Liên từ vs Giới từ
· about 3 mins readAlthough, Though, Even though VS Despite, In Spite of
Although (viết), Though (nói), Even though (nhấn mạnh) là các liên từ nên đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề (khi đứng ở đầu câu sẽ giúp câu nói trang trọng hơn so với khi đứng giữa hai mệnh đề). Even though mang nghĩa nhấn mạnh hơn. Trong văn nói tiếng anh, chúng ta thường dùng THOUGH ở cuối câu.
| Although / Though /Even though her job is hard, her salary is low. | Mặc dù công việc vất vả nhưng lương của cô ấy lại thấp |
| Her salary is low, although / though / even though her job is hard | Lương của cô ấy thấp mặc dù công việc vất vả |
| We enjoyed our camping holiday although it rained every day. | Chúng tôi vui vẻ cắm trại cho dù ngày nào trời cũng mưa. |
| Although he worked very hard, he didn’t manage to pass the exam. | Cho dù học chăm nhưng cậu ấy vẫn không thể qua nổi kỳ thi. |
| The holiday was great although the hotel wasn’t very nice. | Kỳ nghỉ rất tuyệt cho dù khách sạn không được tốt lắm. |
| We decided to buy the house even though we didn’t really have enough money. | Chúng tôi vẫn mua nhà mặc dù chúng tôi thực sự không có đủ tiền. |
| You keep making that stupid noise even though I’ve asked you to stop three times. | Cậu vẫn tiếp tục tạo ra những âm thanh ngu ngốc cho dù tôi đã nhắc nhở cậu ba lần rồi. |
| I didn’t get a job though I had all the necessary qualifications. | Tôi không nhận được công việc đó mặc dù tôi có tất cả những bằng cấp cần thiết. |
| (VĂN NÓI): The house isn’t very nice. I like the garden though | Căn nhà không đẹp lắm nhưng thôi thích khu vườn. |
Despite và In spite of đều là giới từ thể hiện sự tương phản. Về vị trí, chúng đứng trước một danh từ, đại từ (this, that, what…) hoặc V-ing. Despite có thể được coi là một sự thay đổi đi một chút của In spite of và được dùng phổ biến hơn trong văn viết.
| Mary went to the carnival despite (in spite of) the rain. | Mary đã đi đến lễ hội bất chấp trời mưa. |
| (Trái nghĩa của because of) Julie loved Tom despite (in spite of) his football obsession. | Julie đã yêu Tom bất chấp nỗi ám ảnh bóng đá của anh ấy. |
| (Đứng trước danh từ) I woke up feeling refreshed despite (in spite of) Dave calling at midnight. | Tôi đã đánh thức cảm giác được gợi lại dù Dave gọi lúc nửa đêm. |
| (Đứng trước đại từ) I want to go for a run despite (in spite of) this rain. | Tôi muốn đi như bay mặc cho trời mưa. |
| (Đứng trước V-ing) Despite (In spite of) eating McDonalds regularly Mary remained slim. | Mặc dù thường xuyên ăn McDonalds nhưng Mary vẫn thon thả. |
| (Đứng trước “the fact that”.) Mary bought a new pair of shoes despite (in spite of) the fact that she already had 97 pairs. | Mary đã mua một đôi giầy mới mặc dù thực tế rằng cô ấy đã có 97 đôi rồi. |
