giữa các BỘ trong CẤU TẠO (chỉ sự, hình thanh…)
- Gợi nhớ: Keep it simple, Ghép nghĩa với “Là-Làm-Có-Không-Đừng-Cùng, Mang-Đi-Với-Ở, Vì-Do-Nên-Sẽ-Thì, Bằng-Đều-Được-Chỉ-Ra-Rất-Vẫn-Vào…”
- Hình ảnh gợi nhớ (độc lạ, ấn tượng, màu sắc, âm thanh)…
69 chữ kanji cơ bản
| Kanji | Kun/On | Type | Hán Việt | Nghĩa | |
|---|---|---|---|---|---|
| 一 | ひと | いち | NHẤT | một | |
| ニ | ふた | に | NHỊ | hai | |
| 仁 | じん | じんあい | NHÂN | nhân nghĩa | |
| 八 | やつ | はち | BÁT | tám | |
| 六 | むつ | ろく | LỤC | sáu | |
| 穴 | あな | あな | HUYỆT | cái lỗ | |
| 曰 | いわ | いわく | VIẾT | nói rằng | |
| 日 | ひ | にち | NHẬT | ngày, mặt trời | |
| 目 | もく | め | MỤC | mắt | |
| 三 | みつ | さん | TAM | ba | |
| 手 | て | て | THỦ | tay | |
| 毛 | は | もうふ | MAO | lông | |
| 十 | とお | とお | THẬP | mười | |
| チ | せん | ち | THIÊN | một nghìn | |
| 土 | つち | つち | THỔ | đất | |
| 上 | うえ | うえ | THƯỢNG | bên trên | |
| 下 | した | した | HẠ | bên dưới | |
| 峠 | とうげ | とうげ | ĐÈO | con đèo | |
| 力 | ちかち | りき | LỰC | sức lực | |
| 刀 | かたな | かたな | ĐAO | kiếm | |
| 万 | まん | まん | VẠN | mười nghìn | |
| 九 | ここの | ここのつ | CỬU | chín | |
| 丸 | まる | まる | HOÀN | tròn | |
| 究 | きわ | きゅう | CỨU | nghiên cứu | |
| 口 | くち | くち | KHẨU | miệng | |
| 回 | まわ | まわ | HỒI | lần | |
| 向 | む | こう | HƯỚNG | phương hướng | |
| 匹 | ひき | ひき | THẤT | đếm con vật | |
| 四 | よん | よん | TỨ | bốn | |
| 西 | にし | にし | TÂY | phía tây | |
| 洒 | しゃ | しゃ | SÁI | vẩy nước | |
| 酉 | とり | とり | DẬU | giờ Dậu | |
| 酒 | きけ | しゅ | TỬU | rượu | |
| 七 | なな | なな | THẤT | bảy | |
| 𠮟 | しつ | しつ | SẤT | la mắng | |
| 北 | きた | きた | BẮC | phía BẮC | |
| 円 | えん | えん | VIÊN | tiền Yên (Nhật) | |
| 五 | いつ | いつ | NGŨ | năm | |
| 竹 | たけ | たけ | TRÚC | tre, trúc | |
| 光 | ひか | ひか | QUANG | sáng | |
| 幌 | ほろ | ほろ | HOẢNG | màn che | |
| 当 | とう | とう | ĐƯƠNG | đương nhiên | |
| 社 | やしろ | やしろ | XÃ | xã hội | |
| 気 | き | き | KHÍ | không khí | |
| 汽 | き | き | KHÍ | hơi nước | |
| 左 | ひだり | ひだり | TẢ | bên trái | |
| 佐 | さ | さ | TÁ | phụ tá | |
| 右 | みぎ | みぎ | HỮU | bên phải | |
| 石 | いし | いし | THẠCH | đá | |
| 岩 | いわ | いわ | NHAM | nham thạch | |
| 拓 | たく | たく | THÁC | khai thác | |
| 妬 | ねた | ねたむ | ĐỐ | đó kỵ | |
| 年 | とし | とし | NIÊN | năm | |
| 降 | お | おりる | GIÁNG | xuống | |
| 麦 | むぎ | むぎ | MẠCH | lúa mạch | |
| 面 | めん | めん | DIỆN | mặt | |
| 麵 | めん | めん | MIẾN | mì sợi | |
| 人 | ひと | ひと | NHÂN | người | |
| 入 | はい | はいる | NHẬP | vào | |
| 込 | こ | こむ | VU | đông đúc | |
| 大 | おお | おお | ĐẠI | to lớn | |
| 犬 | いぬ | いぬ | KHUYỂN | con chó | |
| 太 | ふと | ふと | THÁI | béo | |
| 天 | てん | てん | THIÊN | trời | |
| 矢 | や | や | THỈ | mũi tên | |
| 夫 | おつと | ふう | PHU | chồng | |
| 失 | うしな | うしな | THẤT | thất bại | |
| 和 | なご | なごむ | HÒA | hòa bình | |
| 片 | かた | かた | PHIẾN | tấm, mảnh |
Bộ thủ mở rộng 01
(TODO)
Bộ thủ mở rộng 02
(TODO)
Bộ thủ mở rộng 03
(TODO)
