- Game Developer: đây là tên gọi phổ biến nó giống như Software Engineer dùng để chỉ 1 người làm công việc phát triển game
- Gameplay Programmer: lập trình ra cách game sẽ vận hành (tạo ra gameplay), phần lớn mọi người đều muốn trở thành Gameplay Programmer khi họ bắt đầu nghĩ về lập trình game.
- Level UI Programmer: thiết kế giao diện và các tính năng liên quan cho game
- Engine Programmer: tạo ra các game engine hỗ trợ cho việc làm game
- Network Programmer: lập trình các tính năng (thực hiện ở phía máy chủ hoặc cần có internet) cho game online
- ...
- Game Artist: thiết kế hình ảnh trong game
- Game Music Artist: thiết kế âm thanh trong game
- Game Designer: thiết kế nội dung và câu chuyện cho game
- ...
- Kĩ thuật lập trình (bắt buộc): lập trình, gỡ lỗi, sửa lỗi...
- Thuật toán (bắt buộc): cải thiện hiệu năng, game nhẹ, mượt...
- Programming Paradigm: là functional programming, object-oriented mà các bạn được học ở trường hay data-oriented mà Unity vừa giới thiệu trong thời gian qua.
- Hệ điều hảnh & Kiến trúc máy tính: hiểu các device sẽ support (game chạy trên đó)
- Mạng máy tính: game online, độ trễ, mất gói tín, lag giật...
- Toán, vật lý: toán, vật lý là những thứ được dùng để giải thích các sự vật hiện tượng.
- Biết thôi chưa đủ, còn phải biết dùng nữa nên đừng học mỗi định nghĩa.
- Game Engine
- Công cụ xử lí ảnh, âm thanh
- Text Editor, IDE
- Source Control (GIT)
- Microsoft Excel (free) <--- Excel vẫn là chân ái...
- Google Docs (Trang tính) (free)
- Trello (free > pay): Tối đa 10 bảng, không cho TRƯỜNG TÙY CHỈNH
- Milanote (free > pay): Tối đa 10 file uploads, 100 items (notes, images or links), được chọn sẵn Templates...
- Researchgate
- Researcher.life
- Kodeco.com